intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện nông thôn mới huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đánh giá thực trạng huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện nông thôn mới huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH VƢƠNG GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÁP MƢỜI, TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH VƢƠNG GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÁP MƢỜI, TỈNH ĐỒNG THÁP Chuyên ngành: Tài chính công Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HỒNG THẮNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài “Giải pháp huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện nông thôn mới huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp” là nghiên cứu của chính tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS TS. Nguyễn Hồng Thắng. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngày 09 tháng 10 năm 2019 Tác giả Nguyễn Minh Vƣơng
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...........................................................................................1 2. MỤC TIÊU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .........................................................................2 3. CÂU HỎI GIẢI PHÁP CẦN TRẢ LỜI ..................................................................2 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN ............................................................2 4.1. Đối tƣợng thực hiện ..............................................................................................2 4.2. Phạm vi thực hiện .................................................................................................3 5. CÁCH TIẾP CẬN ...................................................................................................3 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ...................................................................................3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ................................................................ 5 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ CÔNG .........................................................5 1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ công .................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm đầu tƣ công .......................................................................................6 1.1.3. Vai trò của đầu tƣ công đối với kinh tế - xã hội ...............................................6 1.1.4. Các khoản chi đầu tƣ công từ NSNN ................................................................7 1.2. MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ XDNTM .......................................................................7 1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới .............................................................................7 1.2.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn....................................................................................8 1.2.3. Huy động vốn trong XDNTM ...........................................................................8 1.2.4. Sự cần thiết phải XDNTM ................................................................................9 1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến huy động vốn cho XDNTM ...................................9
  5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................12 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÁP MƢỜI, TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2015 - 2018 .................................................................................................. 13 2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN THÁP MƢỜI, TỈNH ĐỒNG THÁP ....................13 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................13 2.1.2. Hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội .................................................................15 2.1.3. Xây dựng nông thôn mới ................................................................................19 2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÁP MƢỜI GIAI ĐOẠN 2015 - 2018 .................20 2.2.1. Huy động vốn từ NSNN giai đoạn 2015 - 2018 .............................................20 2.2.2. Huy động vốn từ các doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2018 ............................21 2.2.3. Huy động vốn từ vốn góp của cộng đồng dân cƣ và các nguồn hợp pháp khác tại huyện Tháp Mƣời giai đoạn 2015 - 2018.............................................................27 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÁP MƢỜI GIAI ĐOẠN 2015 - 2018 ...............................................................................................................31 2.3.1. Những mặt đƣợc ..............................................................................................31 2.3.2. Những mặt hạn chế .........................................................................................33 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................35 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÁP MƢỜI, TỈNH ĐỒNG THÁP .......................................................................................................... 