intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ô tô Toyotsu Samco - Lexus trung tâm Sài Gòn

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:145

36
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài là tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên đối với công việc tại Công ty TNHH Ô tô Toyotsu Samco - Lexus trung tâm Sài Gòn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ô tô Toyotsu Samco - Lexus trung tâm Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN HỒNG HẠNH GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Ô TÔ TOYOTSU SAMCO-LEXUS TRUNG TÂM SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN HỒNG HẠNH GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Ô TÔ TOYOTSU SAMCO- LEXUS TRUNG TÂM SÀI GÒN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HẢI QUANG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất kỳ ai. Nội dung có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tạp chí và các trang mạng theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2019 Phan Hồng Hạnh
  4. 4 MỤC LỤC CHƢƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU ·················································································1 1.1. Lý do chọn đề tài ·······················································································1 1.2. Nhận diện vấn đề ·······················································································5 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ··················································································9 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ····························································9 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ········································································10 1.6. Kết cấu đề tài ···························································································11 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC····················13 2.1. Tổng quan về lý thuyết ············································································13 2.1.1. Khái niệm về động lực làm việc ······································································ 13 2.1.2. Các lý thuyết về động lực làm việc ································································ 15 2.2. Các mô hình nghiên cứu về động lực làm việc······································20 2.2.1. Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldman (1974) ········· 20 2.2.2. Mô hình mười yếu tố tạo động lực của Kenneth S.Kovach (1987)·· 22 2.2.3. Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011). ················································································································································· 23 2.3. Mô hình nghiên cứu đề tài ······································································25 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ TOYOTSU SAMCO-LEXUS TRUNG TÂM SÀI GÒN ························································································31 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Ôtô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn ································································································31 3.1.1. Giới Thiệu·················································································································· 31
