intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:162

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng tín nhiệm, hệ thống đánh giá xếp hạng tiên tiến của những tổ chức xếp hạng lớn trên thế giới như S&P. Moody, Fitch và mô hình điểm số tín dụng của Edward I. Atlman, Basel II đang được áp dụng phổ biến trên thế giới từ đó rút ra kinh nghiệm về XHTD doanh nghiệp cho các TCTD tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------------- NGUYỄN THỊ THƠM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------------- NGUYỄN THỊ THƠM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VIỆT THU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế này do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện có sự hỗ trợ của TS. Trần Thị Việt Thu. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy. Tác giả: Nguyễn Thị Thơm
  4. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ................................1 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng .............................................................1 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng .............................................................. 1 1.1.2 Sự ra đời và phát triển của xếp hạng tín dụng ..................................... 1 1.1.3 Đối tượng xếp hạng tín dụng ............................................................... 2 1.1.4 Vai trò của xếp hạng tín dụng ............................................................. 4 1.1.5 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ............................................................. 6 1.1.6 Phương pháp xếp hạng tín dụng và ưu nhược điểm ............................ 7 1.1.7 Các nhân tố cần xem xét trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ....... 9 1.1.8 Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ......................................... 12 1.1.9 Quy trình xếp hạng tín dụng .............................................................. 17 1.2 Một số mô hình xếp hạng tín dụng của một số tổ chức xếp hạng tín dụng quốc tế ..................................................................................................18 1.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của một số ngân hàng trên thế giới và bài học XHTD doanh nghiệp cho các TCTD tại Việt Nam21 1.3.1 Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của một số ngân hàng trên thế giới .................................................................................................... 21 1.3.2 Bài học kinh nghiệm về XHTD DN cho các TCTD tại Việt Nam ... 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................24
  5. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ...................................................................................25 2.1 Giới thiệu chung về Agribank ...............................................................25 2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ........................................ 25 2.1.2 Mạng lưới hoạt động ......................................................................... 26 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank ..................................27 2.2.1 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh ....................... 27 2.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................ 29 2.3 Thực trạng hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp tại Agribank35 2.3.1 Căn cứ xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............ 35 2.3.2 Đối tượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................................... 35 2.3.3 Vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................... 35 2.3.4 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................... 36 2.3.5 Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................. 36 2.3.6 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ....................................... 38 2.3.7 Ứng dụng kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng trong việc ra quyết định cho vay và giám sát sau khi cho vay ................................ 42 2.4 So sánh hệ thống XHTD DN của Agribank với một số tổ chức xếp hạng khác trên thế giới và một số TCTD tại Việt Nam.............................42 2.4.1 So sánh hệ thống XHTD DN của Agribank với một số tổ chức xếp hạng trên thế giới ..42 2.4.2 So sánh hệ thống XHTD DN của Agribank với một số tổ chức tín dụng tại Việt Nam ..43 2.5 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank ....46 2.5.1 Kết quả đạt được ............................................................................... 46 2.5.2 Những tồn tại của hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank ...... 49 2.6 Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................57 2.6.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................. 57 2.6.2 Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 59 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................60
  6. CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................................61 3.1 Mục tiêu quản trị rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đến năm 2015 ............................................................61 3.2 Giải pháp hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank .........................................................................................................62 3.2.1 Đề xuất hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank ....................................................................................... 62 3.2.2 Kết quả kiểm chứng XHTD của một doanh nghiệp thực tế tại Agribank theo mô hình cũ và mô hình đề xuất .............................................. 72 3.3 Nhóm giải pháp về quản trị điều hành .................................................75 3.3.1 Hệ thống XHTD doanh nghiệp phải được cập nhật thường xuyên ... 75 3.3.2 Nâng cao nhận thức về XHTD doanh nghiệp ................................... 76 3.3.3 Sắp xếp lại bộ phận thực hiện công tác XHTD doanh nghiệp .......... 77 3.3.4 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho việc chấm điểm .......................................................................................................... 77 3.3.5 Xây dựng chính sách khách hàng trên cơ sở xếp hạng tín dụng .......................................................................................................... 78 3.4 Lộ trình thực hiện...................................................................................79 3.5 Một số kiến nghị với cơ quan hữu quan ...............................................80 3.5.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................ 80 3.5.2 Đối với Chính Phủ và các Ban ngành có liên quan ........................... 80 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01: Phương pháp tính điểm xếp hạng của Moody’s PHỤ LỤC 02: Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp theo quyết định 57/2002/QĐ- NHNN.