38 3.1. KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THÁP MƢỜI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020..............................................................................38 3.1.1. Các công trình chuẩn bị đầu tƣ cho NTM giai đoạn 2019 - 2020...................38 3.1.2. Nhu cầu vốn đầu tƣ cho NTM giai đoạn 2019 - 2020 ....................................39 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ........................................................40 3.2.1. Giải pháp về huy động vốn .............................................................................40
  6. 3.2.2. Giải pháp về công tác chỉ đạo thực hiện .........................................................42 3.2.3. Giải pháp về công tác tuyên truyền .................................................................43 3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................44 3.2.5. Giải pháp về quy hoạch và quản lý các nguồn tài nguyên ..............................45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CSHT Cơ sở hạ tầng ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GDP Tổng sản phẩm quốc nội NSNN Ngân sách nhà nƣớc NTM Nông thôn mới TPĐP Trái phiếu địa phƣơng TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân XDNTM Xây dựng nông thôn mới
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Huy động vốn từ NSNN giai đoạn 2015 - 2018 .......................................21 Bảng 2.2: Huy động vốn từ đầu tƣ trong xây dựng công trình công cộng giai đoạn 2015 - 2018 ........................................................................................................22 Bảng 2.3: Đầu tƣ cơ sở sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm giai đoạn 2015 – 2018 ...........................................................................................................................23 Bảng 2.4: Đầu tƣ chuyển giao công nghệ, đào tạo hƣớng dẫn kỹ thuật tiên tiến, cung cấp dịch vụ giai đoạn 2015 - 2018 .....................................................................35 Bảng 2.5: Cộng đồng dân cƣ tự góp vốn XDNTM giai đoạn 2015 - 2018...............28 Bảng 2.6: Đóng góp xây dựng công trình công cộng của các xã, thị trấn huyện Tháp Mƣời giai đoạn 2015 - 2018 ..............................................................................29
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Tháp Mƣời ......................................................13 Hình 2.2: Cơ cấu vốn huy động từ các doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2018 ...........17 Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn đóng góp của cộng đồng dân cƣ và nguồn hợp pháp khác tại huyện Tháp Mƣời giai đoạn 2015 - 2018.............................................30 Hình 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động để XDNTM giai đoạn 2015 - 2018.............31
  10. TÓM TẮT Tên đề tài: Giải pháp huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện nông thôn mới huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. Lý do chọn đề tài: Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (XDNTM) là một chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, giúp cải thiện điều kiện sinh sống, phát triển kinh tế nông thôn. Huyện Tháp Mƣời là huyện vùng sâu của tỉnh Đồng Tháp, cơ sở hạ tầng thấp yếu, điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn. Vì thế huyện cần phải tích cực đầu tƣ XDNTM nhằm cải thiện đời sống vật chất tinh thần của nhân dân góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Vấn đề: Nguồn vốn từ ngân sách có hạn, không đủ để đầu tƣ xây dựng đồng bộ cầu, đƣờng nông thôn nên rất cần sự đóng góp của mọi ngƣời dân. Cách tiếp cận: Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh. Kết quả thực hiện: Huyện Tháp Mƣời đã huy động đƣợc các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới từ doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế khác và nguồn vốn huy động từ dân cƣ có xu hƣớng tăng dần theo thời gian. Tuy nhiên, nguồn vốn chủ yếu vẫn là ngân sách nhà nƣớc, vốn ngoài ngân sách nhà nƣớc vẫn chiếm tỷ trọng thấp. Vốn huy động cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới không đủ, dẫn đến tiến độ thi công các công trình bị chậm so với kế hoạch. Kết luận và khuyến nghị: Các giải pháp đƣợc khuyến nghị gồm: Giải pháp về huy động vốn, Giải pháp về công tác chỉ đạo thực hiện, Giải pháp về công tác tuyên truyền, Giải pháp về nguồn nhân lực, Giải pháp về quy hoạch và quản lý các nguồn tài nguyên Từ khóa: Huy động vốn, chương trình nông thôn mới huyện Tháp Mười.