  5. 5 3.1.2. Sơ đồ tổ chức············································································································ 33 3.1.3. Sản phẩm chính của doanh nghiệp ································································· 37 3.2. Thực trạng động lực làm việc hiện nay của nhân viên tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco-Lexus Trung Tâm Sài Gòn ················································37 3.3. Thiết kế nghiên cứu ·················································································39 3.3. Thực trạng động lực làm việc hiện nay của nhân viên tại Công ty. ···43 3.4. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty ·········································································································46 3.4.1 Công việc phù hợp ·································································································· 46 3.4.2. Quan hệ tốt trong công việc ··············································································· 56 3.4.4 Thương hiệu công ty ······························································································ 64 3.4.5 Các chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý ··························································· 66 3.5. Đánh giá chung thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty ·················································································································77 3.5.1. Những kết quả đạt được trong công ty·························································· 78 3.5.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại trong công ty ············································ 78 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ TOYOTSU SAMCO-LEXUS TRUNG TÂM SÀI GÒN. ·················································································································82 4.1 Căn cứ đề xuất giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco-Lexus Trung Tâm Sài Gòn ·····················82 4.1.1. Chiến lược phát triển công ty ············································································ 82 4.1.2. Phương hướng nâng cao động lực làm việc cho nhân viên của công ty 83
  6. 6 4.2 Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco-Lexus Trung Tâm Sài Gòn ····················································83 4.2.1. Cơ sở xác định thứ tự giải pháp ······································································· 83 4.2.2 Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco-Lexus Trung Tâm Sài Gòn. ·························································· 84 4.3. Đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp ··········································99 4.3.1. Giải pháp cho yếu tố sự phù hợp trong công việc ············································ 99 4.3.2. Giải pháp cho yếu tố chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý ····························· 100 4.3.3 Giải pháp cho yếu tố quan hệ trong công việc ·················································· 100 4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp ·······························································101 KẾT LUẬN ············································································································106 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết Nội dung tắt BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế MTV Một thành viên TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố KTV Kỹ thuật viên
  8. 8 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên Bảng Trang Bảng 1.1 Cơ cấu số lượng nhân viên nghỉ việc tại công ty 7 Bảng 3.1 Cơ cấu trình độ văn hóa của người lao động tại công ty 35 Bảng 3.2 Cơ cấu nhân sự theo từng bộ phận phòng ban tại công ty 35 Bảng 3.3 Đo lường động lực làm việc của nhân viên tại công ty 37 Bảng 3.4 Thang đo và mã hóa thang đo 41 Bảng 3.5 Kết quả khảo sát mức độ quan trọng của các tiêu chí 44 Bảng 3.6 Kết quả khảo sát yếu tố “Công việc phù hợp” 47 Bảng 3.7 Tỷ trọng cán bộ quản lý và nhân viên 48 Bảng 3.8 Tỷ lệ nhân viên điều chuyển các vị trí trong nội bộ 49 Bảng 3.9 Thống kê số lượng công việc theo từng vị trí làm việc 50 Bảng 3.10 Số lượng lệnh sửa chưa của cố vấn dịch vụ 51 Bảng 3.11 Số lượng lệnh sửa chữa Không sửa chữa đúng (NFIR) 53 Bảng 3.12 Mức lương và phụ cấp theo trình độ tay nghề Kỹ thuật viên 54 Bảng 3.13 Kết quả khảo sát yếu tố "Quan hệ với Lãnh đạo" 56 Nhân viên được đào tạo nâng cao tay nghề và kiến thức Bảng 3.14 57 chuyên môn Kết quả khảo sát yếu tố "Quan hệ với cấp quản lý trực Bảng 3.15 58 tiếp" Bảng 3.16 Tổng hợp lý do nghỉ việc của nhân viên từ 2015-2018 60 Bảng 3.17 Kết quả khảo sát yếu tố "Quan hệ với đồng nghiệp" 61 Số lượng nhân viên công ty tham gia hoạt động ngoại khóa Bảng 3.18 62 do công ty tổ chức Bảng 3.19 Kết quả khảo sát yếu tố "Thương hiêu của công ty" 63
