intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển Tp.HCM đến 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế và cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng. Từ đó đưa ra tiêu chi đánh giá năng lực cạnh tranh cho NHTMCP Phát triển TP.HCM.. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển Tp.HCM đến 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  HUỲNH THỊ DIỄM HÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  HUỲNH THỊ DIỄM HÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN 2020 Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN THỊ MINH CHÂU TP.HCM - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát Triển TPHCM đ ến 2020” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực. TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2014 Người thực hiện luận văn Huỳnh Thị Diễm Hà
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục hình vẽ, biểu đồ, bảng biểu MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 4 1.1 khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM ............................4 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .........4 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh....................................................................4 1.1.1.2 Khái niệm về lợi thế cạnh tranh ........................................................6 1.1.1.3 Khái niệm về năng lực cạnh tranh .....................................................9 1.1.2 Khái niệm về NHTM, cạnh tranh, lợi thế cạnh cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM .......................................................................................10 1.1.2.1 Khái niệm về NHTM.......................................................................10 1.1.2.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM ...................................................10 1.1.2.3 Khái niệm về cạnh tranh của NHTM ..............................................12 1.1.2.4 Lợi thế cạnh tranh của NHTM ........................................................13 1.1.2.5 Năng lực cạnh tranh của NHTM .....................................................13 1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM ..............................14 1.2.1 Tác động của yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ...........................................14 1.2.1.1 Tác động của môi trường chính trị, văn hóa xã hội, pháp luật........14 1.2.1.2 Tác động của môi trường kinh tế ....................................................15 1.2.1.3 Tác động của môi trường khoa học công nghệ ...............................15 1.2.2 Tác động của yếu tố thuộc môi trường vi mô ...........................................15 1.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ..............................................................15
  5. 1.2.2.2 Sự đe doạ của sản phẩm thay thế ....................................................16 1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ..............................................................17 1.2.2.4 Sức mạnh mặc cả của người cung ứng ............................................17 1.2.2.5 Sức mạnh của người mua ................................................................17 1.3 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .........................................17 1.3.1 Năng lực tài chính .....................................................................................18 1.3.2 Năng lực công nghệ ..................................................................................19 1.3.3 Năng lực sản phẩm dịch vụ.......................................................................20 1.3.4 Nguồn nhân lực .........................................................................................20 1.3.5 Năng lực quản trị điều hành ......................................................................21 1.3.6 Danh tiếng, uy tín, mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý ....22 1.3.7 Kiểm soát và quản trị rủi ro ......................................................................22 1.3.7.1 Khả năng thanh khoản .....................................................................22 1.3.7.2 Mức độ rủi ro ...................................................................................23 1.4 Mô hình lý thuyết và các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh ...................23 1.4.1 Mô hình kim cương ..................................................................................23 1.4.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh .....................................................................24 1.4.3 Chuỗi giá trị DN .......................................................................................24 1.4.4 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .....................................................................25 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HCM (HDBank) ............................................................. 27 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM ....................................27 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................28 2.1.3 Kết quả hoạt động của HDBank 2010 – 2013 ..........................................30 2.2 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của HDBank ...................................36 2.2.1 Năng lực tài chính .....................................................................................36 2.2.2 Nguồn nhân lực .........................................................................................39