  11. ABSTRACT Title: Solution to mobilize capital to build bridges and roads in new rural construction in Thap Muoi district, Dong Thap province. Reason for writing: The national target program on new rural construction (XDNTM) is an overall program on socio-economic development, helping to improve living conditions and develop rural economy. Thap Muoi district is a deep district of Dong Thap province, with low infrastructure, difficult economic conditions. Therefore, the district needs to actively invest in building new trade to improve the people's material and spiritual life, contributing to the socio-economic development. Problem: Limited capital from the budget, not enough to invest in building synchronous bridges and rural roads, so it is very necessary to close all people. Methods: Statistical methods, comparison methods. Results: Thap Muoi district has mobilized capital sources for new rural construction from enterprises, cooperatives, other economic types and capital mobilized from population tends to increase over time. However, the main source of funding is still the state budget, capital outside the state budget still accounts for a small proportion. Mobilized capital for the new rural construction program is not enough, leading to slow progress of construction works compared to the plan. Conclusions and implications: The recommended include: Solutions for capital mobilization, Solutions on allocation and use of capital sources, Solutions for the direction of implementation, Solutions for propaganda, Human resource solutions, Solutions for planning and managing resources. Keywords: Capital mobilization, new rural program, Thap Muoi district.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (XDNTM) là một chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng đƣợc triển khai trên phạm vi nông thôn toàn quốc. Mục tiêu đặt ra là XDNTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng nông thôn, bên cạnh việc cải thiện điều kiện sinh sống, sản xuất còn góp phần thúc đẩy giao lƣu hàng hóa, phát triển kinh tế nông thôn theo hƣớng sản xuất hàng hóa. Đời sống kinh tế khu vực nông thôn có nhiều khởi sắc và đây là một trong những kết quả rõ nét của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia XDNTM. Nhận thấy đƣợc những ích lợi đó, cùng với sự chỉ đạo của nhà nƣớc, tất cả các huyện, xã nông thôn trên cả nƣớc đều hăng hái tham gia thực hiện chƣơng trình này. Huyện Tháp Mƣời là huyện vùng sâu của tỉnh Đồng Tháp, có diện tích tự nhiên 530 km2, toàn huyện có 12 xã và 01 thị trấn, dân số năm 2018 là 138.434 ngƣời, hệ thống sông ngồi chằng chịt, thƣơng mại, dịch vụ kém phát triển, cơ sở hạ tầng thấp yếu, điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn cuộc sống của ngƣời dân chủ yếu bằng nghề trồng lúa. Trong điều kiện hiện nay, với sự phát triển của đất nƣớc đòi hỏi ngƣời dân phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế để theo kịp sự phát triển của các khu vục lân cận. Vì thế huyện cần phải tích cực đầu tƣ XDNTM nhằm cải thiện đời sống vật chất tinh thần của nhân dân góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên nguồn vốn của huyện có hạn, không đủ để đầu tƣ xây dựng phát triển đồng bộ các công trình nông thôn nên rất cần sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhà nƣớc và kêu gọi
  13. 2 sự đóng góp của mọi ngƣời dân. Ngoài ra, một trong những hạn chế, bất cập của chƣơng trình XDNTM thời gian qua là vấn đề nợ đọng xây dựng cơ bản. Để đẩy nhanh tiến độ nên địa phƣơng đã huy động quá mức sự đóng góp của ngƣời dân hoặc đầu tƣ, triển khai các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng trong khi chƣa bố trí đƣợc đầy đủ nguồn vốn, dẫn đến hiệu quả kém mà nợ đọng xây dựng cơ bản lại càng tăng cao. Chính vì thế, tác giả chọn đề tài “Giải pháp huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện nông thôn mới huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. MỤC TIÊU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Đánh giá thực trạng huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. Đề tài đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 2: Đánh giá những mặt đƣợc, chƣa đƣợc trong huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. 3. CÂU HỎI GIẢI PHÁP CẦN TRẢ LỜI Huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp hiện nay nhƣ thế nào? Việc huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp có những thành tựu và hạn chế gì? Cần có những giải pháp gì để huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN 4.1. Đối tƣợng thực hiện