  9. 9 Bảng Tên Bảng Trang Số lượng nhân viên theo thâm niên đang làm việc tại công Bảng 3.20 64 ty 12/2018 Kết quả khảo sát yếu tố "Các chính sách và chế độ đãi ngộ Bảng 3.21 66 hợp lý" Mức lương hàng tháng của nhân viên các bộ phận trong Bảng 3.22 67 công ty Phụ cấp thu nhập theo năng suất làm việc của nhân viên Bảng 3.23 68 trong công ty Bảng 3.24 Tỷ lệ tăng lương theo số năm làm việc 69 Bảng 3.25 Mức thưởng kinh doanh cuối năm của công ty 70 Tình hình đào tạo nhân viên tại công ty giai đoan 2016- Bảng 3.26 74 2018 Bảng 4.1 Bảng mô tả công việc cho nhân viên bộ phận Phụ tùng 84 Bảng 4.2 Các tiêu thức đánh giá công việc của nhân viên Phụ tùng 87 Bảng 4.3 Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm 89 Bảng 4.4 Đề xuất tỷ lệ tăng lương hàng năm 92 Bảng 4.5 Kế hoạch thực hiện giải pháp 99
  10. 10 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ Danh Tên sơ đồ, hình Trang mục Biều đồ nhu cầu mua xe hơi của người Việt Nam và khu vực Hình 1.1 2 ASEAN trong giai đoạn 2013-2017 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 33 Biểu đồ thể hiện mức độ thể hiện và tầm quan trọng của các vấn đề còn tồn tại trong việc áp dụng các yếu tố tạo động lực Hình 4.1 74 làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco-Lexus Trung Tâm Sài Gòn Sơ đồ 2.1 Các thành phần trong thuyết hai yếu tố của Herzberg 15 Sơ đồ 2.2 Thiết kế công việc bằng mô hình đặc điểm công việc 21 Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Sơ đồ 2.3 24 Lan Vy Lý do nhân viên có hợp đồng chính thức nghỉ việc theo các Biểu đồ 1 70 chức năng từ 2015-2018
  11. 1 CHƢƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài  Tình hình phátjtriểnjngànhjcôngjnghiệpjô tô trên thế giới và Việt Nam Sản xuất ôtô được xem là một trong những ngành công nghiệp thể hiện năng lực sản xuất của một quốc gia. Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp ôtô cũng là một trong những mục tiêu lớn của Việt Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Theo sốjliệu của tạpjchí FinancialjTimes, trong khoảng 4jnăm trở lại đây, tỷjlệ trungjbình tiêujdùng của người dân khu vực thànhjthị tại các nềnjkinhjtếjASEAN dự địnhjmuajôtô trongj6jtháng kếjtiếp là 25%. Theo cập nhật số liệu trên thị trường ViệtjNam, mức trungjbình củajnăm 2016 và 2017 làjtrênj15%, tăngjtừjmức 11,9%jcủa nămj2013 vàjcaojhơn 4jquốcjgia cójquyjmô dânjsố vàjđiềujkiện kinhjtế cũng như xãjhội tươngjđồng gồmjPhilippines, Malaysia, Indonesia vàjThái Lan. FinancaljTimes nhậnjđịnh rằng nhujcầujmua xe hơi củajngười dân ViệtjNam đang bắtjkịp cácjnước xung quanh khu vực ASEANjcho thấy đàjtăng trưởngjkinhjtế mạnh mẽ trongj4 nămjqua, thúcjđẩy giajtăng về thujnhập và sức tiêu dùng của giớijtrungjlưu ở ViệtjNam. Việc doanhjsố ôtô dậm chân lại trong khoảng năm 2017 là hệjquả của thuếjnhập khẩu nội địajkhối ASEAN về 0% nămj2018 theojHiệpjđịnh thươngjmại ATIGA. Con số này các nhà phân tích dựjkiến quayjtrở lại đàjtăngjtrưởng trongjnămjsau.
  12. 2 Hình 1.1: Biều đồ nhu cầu mua xe hơi của ngƣời Việt Nam và khu vực ASEAN trong giai đoạn 2013-2017 (Nguồn Finacial Times)  Giấc mơ sở hữu ôtô của người Việt là chính đáng Tại nghiênjcứu của Ủyjban AnjtoànjGiaojthông Quốcjgia mới được côngjbố kết quả tại mộtjhộijthảo ở Hà Nội, nhujcầu về xe hơi tại ViệtjNam đang không ngừng tăng, tập trung tại các thànhjphố lớn, nơi có tỷjlệ tăngjtrưởng ôtô đãjvượt quajxe máy với tỷ lệ lần lượt là 15% và 10%. Việt Nam đang có khoảng 49 triệu xejmáy vàjkhoảngj3,2 triệujôtô được lưu hành. Xét với quyjmô dân số là 95 triệujngười thì tỷjlệ sởjhữu xejmáy là 516 xe/1.000 dân, ôtôjlà 33 xe/1.000 dân. Theo nghiênjcứu củajSolidiance - côngjty tưjvấn chiếnjlượcjhàngjđầu tạijchâu Á nhận định rằng trong giaijđoạn 2017-2020, thịjtrường ôtôjcon tại ViệtjNam sẽjtăng