  6. 2.2.3 Năng lực công nghệ ..................................................................................41 2.2.4 Năng lực sản phẩm dịch vụ.......................................................................44 2.2.5 Kiểm soát và quản trị rủi ro ......................................................................49 2.2.6 Uy tín, giá trị thương hiệu và hệ thống mạng lưới chi nhánh ...................51 2.2.7 Năng lực quản trị điều hành ......................................................................52 2.3 Đánh giá các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của HDBank .............54 2.3.1 Tác động của yếu tố vĩ mô ........................................................................54 2.3.1.1 Môi trường pháp luật và các chính sách của Chính Phủ, NHNN ...54 2.3.1.2 Môi trường kinh tế ..........................................................................55 2.3.1.3 Môi trường chính trị ........................................................................57 2.3.1.4 Môi trường xã hội – môi trường đầu tư, kinh doanh.......................57 2.3.1.5 Môi trường Kỹ thuật công nghệ ......................................................57 2.3.2 Tác động của yếu tố vi mô ........................................................................58 2.3.2.1 Cấu trúc ngành ................................................................................58 2.3.2.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh ............................................................59 2.3.3 Năng lực lõi và vị thế cạnh tranh của HDBank trong hệ thống NHTM Việt Nam ............................................................................................................63 2.3.3.1 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................63 2.3.3.2 Năng lực lõi của HDBank ...............................................................67 2.3.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của HDBank ..............................68 2.3.4.1 Ưu điểm ...........................................................................................68 2.3.4.2 Hạn chế ............................................................................................70 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 72 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HCM (HDBank) ĐẾN NĂM 2020. ................... 73 3.1 Xu hướng và dự báo về sự phát triển của ngành Ngân hàng đến 2020 ...........73 3.2 Chiến lược cạnh tranh, phát triển của HDBank đến 2020 ...............................73 3.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của HDBank đến 2020 ....................74 3.3.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính ...........................................74
  7. 3.3.1.1 Giải pháp tăng vốn ..........................................................................74 3.3.1.2 Nâng cao chất lượng tài sản có - xử lí nợ xấu – làm sạch bảng cân đối kế toán ......................................................................................................75 3.3.2 Nhóm giải pháp nguồn nhân lực ...............................................................76 3.3.3 Nhóm giải pháp về công nghệ ..................................................................78 3.3.4 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quản trị điều hành và quản trị rủi ro .......79 3.3.4.1 Giải pháp về quản trị điều hành: .....................................................79 3.3.4.2 Kiểm soát và quản trị rủi ro.............................................................81 3.3.5 Nhóm giải pháp về marketing...................................................................82 3.3.5.1 Giải pháp phân khúc thị trường theo sản phẩm, dịch vụ.................82 3.3.5.2 Giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lưới, kênh phân phối .........................................................................................................84 3.3.5.3 Xây dựng VHDN HDBank .............................................................84 3.3.5.4 Giải pháp chăm sóc và phân khúc thị trường theo KH ...................85 3.3.5.5 Giải pháp đẩy mạnh các hoạt động truyền thông quảng bá thương hiệu ...............................................................................................................87 3.3.6 Kiến nghị với cơ quan quản lí nhà nước ...................................................88 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 89 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 89 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ACB: NHTMCP Á Châu. 2. CBNV: Cán bộ nhân viên. 3. CN/PGD: Chi nhánh, phòng giao dịch. 4. CN: Cá nhân. 5. CNTT: Công nghệ thông tin. 6. CSDL: Cơ sở dữ liệu. 7. CSHT: Cơ sở hạ tầng. 8. CSTT: Chính sách tiền tệ. 9. DN: Doanh nghiệp. 10. DNL: Doanh nghiệp lớn. 11. DongA Bank: NHTMCP Đông Á. 12. DVKH: Dịch vụ khách hàng 13. ĐCTC: Định chế tài chính 14. HCQT: Hành chính quản trị. 15. HDBank: NHTMCP Phát Triển TPHCM. 16. HĐQT: Hội đồng quản trị. 17. HTTD: Hỗ trợ tín dụng. 18. KTXH: Kinh tế xã hội. 19. KH: Khách hàng. 20. KHCN: Khách hàng cá nhân. 21. KHDN : Khách hàng doanh nghiệp. 22. KHDNL: Doanh nghiệp lớn. 23. KHKT: Khoa học kỹ thuật. 24. LienVietPostBank: NHTMCP Bưu điện Liên Việt. 25. NQH: Nợ quá hạn. 26. NHNN: Ngân hàng nhà nước 27. NHTM: Ngân hàng thương mại. 28. NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
  9. 29. NLCT: Năng lực cạnh tranh 30. NV & KDTT: nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ. 31. PTSP: Phát triển sản phẩm. 32. QHKH: Quan hệ khách hàng. 33. QLBH: Quản lý bán hàng 34. QTK: Quỹ tiết kiệm. 35. ROA: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. 36. ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. 37. SeABank: NHTMCP Đông Nam Á. 38. TCTD: Tổ chức tín dụng. 39. TMCP: Thương mại cổ phần 40. TMĐT: Thương mại điện tử. 41. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh. 42. TSCĐ: Tài sản cố định. 43. TTQT: Thanh toán quốc tế. 44. TTTM: Tài trợ thương mại. 45. TTTT: Trung tâm thanh toán. 46. UBND: Ủy ban nhân dân. 47. VCSH: Vốn chủ sở hữu. 48. VHDN: Văn hóa doanh nghiệp. 49. VN: Việt Nam.