  7. PHỤ LỤC 03: Chỉ tiêu chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Agribank. PHỤ LỤC 04: So sánh hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank với một số TCTD khác PHỤ LỤC 05: Bảng câu hỏi khảo sát PHỤ LỤC 06: Tiêu chuẩn XHTD doanh nghiệp theo đề xuất hoàn thiện của đề tài nghiên cứu. PHỤ LỤC 07: Kết quả chấm điểm theo hệ thống XHTD hiện tại của CTCP A. PHỤ LỤC 08: Kết quả chấm điểm XHTD của CTCP A sau khi sửa đổi theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu.
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABA – Asian Bankers Assiciation: Hiệp hội ngân hàng Châu Á. ACB – Asia Commercial Bank: Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ALC - Agribank Leasing Company: Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. ADB- Asian Development Bank: Ngân hàng phát triển Châu Á APRACA – Asia Pacific Rural and Agricultural Credit Association: Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp và Nông thôn khu vực Châu á Thái Bình Dương BCTC : Báo cáo tài chính BASEL : Hiệp ước quốc tế về giám sát hoạt động ngân hàng BIDV – Bank for Investment and Development of Vietnam: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAPEX : Capital Expenditures: Chi phí vốn CBTD : Cán bộ tín dụng CBCĐ : Cán bộ chấm điểm CTCP : Công ty cổ phần CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước CICA - Confederation of international credit Agricultural : Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế CP : Chính phủ CRA- Credit Rating Agency: Tổ chức xếp hạng tín dụng DPRR : Dự phòng rủi ro DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước. ĐTNN : Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. EBIT : Earnings before Interest and Taxes: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế EBITDA : Earnings before interest, taxes, depreciation, and amortization: Lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao
  9. FFO : Funds From Operating: Dòng tiền FITCH : Fitch Ratings HĐKD : Hoạt động kinh doanh. HĐQT : Hội đồng quản trị IRB : Hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ IFAD- International Fund for Agricultural Development: Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế MM : Middle Medium: Quy mô trung bình Moody's : Moody Investors Services NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt nam. NHTM : Ngân hàng thương mại. NHTW : Ngân hàng Trung ương PAKD : Phương án kinh doanh. QTRR : Quản trị rủi ro TCTD : Tổ chức tín dụng TSCĐ : Tài sản cố định TGĐ : Tổng giám đốc S& P : Tố chức xếp hạng quốc tế Standard & Poor's SME : Small and Medium Enterprise: Doanh nghiệp vừa và nhỏ Vietcombank – Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Viet Nam: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam. XHTD : Xếp hạng tín dụng WB- World Bank: Ngân hàng thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank từ năm 2008-2012........................................................................................................27 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của Agribank từ 2008-2012 .........................29 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng năm 2011-2012 .......................................30 Bảng 2.4: Phân loại nợ theo QĐ 493 và HTXH năm 2011-2012 ...........................31 Bảng 2.5: Chấm điểm quy mô doanh nghiệp .........................................................39 Bảng 2.6: Bảng trọng số áp dụng cho các chỉ tiêu phi tài chính ............................40 Bảng 2.7 : Tổng hợp điểm tín dụng ........................................................................41 Bảng 2.8: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Agribank .........41 Bảng 2.9 : Tính điểm quy mô doanh nghiệp của BIDV, Vietcombank Agribank .44 Bảng 2.10: Trọng số của nhóm các chỉ tiêu phi tài chính XHTD ...........................44 Bảng 2.11: Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của BIDV, Vietcombank, Agribank .................................................45 Bảng 2.12: Hệ số rủi ro chấm điểm XHTD DN mới thành lập củaVietcombank .45 Bảng 2.13: Phân loại nhóm nợ theo kết quả xếp hạng ..........................................49 Bảng 2.14 : Tổng hợp thang đo được mã hóa.........................................................50 Bảng 2.15: Tỷ lệ dư nợ chuyển từ kết quả xếp hạng tốt sang nhóm nợ xấu hơn năm 2011-2012 ....56 Bảng 3.1: Xác định quy mô XHTD khách hàng doanh nghiệp ..............................63 Bảng 3.2: Chấm điểm quy mô XHTD doanh nghiệp .............................................63 Bảng 3.3: Tỷ trọng