  13. 3 trưởngj13% với tổngjlượngjôtô bánjra thị trường dựjkiến chạmjmức 225.000 xejvào năm 2020. Cùng với kinh tế tăng trưởng và tự do hóa môijtrường thươngjmại khiếnjViệt Nam trởjthành quốcjgia có thịjtrườngjôtô tăngjtrưởngjnóng. Việt Namjhiện cójnhóm ngườijgiàu (thujnhập trênj1.000 USD/tháng) tăngj15% mỗijnăm và dựjkiến, nhómjnày sẽjtăng lênj45 triệujngười vàoj2025.  Chiến lược phát triển nền công nghiệp Ô tô Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2035. Bên cạnh nhu cầu thị trường, ngành công nghiệp hỗ trợ ôtô Việt Nam đang nhận được sự hậu thuẫn đáng kể từ các chính sách của Chính phủ. Cụ thể: Chiến lược phát triển công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 đặt mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản hình thành công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất ôtô, đáp ứng khoảng 35% (tính theo giá trị) nhu cầu linh kiện, phụ tùng cho sản xuất lắp ráp ôtô trong nước. Giai đoạn 2021-2025 bắt đầu sản xuất được một số chi tiết quan trọng trong bộ phận truyền động, hộp số, động cơ, từngjbước tham gia vào hệjthống cungjứng sản phẩmjhỗjtrợ cho chuỗijgiájtrị toànjcầu của ngànhjcôngjnghiệp ôtô. Từ năm 2026-2035 với chiến lược tiếpjtục phátjtriển côngjnghiệp hỗjtrợ cho sản xuất ôtô, hướng tới trở thànhjnhà cungjcấp quanjtrọng nhiềujloạijlinhjkiện, phụjtùng cho ngànhjcôngjnghiệp ôtô trong khujvực và thếjgiới; đápjứng được hơn 65% nhu cầu về linh kiện, phụ tùng cho sản xuất lắp ráp ôtô trong nước. Song song với việc cung ứng cho ngành sản xuất ôtô trong nước, Việt Nam cũng đặt mục tiêu xuấtjkhẩujlinhjkiện, phụjtùng đạtj4 tỷ USD vào năm 2020, 5 tỷ USD vào năm 2025 và đạt 10 tỷ USD vào năm 2035.
  14. 4 Để thực hiện mục tiêu đó, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách cũng như triển khai nhiều các giải pháp thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ sản xuất ôtô trong nước. Điển hình như Nghị định 116/2017/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu linh kiện và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ôtô được đánh giá là tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho ngành công nghiệp ôtô trong nước bứt phá để vươn lên.  Đặc điểm nguồn nhân lực của ngành công nghiệp ô tô Theo Bộ Công Thương, sản lượng ôtô trong nước đạt trên 200.000 xe trong năm 2015, tăng 51 % so với 2014. Năm 2016, sản lượng đạt trên 283.300 nghìn xe, tăng 38% so với năm 2015. Với những chính sách mới khuyến khích phát triển ngành công nghiệp ôtô trong nước, thị trường ôtô Việt Nam đang bước vào giai đoạn bùng nổ, một viễn cảnh "ôtô hóa" đang dần hiện rõ với người Việt. Nhiều doanh nghiệp ôtô đang "khát" nguồn nhân lực được đào tạo bài bản và có trình độ cao trong lĩnh vực Công Nghệ Kỹ thuật Ôtô. Các nhà chủ doanh nghiệp thực hiện khảo sát các tiêu chí lựa chọn nhân viên mới mong muốn nguồn nhân lực của mình đạt được tiêu chí mà họ mong muốn như: có khả năng tư duy, phân tích tốt; cẩn thận, tỉ mỉ; giao tiếp tốt; bắt kịp công nghệ mới; sáng tạo; có khả năng giải quyết vấn đề và có kiến thức chuyên môn tốt Như vậy, đặc điểm đặc thù của nguồn nhân lực với ngành công nghiệp xe ô tô hiện nay rất cần:  Nguồn nhân lực có tay nghề cao trong sửa chữa ô tô bằng cách dự thi cấp giấy phép chứng nhận tay nghề trong lĩnh vực lắp ráp ô tô (đặc biệt là trong lĩnh vực linh kiện, phụ tùng), nguồn nhân viên bán hàng cần Đề cao tính cơ động và năng suất cao, Bán hàng xây dựng dựa trên hiểu biết sâu sắc về khách hàng.  Năng lực của nhân viên được thể hiện rõ ràng qua mô hình ASK với: A thể hiện Thái độ (Attitudes), chữ S thể kiện Kỹ năng (Skills) và chữ K thể hiện Kiến thức (Knowlegde).