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Chiến lược tổng quát tạo lợi thế cạnh tranh bền vững ..........................7 Hình 1.2 Mô hình xác định năng lực cốt lõi .........................................................8 Hình 1.3 Chuỗi giá trị ngân hàng đa năng ở Đức ...............................................18 Hình 1.4 Mô hình Kim cương của M.E Porter....................................................24 Hình 1.5 Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael Porter .................................24 Hình 1.6 Chuỗi giá trị DN ...................................................................................25 Hình 1.7 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................26 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của HDBank ..................................................................29 Biểu đồ 2.2: Huy động vốn theo thành phần kinh tế...........................................32 Biểu đồ 2.3: Huy động vốn theo kỳ hạn .............................................................33 Biểu đồ 2.4: Dư nợ theo thành phần kinh tế .......................................................34 Biểu đồ 2.5: Dư nợ theo kỳ hạn ..........................................................................34 Biểu đồ 2.6: Tổng tài sản qua các năm của HDBank .........................................36 Biểu đồ 2.7: Số lượng KH sử dụng IBanking .....................................................42 Biểu đồ 2.8: Số lượng chủ thẻ .............................................................................43 Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng huy động vốn theo loại hình kinh tế năm 2013 ...............45 ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1: Tỷ lệ nợ xấu HDBank 2010 – 2013 ..................................................38 Đồ thị 2.2: Tăng trưởng và lạm phát ...................................................................56 BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tài sản của HDBank giai đoạn 2010 – 2013 ......................................31 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank 2010 - 2013..................35 Bảng 2.3: Quy mô VCSH của một số NHTM trong khu vực .............................37 Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn của HDBank từ 2010 - 2013 ...........................44
  11. Bảng 2.5: Tổng dư nợ HDBank 2010 - 2013 ......................................................46 Bảng 2.6: Phân nhóm nợ HDBank 2010 – 2013 .................................................46 Bảng 2.7: Chỉ số an toàn vốn tối thiểu HDBank 2013 ........................................49 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của HDBank các năm 2010 - 2013 ..............................50 Bảng 2.9: Dự trữ bình quân từng loại tiền năm 2013 .........................................50 Bảng 2.10: Hệ thống mạng lưới HDBank từ năm 2010 - 2013 ..........................52 Bảng 2.11: Thông tin điểm giao dịch của các NHTM ........................................52 Bảng 2.12: Hiệu quả kinh doanh HDBank từ 2010 - 2013 .................................53 Bảng 2.13: Số liệu hoạt động kinh doanh của các ngân hàng đối thủ - 2013 .....59 Bảng 2.14: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .............................................................65 Bảng 2.15: Bảng đánh giá nguồn lực chính của HDBank ..................................68
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của con người ngày càng cao. Để có thể phát triển, DN luôn phải chạy đua và đáp ứng nhu cầu KH càng nhiều càng tốt, dẫn tới cuộc chạy đua khốc liệt trên thương trường. Hơn nữa, gần đây, kinh tế VN và thế giới diễn biến phức tạp. Do đó, NHNN kiểm soát chặt chẽ lãi suất nhằm ổn định thị trường. Chính vì những thách thức, khó khăn và rủi ro đó, các ngân hàng VN luôn phải đi sâu nghiên cứu, nắm bắt thị trường một cách nhanh chóng để qua đó lựa chọn phương án kinh doanh phù hợp, đáp ứng nhu cầu KH. Trong cuộc cạnh tranh này, ngân hàng nào nhạy bén hơn thì ngân hàng đó sẽ thành công và ngày càng lớn mạnh, ngân hàng nào không theo kịp thị trường sẽ đuối sức và có nguy cơ bị các ngân hàng lớn hơn thâu tóm hoặc sát nhập. Hội nhập kinh tế quốc tế cũng đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Hội nhập mang lại cho ngành ngân hàng VN những cơ hội và cũng đặt ra nhiều thách thức: các nhà đầu tư và các tổ chức ĐCTC lớn ở nước ngoài có nhiều cơ hội xâm nhập, hoạt động, cạnh tranh, hợp tác và mở rộng thị trường tại VN,…. thông qua các hình thức mua cổ phần, góp vốn, mở chi nhánh tại VN,… tạo động lực học hỏi, phát triển cho các ngân hàng VN. Cạnh tranh và phát triển tạo cơ hội cho các ngân hàng trong nước tự đổi mới và tái cơ cấu để hoạt động có hiệu quả hơn, cải cách quy trình quản lý, tập trung nguồn lực vào các lĩnh vực mang tính chiến lược, nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm và chăm sóc KH. Trải qua gần 24 năm hoạt động và là một trong những NHTMCP đầu tiên của cả nước, tuy HDBank tăng trưởng đều đặn qua các năm nhưng so với các NHTMCP có tuổi đời trẻ hơn thì tốc độ tăng trưởng này khá chậm, sản phẩm dịch vụ không có tính đột phá và kinh doanh theo định hướng an toàn. Bên cạnh đó, việc cạnh tranh không lành mạnh của các đối thủ, các yếu tố khách quan (chính sách, quy định), cũng như chủ quan (nhân sự) đã ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của HDBank trong thời gian qua. Với mong muốn tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện và tăng cường năng lực cạnh tranh nhằm giúp cho ngân hàng có thể có những bước