nhóm chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình doanh nghiệp ........68 Bảng 3.4 Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................69 Bảng 3.5: Ma trận xếp hạng khoản vay của doanh nghiệp .....................................70 Bảng 3.6: Hệ số rủi ro chấm điểm XHTD DN mới thành lập của Agribank .....71 Bảng 3.7: Ma trận xếp hạng dựa theo kết hợp giữa điều 6 và điều 7 QĐ 493 .......72 Bảng 3.8 : Bảng cân đối kế toán rút gọn năm 2010 của CTCP A ..........................73 Bảng 3.9: Xác định quy mô của CTCP A...............................................................74 Bảng 3.10 : So sánh kết quả XHTD của CTCP A theo mô hình cũ và mô hình mới...............75
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tăng tưởng nguồn vốn, dư nợ, lợi nhuận 2009-2012 ............... 27 Biểu đồ 2.2: Dư nợ và nợ xấu của Agribank từ năm 2008-2012 ..........................29 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ và nợ xấu từ 2009-2012 .............................30 Biểu đồ 2.4 : Kết quả xếp hạng tín dụng đến ngày 31/12/2011 ............................ 47 Biểu đồ 2.5 : Kết quả xếp hạng tín dụng đến ngày 31/12/2012 ............................ 47 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ dư nợ chuyển từ kết quả xếp hạng tốt sang nhóm nợ xấu hơn năm 2011-2012 .......................................................................................................57
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành mục tiêu chung của nhiều quốc gia, Việt Nam cũng đang từng bước vươn lên, hòa mình vào dòng chảy chung của khu vực và thế giới. Hội nhập đã và đang đem lại nhiều cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng, song nó cũng tiểm ẩn nhiều rủi ro thách thức, một trong những thách thức đó là yêu cầu minh bạch hóa thông tin, kiểm soát rủi ro trong hệ thống ngân hàng. Đặc biệt, trong thời gian gần đây khi các vụ khủng hoảng liên tiếp xảy ra trên thị trường tài chính thế giới, các vụ phá sản của các ngân hàng lớn trên thế giới thì yêu cầu an ninh tín dụng, kiểm soát rủi ro trở nên bức thiết hơn bao giờ hết . Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước mà hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao…như Việt Nam. Do đó, yêu cầu xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả và phù hợp với tiêu chuẩn thế giới là một đòi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro và phù hợp với môi trường hội nhập. Xếp hạng tín dụng là một công cụ hiệu quả, mang tính khoa học trong quản trị rủi ro tín dụng thông qua lượng hóa các đánh giá và đưa ra các quyết định phù hợp. Việc sử dụng công cụ xếp hạng tín nhiệm ở nhiều nước trên thế giới đã trở thành thông dụng và thông lệ nhằm xóa tan khoảng tối thông tin giữa các nhà đầu tư, các nhà kinh doanh. Tuy nhiên, ở Việt Nam, vấn đề này còn khá mới mẻ và nhận thức còn chưa thống nhất. Do vậy, vấn đề xây dựng và hoàn thiện hệ thống XHTD đặc biệt là hệ thống XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp đang được các NHTM quan tâm nhằm tăng cường khả năng dự báo trong quản trị rủi ro tín dụng từ đó
  13. giảm bớt tỷ lệ nợ xấu phải trích dự phòng rủi ro, đáp ứng yêu cầu của Basel và Ngân hàng Nhà nước. Đó là lý do cần thiết tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng tín nhiệm, hệ thống đánh giá xếp hạng tiên tiến của những tổ chức xếp hạng lớn trên thế giới như S&P. Moody,Fitch và mô hình điểm số tín dụng của Edward I. Atlman, Basel II đang được áp dụng phổ biến trên thế giới từ đó rút ra kinh nghiệm về XHTD doanh nghiệp cho các TCTD tại Việt Nam. Phân tích thực trạng hệ thống XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp của Agribank.Từ đó đưa ra những kết quả và hạn chế cần khắc phục. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp của Agribank. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng của đề tài: - Nội dung cơ bản về hệ thống XHTD và kinh nghiệm của một số ngân hàng của một số nước trên thế giới - Thực trạng hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank - Giải pháp hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agibank từ năm 2008-2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề - Phương pháp phân tích số liệu để làm rõ thực trạng của hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank. - Phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu đánh giá, phương pháp đánh giá của hệ thống XHTD của Agribank với hệ thống XHTD của một số NHTM trong nước. - Phương pháp khảo sát thống kê để tìm ra những hạn chế của hệ thống XHTD từ đó đưa ra giải pháp khắc phục.