  15. 5  Thời gian làm việc của nhân lực ngành ô tô linh hoạt vì phụ thuộc vào đặc điểm tiêu dùng.  Tính chất công việc đòi hỏi áp lực cao và chính xác, trình độ tay nghề và kinh nghiệm làm việc luôn được trau dồi và nâng cao từng ngày.  Nhân lực ngành ô tô được chia thành hai nhóm là nhân lực kinh doanh và nhân lực dịch vụ. 1.2. Nhận diện vấn đề Công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn bắtjđầu hoạt độngjtừ tháng 12jnăm 2013 với phân khúc sản phẩm là chất lượng cao và công nghệ hiện đại. Để có thể vận hành được quy trình công nghệ cao, đáp ứng được nhu cầu khách hàng và giải quyết được những vấn đề xảy ra trong quá trình hoạt động đòi hỏi mỗi nhân viên làm việc tại Công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn phải có tay nghề cao, được đào tạo bài bản về sản phẩm và được trau dồi kiến thức không ngừng trong các sản phẩm mới. Việc tạo dựng một đội ngũ nhân viên trình độ cao, có chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng doanh thu lợi nhuận đồng thời làm giảm sai sót trong công việc, tạo môi trường làm việc tin cậy và đoàn kết giữa các thành viên trong công ty. Những điều góp phần giúp cho doanhjnghiệpjhoạt động hiệu quả hơn, khách hàng tin tưởng vào sảnjphẩm và dịchjvụ của doanhjnghiệp hơn. Từ đó tạo dựng các lợi thế cạnhjtranh trên thịjtrường. Và để đạt được những điều này việc nâng cao động lực làm việc cho các nhân viên trong công việc là điều kiện tiên quyết đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các chính sách thu hút người lao động có trình độ cao. Về đội ngũ nhân sự: Khi bắt đầu hoạt động, mỗi nhân viên làm việc tại công ty được trải qua các bài học về đào tạo thương hiệu, tác phong giao tiếp với sự giảng dạy trực tiếp của giáo viên người Nhật Bản để đem lại hình ảnh tiêu chuẩn của văn hóa Omotenashi tới khách hàng.
  16. 6 a) Nhân viên bán hàng: được học về sản phẩm mà họ sẽ giới thiệu cho khách hàng. Mỗi năm đều có bài sát hạch về thông tin các dòng xe và kỹ năng giao tiếp và xử lý tình huống với khách hàng. b) Cố vấn dịch vụ: được tuyển chọn là những người tốt nghiệp tại trường đào tạo về kỹ thuật xe, có sự am hiểu và có thời gian làm việc tiếp cận với các dòng xe đặc biệt là dòng xe toyota. Cố vấn dịch vụ mỗi năm trải qua bài kiểm tra để có chứng chỉ nhằm đáp ứng giải quyết được những vấn đề trong quá trình làm việc. c) Đội Kỹ thuật viên: được tuyển chọn từ những người có kinh nghiệm trong ngành xe, những người có tay nghề cao, am hiểu về xe và khéo léo. Hàng