  13. 2 phát triển đột biến trong giai đoạn tới, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Phát Triển TP.HCM đến 2020” để làm đề tài luận văn. 2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu nâng cao năng lực cạnh tranh DN Cạnh tranh là một đề tài không mới. Tuy nhiên, việc nghiên cứu này ở mỗi thời kỳ khác nhau có đóng góp khác nhau và ý nghĩa thực tiễn khác nhau. Các đề tài tham khảo: − Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh ngân hàng Nam Á đến 2015 của Nguyễn Xuân Nhật – 2007. − Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM nhà nước Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Nguyễn Quỳnh Hoa – 2007. − Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam – in trên tạp chí khoa học và công nghệ Đà Nẵng số 5 (40.2010) của Đặng Hữu Mẫn – 2010. − Banking competition and capital ratios của Klaus Schaeck & Martin Cihak – 2010. − Maintaining Competitiveness Through Strategic Alliances : Case Study of Equity Bank Kenya - Gloria Adero; Jun Liu – 2011. − Luận án tiến sĩ “Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới” – Trần Thị Anh Thư – 2012. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào các nội dung sau: − Hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế và cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng. Từ đó đưa ra tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh cho NHTMCP Phát triển TP.HCM. − Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Phát triển TP.HCM trong những năm qua, kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém.
  14. 3 − Từ cơ sở lý luận và phân tích thực tế, hình thành giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Phát triển TP.HCM đến 2020. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của NHTMCP Phát triển TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTMCP Phát triển TP.HCM đến 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Dùng phương pháp định tính với cách thực hiện như sau: − Tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, chủ yếu là phương pháp thu thập, phân tích, mô tả - giải thích, thống kê, so sánh – đối chiếu, kết hợp khái quát hóa vấn đề. − Trao đổi lấy ý kiến chuyên gia về các nhân tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của HDBank. 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văn gồm 3 chương: − Chương 1: Cơ sở lý luận về NHTMCP, năng lực cạnh tranh và mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP. − Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Phát triển TP.HCM. − Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại NHTMCP Phát triển TP.HCM
  15. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh “Cạnh tranh” là một phạm trù kinh tế c ơ bản, là quy luật tất yếu, là động lực để thúc đẩy kinh tế phát triển. Để tồn tại trong nền kinh tế thị trường, các DN phải chấp nhận cạnh tranh như là lựa chọn duy nhất. Cạnh tranh đem lại cho thị trường và cho đời sống xã hội một diện mạo mới: linh hoạt, đa dạng, phong phú và ngày càng phát triển, đồng thời cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như phá sản, kinh doanh gian dối, cạnh tranh không lành mạnh. Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế xã hội phức tạp, ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau lại có các quan điểm về cạnh tranh khác nhau. − Gần một thế kỷ nay , A. Lobe đã định nghĩa “Cạnh tranh là sự cố gắng của hai hay nhiều người thông qua những hành vi và khả năng nhất định để cùng đạt được một mục đích”. − Khi nghiên cứu về cạnh tranh, Các Mác cho rằng: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu hút được lợi nhuận siêu ngạch” . − Trong Kinh tế học – xuất bản lần 12, tác giả P. Samuelson và W.D Nordhuas cho rằng “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các DN cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường”. − Theo từ điển bách khoa VN (tập 1) định nghĩa “Cạnh tranh trong kinh doanh là một hoạt động ganh đua giữa những ngườ i sản xuất hàng hoá , thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường , chi phối quan hệ cu ng cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”. − Theo các tác giả của cuốn “Các vấn đề pháp lý về thể chế, về chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh” thì: “Cạnh tranh có thể được hiểu là