  14. - Phương pháp chỉ số Z của Atlman để đưa ra những nhận định nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Kết quả của đề tài nghiên cứu nhằm góp phần nhỏ đưa hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam phù hợp hơn với tiêu chuẩn quốc tế, từ đó hỗ trợ Agribank trong công tác phân loại nợ, xây dựng chính sách tín dụng phù hợp hơn với từng nhóm đối tượng khách hàng nhằm mục tiêu cuối cùng là góp phần nhỏ nâng cao được hiệu quả trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. Do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm nên luận văn chưa đi sâu vào nghiên cứu toàn diện hết các vấn đề liên quan đến XHTD doanh nghiệp. Rất mong đề tài có thể được nghiên cứu, khảo sát đầy đủ hơn nhằm củng cố, bổ sung thêm các giải pháp để hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu thì kết cấu của luận văn gồm 3 chương chi tiết như sau: Chƣơng 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng Trình bày các vấn đề tổng quan về xếp hạng tín dụng, kinh nghiệm xếp hạng tín dụng của một số nước trên thế giới và bài học XHTD cho một số TCTD tại Việt Nam. Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Trình bày thực trạng hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Agribank, so sánh với các ngân hàng khác, khảo sát các chi nhánh. Từ đó tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh kiểm chứng các chỉ tiêu đánh giá trong mô hình XHTD hiện tại, rút ra những thành tựu, hạn chế, xác định nguyên nhân hạn chế để bổ sung, hoàn thiện các chỉ tiêu, phương pháp XHTD doanh nghiệp và công tác phân loại nợ. Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Trình bày các giải pháp để hoàn thiện hệ thống XHTD tại Agribank.
  15. 1 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng “Credit rating” được dịch với nhiều nghĩa khác nhau như xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, định mức tín dụng, định mức tín nhiệm, đánh giá tín nhiệm, …trong luận văn thống nhất sử dụng thuật ngữ là xếp hạng tín dụng vì khái niệm này được xem xét khi đứng dưới góc độ của ngân hàng do đó mục đích của xếp hạng tín nhiệm cũng là những mục đích của xếp hạng tín dụng. Cho đến nay khó có thể đưa ra một khái niệm rõ ràng về xếp hạng tín dụng. Tùy theo góc độ nghiên cứu mà có nhiều định nghĩa khác nhau về “xếp hạng tín dụng”: Theo công ty Moody’s thì xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu từ Aaa tới C (Moody’s, 2011). Theo tổ chức xếp hạng Standards & Poor thì xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của một chủ thể phát hành, như một doanh nghiệp, một Chính phủ hoặc một Ủy ban nhân dân. Xếp hạng tín dụng cũng đề cập đến chất lượng tín dụng của một khoản nợ riêng lẻ, như một trái phiếu doanh nghiệp hoặc một trái phiếu của chính quyền địa phương, và xác suất tương đối mà khoản phát hành đó có thể vỡ nợ (Standards & Poor, 2011). Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát về xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính (bao gồm gốc và lãi) một cách đầy đủ và đúng hạn của đối tượng xếp hạng trong suốt thời gian tồn tại của đối tượng xếp hạng đó, được thể hiện thông qua hệ thống phân loại ký hiệu được xác định trước. 1.1.2 Sự ra đời và phát triển của xếp hạng tín dụng Xếp hạng tín dụng (credit ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh (credit: là tín dụng hay tín dụng, ratings: là sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 khi đánh giá tín dụng của các doanh nghiệp ngành đường sắt.