năm có khóa đào tạo và có cơ hội thi cấp chứng chỉ cho Kỹ thuật viên. Đối với mỗi cấp chứng chỉ, kỹ thuật viên sẽ có cơ hội được xử lý những trường hợp xe sự cố với mức độ khác nhau. Vì Lexus là phân khúc xe hạng sang của dòng xe Toyota nên với mỗi chứng chỉ được cấp bởi Toyota Motor đều rất có giá trị trong chuỗi hệ thống đại lý toàn quốc. Chi phí đào tạo được công ty chi trả và Tất cả những chứng chỉ được Toyota Motor Việt Nam đào tạo và cấp chứng chỉ công nhận. Về chế độ lương: - Bộ phận Kinh doanh: bao gồm lương cơ bản + hoa hồng bán xe. - Bộ phận dịch vụ: bao gồm lương cơ bản + hoa hồng dịch vụ. Về phúc lợi nhân viên: Nhân viên được hưởng chế độ về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định nhà nước. Được tổ chức du lịch 1 năm/1 lần. Được mua bảo hiểm sức khỏe miễn phí theo từng cấp bậc. Có thể đánh giá chế độ lương thưởng phúc lợi của công ty khá tốt, nhưng có một hiện tượng xảy ra kể từ năm 2015 cho đến nay, số lượng nhân viên nộp đơn xin nghỉ việc không ngừng tăng. Đặc biệt là những người có tay nghề cao làm việc lâu năm có xu hướng nghỉ việc và phải kể đến những kỹ thuật viên giỏi, chi tiết ở bảng sau:
  17. 7 Bảng 1.1. Cơ cấu số lƣợng nhân viên nghỉ việc tại công ty Trong đó Số lƣợng Tổng số lƣợng bao gồm số Tỷ trọng Năm nhân Tỷ trọng (%) nhân viên lƣợng KTV (%) viên nghỉ nghỉ 2015 95 5 5,26% 2 2,11% 2016 92 8 8,70% 6 6,52% 2017 91 11 12,09% 8 8,79% 12/2018 89 7 7,87% 5 5,62% Nguồn: Phòng nhân sự Theo phỏng vấn và khảo sát sơ lược về số lượng nhân viên nghỉ, phần lớn thuộc về kỹ thuật viên (KTV), trong đó gồm: - 01 Tổ trưởng Tổ sửa chữa chung lên đai Master có kinh nghiệm gần 10 năm làm việc tại hệ thống Toyota. - 07 Kỹ thuật viên bao gồm cả SCC và Đồng Sơn có đai cấp độ 3. - 08 Kỹ thuật viên có đai cấp độ 2. Khi được phỏng vấn sơ lược về lý do quyết định xin nghỉ việc thì phòng nhân sự nhận được khá nhiều câu trả lời về các nguyên nhân như sau: (1) Công việc nhàm chán, không thấy được cơ hội phát triển nghề nghiệp. (2) Ban giám đốc không có sự quan tâm sâu sát đến nhân viên. (3) Có sự thiên vị giữa các KTV từ đó tạo nên sự không hài lòng giữa các KTV trong cùng đội. (4) Cấp quản lý chưa tạo điều kiện phát triển cho KTV làm cho KTV cảm thấy công việc không phù hợp với năng lực làm việc của họ (ví dụ: mặc dù KTV đã có đai master nhưng vẫn chỉ cho làm những xe bảo dưỡng, trong khi xe có sự cố nặng thì KTV không được cơ hội làm việc mà giao cho một KTV khác được đánh giá là không có năng lực chuyên môn bằng).