  16. 5 sự ganh đua giữa các DN trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc KH nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được mục tiêu kinh doanh cụ thể”. − Theo từ điển Cornu của Pháp: “Cạnh tranh là hành vi của DN độc lập với nhau và là đối thủ của nhau trong cung ứng hàng hoá, dịch vụ nhằm làm thoả mãn nhu cầu giống nhau với sự may rủi của mỗi bên, thể hiện qua việc lôi kéo được hoặc để mất đi một lượng KH thường xuyên”. − Theo cuốn Từ điển Kinh doanh của Anh xuất bản năm 1992, “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên hoặc cùng một loại KH về phía mình”. − Giáo sư Thôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng “ Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh , cạnh tranh không phải để di ệt trừ đối thủ của mình mà là để đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc /và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn cho mình chứ không phải đối thủ của mình”. Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của DN, là chìa khoá cho sự phát triển chung của xã hội . Thông qua cạnh tranh, các chủ thể xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. Vậy “Cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động , nỗ lực và biện pháp nhằm đạt đến các mục tiêu của mình như là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng…”  Vai trò của cạnh tranh: Đối với các DN, cạnh tranh luôn là con dao hai lưỡi. Một mặt nó đào thải các DN có mức chi phí cao, sản phẩm có chất lượng kém. Mặt khác, nó buộc tất cả các DN phải không ngừng phấn đấu để giảm chi phí, đổi mới công nghệ, áp dụng tiến bộ KHKT, phát triển sản phẩm mới, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ để tồn tại và phát triển trên thị trường. Do vậy, cạnh tranh buộc các DN phải tự tạo ra các lợi thế trong cạnh tranh .
  17. 6 Từ đó, người tiêu dùng sẽ được hưởng các lợi ích từ việc cạnh tranh giữa các DN mang lại. Cạnh tranh làm kinh tế trở nên sống động, thúc đẩy tăng trưởng và tạo ra áp lực buộc các DN phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Mặt khác, cạnh tranh cũng tạo ra áp lực buộc các DN phải đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn, sử dụng lao động có hiệu quả, tăng năng suất lao động, góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân... Cạnh tranh thúc đẩy DN mở rộng thị trường ra khu vực và thế giới, tìm kiếm thị trường mới, liên doanh liên kết với các DN nước ngoài, tăng cường giao lưu vốn, lao động, khoa học công nghệ với các nước. Cạnh tranh tất yếu dẫn đến tình trạng các DN yếu sẽ bị phá sản, gây nên tổn thất chung cho tổng thể nền kinh tế. 1.1.1.2 Khái niệm về lợi thế cạnh tranh Theo WEF (1997): “Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho DN nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh”. “Lợi thế cạnh tranh là những năng lực phân biệt công ty mà những năng lực phân biệt này được KH xem trọng, đánh giá vì nó tạo giá trị cao cho KH” (theo Nguyễn Hữu Lam, 2007, trang 18). Như vậy, “lợi thế cạnh tranh được hiểu là những nguồn lực, lợi thế của ngành, quốc gia mà nhờ có chúng các DN kinh doanh trên thương trường quốc tế tạo ra một số ưu thế vượt trội hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp”. Hai loại lợi thế cạnh tranh mà Porter đề cập là: − Chi phí: theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. DN nào có chi phí thấp thì DN đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các DN. Chi phí thấp mang lại cho DN tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ. − Sự khác biệt hóa: những khác biệt xoay quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà DN bán ra thị trường. Khác biệt có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự
  18. 7 điển hình về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, DVKH, mạng lưới bán hàng. Chi phí và sự khác biệt hóa kết hợp với phạm vi hoạt động của DN sẽ tạo ra chiến lược cạnh tranh tổng quát : chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp, chiến lược khác biệt hóa, chiến lược tập trung. Hình 1.1 Chiến lược tổng quát tạo lợi thế cạnh tranh bền vững (Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985) − Chiến lược giá thấp trên thị trường đại trà: Tổ chức cố gắng cung ứng sản phẩm với chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh, nhờ đó chiếm lĩnh thị phần rộng, đạt được lợi nhuận nhờ số lượng hàng bán lớn. − Chiến lược khác biệt hóa trên thị trường đại trà: Tổ chức cố gắng cung ứng các sản phẩm có sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, hướng đến đối tượng KH đại trà trên thị trường. − Chiến lược giá tốt nhất: Tổ chức cung cấp cho KH nhiều giá trị hơn bằng cách cung cấp các sản phẩm có chất lượng tốt với mức giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh hoặc các sản phẩm có chất lượng vượt trội hơn ở cùng mức giá. − Chiến lược giá thấp trên thị trường ngách: Tổ chức tập trung vào mốt số ít người mua có các nhu cầu đặc biệt và chiến thắng đối thủ cạnh tranh bằng cách cung ứng sản phẩm với mức giá thấp hơn.