  16. 2 Cùng năm đó, cuốn “cẩm nang chứng khoán đường sắt” được phát hành dựa trên việc nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng tín dụng lần đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu được xếp lần lượt là Aaa đến C ( hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế) (Mulligan, 2009). XHTD doanh nghiệp chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929 – 1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản, vỡ nợ. Thời kỳ này chính phủ Hoa Kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế tài chính bỏ vốn đầu tư mua trái phiếu có độ tin cậy thấp dưới mức an toàn trong bảng XHTD. Những quy định này làm cho uy tín của các công ty XHTD ngày một lên cao. Trong suốt hơn 50 năm, việc XHTD chỉ được phổ biến ở Mỹ, chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ XHTD mới mở rộng và phát triển khá mạnh ở nhiều nước. Cụ thể là sự ra đời công ty Fitch Investor Service (1924), Standard and Poor (1941), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian Bond Rating service (1972) ; tổ chức xếp hạng trái phiếu Nhật Bản – Japanese Bond Rating Instiute (1975); công ty Duff and Phelps (1982). Sự mở rộng tăng dần, trong những năm 1970 các cơ quan xếp hạng đứng đầu chỉ có một số nhân viên phân tích thì đến 1980 theo báo cáo của Partnoy S &P có 30 chuyên gia trong nhóm công nghiệp đến năm 1986 con số này đã lên tới 40. Năm 1995, S&P có 800 nhà phân tích và tổng cộng là 1200 nhân viên; Moody’s cũng mở rộng với tốc độ tương tự tới 560 nhà phân tích và tổng cộng 1700 nhân viên. Sự tăng trưởng về số lượng nhân sự chứng tỏ sự mở rộng của các công ty xếp hạng tín dụng. Cùng với sự phát triển của thị trường trái phiếu các tổ chức xếp hạng tín dụng của các quốc gia trên thế giới cũng lần lượt ra đời Philippnes (1982); kế đó là Malaysia (1991); Việt Nam (9/1992) với tên Phòng thông tin phòng ngừa rủi ro (TPR) thuộc Vụ tín dụng – Ngân hàng nhà nước; Thái Lan (1993); Trung Quốc (1994), Indonesia (1995). Ở mỗi quốc gia việc xếp hạng tín dụng đang dần trở nên minh bạch và là yếu tố quan trọng khi xem xét, đánh giá chủ thể đi vay, chủ thể phát hành trái phiếu,…Sự phát triển của các tổ chức xếp hạng tín dụng trên thế giới chứng tỏ tầm quan trọng của việc xếp hạng tín dụng trong hoạt động tài chính. 1.1.3 Đối tƣợng xếp hạng tín dụng Có nhiều cách để phân loại xếp hạng tín dụng. Tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau, theo (Bhatia and Batra 1996, p.287) có thể phân loại như sau:
  17. 3 1.1.3.1 Xếp hạng tín dụng cá nhân Là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Việc xếp hạng tín dụng cá nhân được thực hiện dựa trên lịch sử vay – trả nợ, số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá hạn… Tất cả những thông tin đó đều được thu thập và tổng hợp trong các báo cáo xếp hạng tín dụng về cá nhân đó. 1.1.3.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Là hình thức tập trung vào đối tượng xếp hạng là các doanh nghiệp. Việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, nhưng về cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để đánh giá. 1.1.3.3 Xếp hạng tín dụng ngành Là hình thức xếp hạng được áp dụng cho các ngành kinh tế. Việc xếp hạng tín dụng ngành dựa trên những đóng góp của ngành đó đối với nền kinh tế, đặc biệt là xác định ngành then chốt trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, và chỉ số tiến bộ công nghệ của ngành. 