  14. 3 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. 4.2. Phạm vi thực hiện Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong phạm vi huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. Phạm vi thời gian: Các dữ liệu, số liệu, thông tin sử dụng trong đề tài đƣợc giới hạn trong 4 năm, từ năm 2015 đến năm 2018. 5. CÁCH TIẾP CẬN Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu, trong đó, chú trọng sử dụng các phƣơng pháp: - Phương pháp thống kê: Thống kê mô tả là phƣơng pháp nghiên cứu các hiện tƣợng kinh tế - xã hội bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu thập đƣợc. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích thực trạng huy động vốn trong XDNTM tại huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp qua các năm. - Phương pháp so sánh: Trong luận văn tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh nhằm xác định mức độ thay đổi, biến động của nguồn vốn trong XDNTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018. - Phương pháp phân tích và tổng hợp: Sử dụng để rút ra tồn tại và nguyên nhân làm căn cứ đề xuất giải pháp nhằm huy động vốn trong XDNTM tại huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Phần mở đầu: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu. Trình bày các khái niệm có liên quan; tổng quan về các nghiên cứu trƣớc. Chƣơng 2: Thực trạng huy động ngoài ngân sách thực hiện NTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018. Trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp; Thực trạng huy động vốn đầu tƣ XDNTM huyện Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp. Đánh giá mặt đƣợc và hạn chế trong
  15. 4 huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM. Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp. Trình bày những giải pháp nhằm huy động vốn ngoài ngân sách thực hiện NTM. Phần kết luận: Trình bày những kết luận và kiến nghị; Những hạn chế của đề tài và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
  16. 5 Chƣơng 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ CÔNG 1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ công Đầu tƣ là sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào một lĩnh vực nhất định (nhƣ thăm dò, khai thác, chế biến, sản xuất, kinh doanh ...) và đƣa vốn vào hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kế tiếp nhằm thu hồi vốn, đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tƣ và lợi ích kinh tế xã hội cho nƣớc nhận đầu tƣ (Ngân hàng thế giới, 2005). Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ (Luật đầu tƣ, 2014) Hoạt động sử dụng nguồn lực đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế (nhƣ đƣờng giao thông, viễn thông, cấp thoát nƣớc, ...) đƣợc gọi là đầu tƣ phát triển. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực sử dụng cho đầu tƣ phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu tƣ bao gồm tiền vốn, đất đai, lao động, máy móc thiết bị, tài nguyên, khoa học công nghệ.... Theo Viện Chính sách Kinh tế Hoa Kỳ (2011), đầu tƣ công là tất cả các khoản chi tiêu của ngân sách cho các đối tƣợng khác nhau trong nền kinh tế mà những khoản chi tiêu này có tác dụng kích hoạt hoặc thúc đẩy mọi thành phần kinh tế. Ở Việt Nam, thuật ngữ “đầu tƣ công” đƣợc sử dụng từ sau khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng. Đầu tƣ công là đầu tƣ của Nhà nƣớc vào các chƣơng trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hoặc các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (Luật Đầu tƣ công, 2014). Dự án đầu tƣ công là những dự án do chính phủ tài trợ toàn bộ hay một phần hoặc do ngƣời dân tự nguyện đóng góp tiền hay ngày công nhằm đáp ứng nhu cầu mang tính cộng đồng (Nguyễn Hồng Thắng, 2010). Vốn đầu tƣ công bao gồm các nguồn vốn của Nhà nƣớc: ngân sách nhà nƣớc (NSNN), công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phƣơng, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài, tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc, vốn đầu tƣ từ nguồn