  18. 8 (5) Không có sự gắn kết với công ty vì ngoài tham gia du lịch thì các hoạt động khác KTV không cảm thấy hào hứng tham gia (các hoạt động được gói gọn khu vực văn phòng). (6) Lương thưởng không thỏa đáng với khả năng hoặc năng suất trong công việc. Khi có sự chênh lệch lớn giữa lương thưởng của Nhân viên bán hàng và Kỹ thuật viên. (7) Quyền hạn và trách nhiệm không rõ ràng: khi Tổ trưởng phải làm bao quát tất cả các trường hợp trong khi đó có những KTV lại rãnh rỗi ngồi chơi… Từ số lượng KTV xin nghỉ việc lớn không những ảnh hưởng đến hoạt động công ty, đến doanh thu hoạt động dịch vụ mà còn tác động đến tinh thần của các KTV còn lại. Việc tuyển dụng được KTV có chất lượng và trình độ cao trên thị trường hiện nay không phải dễ đòi hỏi mỗi nhà quản lý có các giải pháp động lực làm việc của nhân viên. Từ đó, giữ chân được các KTV giỏi và thu hút được càng nhiều KTV có trình độ cao hơn. Bên cạnh đó là tạo động lực cho KTV mới làm việc và phát triển để nâng cao tay nghề. Khi phân tích về “Sự nâng cao động lực làm việc của nhân viên đối với công việc Công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn” nhóm tác giả nhận thấy tính cấp thiết để tìm ra giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên làm việc tại công ty. Khi lựa chọn Công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn: với tư cách nhân viên trong công ty, tác giả nhận thấy việc thỏa mãn các nhu cầu của người lao động là một yêu cầu thực tế đòi hỏi cần nghiên cứu thông qua đó tăng năng suất lao động và giúp công ty duy trì đội ngũ nhân viên. Mặt khác tính đến thời điểm hiện tại chưa có cuộc điều tra nào về vấn đề “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên đối với công việc tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco- Lexus Trung Tâm Sài Gòn”. Vì vậy nghiên cứu này sẽ giúp khám phá và phản ánh đúng thực trạng của nhân viên đánh giá như thế nào về công việc, những điều gì ảnh hưởng đến động lực làm việc của họ. Đồng thời nghiên cứu này có ý nghĩa là quan trọng, vì đây là cơ sở để Ban lãnh đạo hay các nhà quản lý tìm ra giải
  19. 9 pháp nhằm nâng cao động lực trong công việc của nhân viên, hơn hết là giữ chân nhân viên tài năng nhằm giúp cho công ty ứng phó với những thay đổi trong môi trường kinh doanh và đối thủ cạnh tranh, qua đó giúp cho công ty hoạt động tốt và phát triển tốt hơn trong tương lai. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính: giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên đối với công việc tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn Mục tiêu cụ thể: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến Động lực làm việc tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn - Phân tích thực trạng về những động lực làm việc cho nhân viên đối với công việc tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn. - Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn. 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là động lực làm việc của nhân viên đối tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn. - Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được tiến hành thu thập trong ba năm gần nhất, các dữ liệu được tập hợp, thống kê lại để mô tả, so sánh và suy luận từ các tài liệu báo cáo, các quy chế về lao động, tiền công, đề tài nghiên cứu về động lực trong công việc… Dữ liệu sơ cấp: thực hiện phát phiếu khảo sát và thu thập dữ liệu tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn trong khoảng thời gian từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2018.
  20. 10 Đối tượng khảo sát: Các nhân viên công tác tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên căn bản của phương pháp luận suy diễn, các phương pháp được vận dụng để thực hiện đề tài: + Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp mô tả: Mô tả hoạt động hiện tại của công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn. - Phương pháp thống kê, phân tích: Phân tích tình hình hoạt động hiện tại của công ty trên cơ hở các chỉ số đo lường. - Phương pháp điều tra: Điều tra ý kiến các cấp lãnh đạo có liên quan trực tiếp đến động lực làm việc của nhân viên nhằm đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của công tác nâng cao động lực làm việc cho nhân viên, mức độ quan trọng của các yếu tố có ảnh hướng tới động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Ô Tô Toyotsu Samco - Lexus Trung Tâm Sài Gòn, khảo sát các quản lý để nắm bắt chính xác hoạt động trong công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty. + Phương pháp thu thập thông tin: - Đối với thông tin sơ cấp: tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp với cấp bậc trưởng phòng để tìm hiểu sâu hơn về các giải pháp động viên công ty đang sử dụng, cũng như phân tích những thuận lợi và khó khăn công ty đang đối mặt trong việc động viên nhân viên. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao động viên nhân viên tại công ty. Còn đối tượng khảo sát là nhân viên đang làm việc tại công ty thuộc tất cả các phòng ban, để thu thập thông tin về thực trạng tạo động lực làm việc của công ty. Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng dựa trên các nghiên cứu trước đây với số lượng người khảo sát là 89 người, kết hợp với phân tích tình hình thực tế tại công ty, sẽ được gửi trực tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2