  19. 8 − Chiến lược khác biệt hóa trên thị trường ngách: Tổ chức tập trung vào một số ít người mua và chiến thắng đối thủ cạnh tranh bằng các sản phẩm được thiết kế riêng, phù hợp với nhu cầu và đòi hỏi của các KH. Bên cạnh đó, để tạo lợi thế cạnh tranh bền vững, Baney và Hesterly (2007) đưa ra cơ cấu VRIO – công cụ hiệu quả để phân tích môi trường nội bộ của DN. Thuật ngữ VRIO đại diện cho 4 câu hỏi cần đặt ra để xác định tiềm năng cạnh tranh : − Câu hỏi về giá trị (Value): nguồn lực này có tạo ra giá trị cho DN không ? − Câu hỏi về sự hiếm có (Rarity): nguồn lực này đang được kiểm soát bởi một số ít DN hay nhiều DN ? − Câu hỏi về sự khoá bắt chước (Imitability): các DN sẽ phải đối mặt với bất lợi về chi phí đáng kể nếu muốn đạt được, phát triển hoặc sao chép nguồn lực này không ? − Câu hỏi về tổ chức (Organization): các chính sách, quy trình của DN có sẵn sàng hỗ trợ việc khai tác các nguồn lực giá trị, hiếm có và khó bắt chước này không ?. Nếu một DN thoả mãn những nguồn lực hay năng lực thoả mãn cả bốn điều kiện trên (gọi là năng lực cốt lõi) thì DN đó có thể tự tin về khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho mình. Các nguồn lực cần đánh giá bao gồm cả loại hữu hình (tài chính, công nghệ, tổ chức,…), lẫn vô hình ( khả năng sáng tạo, danh tiếng). Kết hợp bốn tiêu chí trên ta có bảng xác định năng lực cốt lõi. Hình 1.2 Mô hình xác định năng lực cốt lõi (Nguồn: Baney và Hesterly, 2007)
  20. 9 1.1.1.3 Khái niệm về năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh của DN là những lợi thế vượt trội mà DN có được tương ứng với các đối thủ cùng hoạt động trong một thị trường, ngành hàng. Trong “The Competitive Advantage of Nation”, Michael Porter (1990) thừa nhận không thể đưa ra định nghĩa tuyệt đối về khái niệm năng lực cạnh tranh. Theo ông, “để có thể cạnh tranh thành công, các DN phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hoá sản phẩm để đạt đuợc mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các DN cần ngày càng đạt được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hàng hoá hay dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất với hiệu suất cao hơn”. Theo từ điển tiếng Bách khoa toàn thư của Việt Nam: “Năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng của một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi (kể cả giành lại một phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ”. Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các DN, các ngành, các địa phương, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. “Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của DN”. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện nay, cách quan niệm này có thể gặp trong các công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley (1991), Schealbach (1989) hay CIEM (Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế). Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng của DN chống lại các lực lượng cạnh tranh trên thị trường. Theo mô hình 5 tác lực của Michael e.Porter thì có 5 lực lượng điều khiển cuộc cạnh tranh trong ngành: các đối thủ hiện tại, các đối thủ tiềm năng, người cung ứng, người mua, sản phẩm thay thế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2