  17. 6 thu để lại cho đầu tƣ nhƣng không đƣa vào cân đối ngân sách nhà nƣớc, các khoản vốn vay của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ (Luật Đầu tƣ công, 2014). 1.1.2. Đặc điểm đầu tƣ công Đầu tƣ công giữ vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nhằm sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ có hiệu quả. Đầu tƣ công ƣu tiên phát triển các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, giảm nghèo. NSNN có một vai trò rất lớn trong đầu tƣ công để tạo những bƣớc đột phá phát triển đất nƣớc. Trong nền kinh tế nhiều thành phần thì tƣ nhân trong nƣớc và đầu tƣ nƣớc ngoài cũng tham gia đầu tƣ, kinh doanh cơ sở hạ tầng thông qua hình thức nhƣ BOT, BTO, BT. Chi đầu tƣ công gồm các nội dung: chi xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn; hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nƣớc; chi cho quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện tín dụng đầu tƣ phát triển. Trong đó, chi đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng chiếm tỷ trọng lớn nhất nhằm củng cố, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, các ngành công nghiệp cơ bản, các dự án có tính chất chiến lƣợc, các dự án trọng điểm phục vụ phát triển văn hoá xã hội, phúc lợi công cộng, có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.3. Vai trò của đầu tƣ công đối với kinh tế - xã hội Đầu tƣ công có vai trò quyết định khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế. Đầu tƣ công hiệu quả sẽ tạo cho nền kinh tế có tốc độ tăng trƣởng nhanh, cơ sở hạ tầng hiện đại, tạo tiền đề tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ của tƣ nhân và đầu tƣ của nƣớc ngoài. Do đó đầu tƣ công không chỉ ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế mà còn ảnh hƣởng đến phát triển xã hội nhƣ giáo dục, an sinh xã hội… Hạ tầng giao thông tốt sẽ có ảnh hƣởng tích cực đến tăng trƣởng. Bởi vì, khi chi phí vận chuyển thấp, lợi nhuận của doanh nghiệp tăng, và quá trình tích lũy cao, lao động và các nguồn lực khác sẽ di chuyển đến những nơi có năng suất lao động cao hơn, tạo nên một sự đột phá trong tỷ lệ tăng trƣởng. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng nông thôn không chỉ đáp ứng nhu cầu vận chuyển giao lƣu hàng hóa của ngƣời dân nông thôn mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
  18. 7 của các vùng lân cận, đây là một nhiệm vụ quan trọng của nhà nƣớc. 1.1.4. Các khoản chi đầu tƣ công từ NSNN Theo Luật đầu tƣ công (2014) thì các lĩnh vực đầu tƣ công bao gồm: Chƣơng trình mục tiêu, dự án phát triển kết cấu hạ tầng - kĩ thuật, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh; các dự án đầu tƣ không có điều kiện xã hội hóa thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực khác; Chƣơng trình mục tiêu, dự án phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, bao gồm mua sắm, sửa chữa tài sản cố định; Chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các dự án đầu tƣ công khác theo phê duyệt của Chính phủ. Các dự án đầu tƣ của cộng đồng dân cƣ, tổ chức chính trị - xã hội đƣợc hỗ trợ vốn nhà nƣớc theo quy định của pháp luật; Các hoạt động đầu tƣ kinh doanh bằng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn tín dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc, vốn đầu tƣ sản xuất của các DNNN và các vốn khác do nhà nƣớc quản lý. 1.2. MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ XDNTM 1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, nông thôn có thể đƣợc xem xét trên nhiều góc độ kinh tế, chính trị, văn hóa...nông thôn không đơn thuần là khu vực xã hội và cũng là khu vực kinh tế, kinh tế nông nghiệp trong địa bàn nông thôn ngoài nông nghiệp cũng có công nghiệp dịch vụ thƣờng gọi là các hoạt động phi nông nghiệp. Việc phát triển kinh tế nông thôn, từng bƣớc XDNTM là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và Nhà nƣớc ta hiện nay. Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn; đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009). Theo Hồ Văn Thông (2005) NTM là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ đƣợc những nét đặc trƣng, tính cách Việt Nam trong cuộc
  19. 8 sống văn hoá tinh thần. Theo đó, một số tiêu chí của mô hình NTM là: Một là, đơn vị cơ bản của mô hình NTM là làng - xã. Hai là, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng hoá, đô thị hoá, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ba là, có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dƣỡng các nguồn lực, đạt tăng trƣởng kinh tế cao, bền vững; môi trƣờng sinh thái đƣợc giữ gìn; tiềm năng du lịch đƣợc khai thác. Bốn là, dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Năm là, nông dân, nông thôn có văn hoá phát triển, dân trí đƣợc nâng lên. Nhƣ vậy, NTM là nông thôn có hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, văn minh, sạch đẹp; Sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hóa; Đời sống về vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; Bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển, an ninh tốt, quản lý dân chủ. 1.2.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn Cơ sở hạ tầng là hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đƣợc đầu tƣ nhằm phục vụ lợi ích chung của toàn xã hội. Cơ sở hạ tầng gồm có: (1) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật là các công trình kỹ thuật và phƣơng tiện phục vụ cho sản xuất vật chất và sinh hoạt cho toàn xã hội. Đó là các công trình giao thông vận tải, hệ thống bƣu chính viễn thông, hệ thống điện, nƣớc, hệ thống xử lý nƣớc thải, rác thải...; (2) Cơ sở hạ tầng xã hội là các công trình và phƣơng tiện nhằm để duy trì và phát triển nguồn nhân lực một cách toàn diện. Đó là công trình về văn hóa, nghệ thuật, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, dịch vụ công cộng, công viên, cây xanh. Nhƣ vậy, cơ sở hạ tầng nông thôn là bộ phận cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa, nhằm phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, từ đó hoàn thiện cơ sở hạ tầng trong XDNTM. 1.2.3. Huy động vốn trong XDNTM Theo Vũ Hà Thanh (2013), huy động vốn là một quá trình trong đó có sử dụng các cách thức nhất định nhằm phát huy tối đa các nguồn lực tài chính phục vụ mục tiêu phát triển. Chƣơng trình XDNTM đƣợc đầu tƣ bằng các nguồn vốn sau (Chính phủ, 2010): (1) Vốn ngân sách (Trung ƣơng và địa phƣơng): Vốn từ chƣơng trình mục tiêu quốc gia và các chƣơng trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai và
  20. 9 sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo; Vốn bố trí trực tiếp cho Chƣơng trình Chƣơng trình mục tiêu quốc gia NTM. Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ (nếu có); (2) Vốn tín dụng, bao gồm tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc và tín dụng thƣơng mại; (3) Vốn đầu tƣ từ doanh nghiệp; (4) Các khoản đóng góp tự nguyện của ngƣời dân trong xã; vốn huy động từ cộng đồng (các khoản góp tự nguyện, viện trợ không hoàn lại của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc); (5) Nguồn vốn hợp pháp khác. 1.2.4. Sự cần thiết phải XDNTM XDNTM là chủ trƣơng lớn của Ðảng, Nhà nƣớc với ngƣời dân là chủ thể chính. Tùy theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của từng địa phƣơng, chƣơng trình XDNTM đang trở thành việc làm thƣờng xuyên, liên tục, rộng khắp trên cả nƣớc. Trong quá trình XDNTM, công nghệ, cơ giới hiện đại đƣợc đƣa vào sản xuất nông nghiệp nhƣ thâm canh, tƣới tiêu, lai tạo giống. Từ đó, giải quyết việc làm cho ngƣời nông dân, chuyển dịch lao động nông nghiệp sang dịch vụ, công nghiệp, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho ngƣời dân nông thôn. Hình thành chuỗi giá trị trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. 1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến huy động vốn cho XDNTM 1.2.5.1. Yếu tố tự nhiên Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, nguồn đất, nƣớc, khí hậu có ảnh hƣởng trực tiếp đến điều kiện sống của ngƣời dân. Vị trí địa lý thuận lợi khiến cho việc giao lƣu phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, miền trong nƣớc diễn ra dễ dàng, thuận lợi hơn... sẽ dễ dàng thu hút vốn đầu tƣ hơn. Thực tế cho thấy, ở những vùng núi, vùng sâu, vùng xa khả năng huy động vốn cho XDNTM khó khăn hơn rất nhiều so với vùng đồng bằng. Chính vì thế, yếu tố tự nhiên có ảnh hƣởng rất lớn đến huy động vốn đầu tƣ XDNTM. 1.2.5.2. Yếu tố con người Cán bộ quản lý tại địa phƣơng có ảnh hƣởng rất lớn đến thu hút vốn đầu tƣ XDNTM. Họ là những ngƣời trực tiếp xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, cơ chế quản lý đầu tƣ. Để thu hút vốn đầu tƣ cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2