1.1.3.4 Xếp hạng tín dụng quốc gia Loại hình xếp hạng tín dụng này đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia, để từ đó có thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia. Quốc gia nào càng được xếp hạng tín dụng cao thì càng nhận được sự tín dụng của các nhà đầu tư nước ngoài nên sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc xếp hạng tín dụng quốc gia dựa trên các chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ bình ổn chính trị, … 1.1.3.5 Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư như: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái phiếu, kì phiếu ngân hàng. Ở một số nước và một số tổ chức xếp hạng tín dụng hiện nay còn xếp hạng tín dụng cả cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường,…Việc xếp hạng tín dụng đối với các loại công cụ đầu tư được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi có thể gặp phải. Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng cá nhân và các doanh nghiệp tham gia hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại, x ế p h ạ n g các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán. Xếp hạng quốc gia thì
  18. 4 chúng ta chưa có khả năng thực hiện mà chỉ dành cho những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Stand & Poor hay Fitch,… xếp hạng, XHTD các công cụ đầu tư là chưa được chú ý. 1.1.4 Vai trò của xếp hạng tín dụng Theo (S&P, 2011) xếp hạng tín dụng có vai trò đối với các đối tượng sau: 1.1.4.1 Đối với ngân hàng thương mại Hạn chế rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong hoạt động của ngân hàng thương mại, chính vì vậy khi khách hàng vay gặp phải rủi ro dẫn đến không trả được nợ cho ngân hàng thì sẽ ảnh hưởng ngay đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng đồng thời lan tỏa sang các hoạt động khác mà thiệt hại lớn nhất là dẫn tới nguy cơ phá sản của ngân hàng. Để hạn chế rủi ro tín dụng bên cạnh các biện pháp truyền thống, thì xếp hạng tín dụng khách hàng là một công cụ hỗ trợ hữu hiệu trong việc ra quyết định cho vay. Lựa chọn khách hàng Lưạ chọn khách hàng để cấp tín dụng luôn là một quyết định quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Dựa vào cơ sở nào để ngân hàng quyết định cho vay hay từ chối cho vay? Khi xem xét quyết định cho vay ngân hàng thường căn cứ vào tài sản đảm bảo, phương án sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, khả năng trả nợ… Tuy nhiên hiện nay bên cạnh các điều kiện như trên thì hiện nay kết quả xếp hạng tín dụng là một nhân tố quan trọng hỗ trợ cho việc lựa chọn được những khách hàng tốt, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hỗ trợ hoạt động phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro Theo Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng thì hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là căn cứ để tổ chức tín dụng phân loại nợ và xây dựng chính sách dự phòng rủi ro. Theo quy định này thì hiện các TCTD có thể sử dụng 2 phương pháp phân loại nợ: phương pháp định lượng và phương pháp định tính. Trong đó, phương pháp định lượng là phân loại nợ theo tuổi nợ, còn phương pháp định tính lại căn cứ dựa trên hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro của TCTD đó được NHNN chấp thuận. Kết quả XHTD là điểm tổng hợp và tương ứng với các mức trên thang điểm là nhóm nợ tương ứng.
  19. 5 Hệ thống xếp hạng hiệu quả sẽ hỗ trợ cho việc sử dụng phương pháp định tính để xác định mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, từ đó giúp phân loại nợ chính xác hơn, ước tính được tổn thất sẽ giúp trích lập dự phòng theo tỷ lệ phù hợp, gần với thông lệ quốc tế. Xây dựng chính sách khách hàng Trong môi trường kinh doanh hiện nay,ngân hàng muốn tồn tại và phát triển phải xây dựng được một chính sách khách hàng hiệu quả. Chính sách khách hàng bao gồm: Chính sách tín dụng, chính sách lãi suất, chính sách tài sản bảo đảm, chính sách các loại phí. Căn cứ vào kết quả xếp hạng tín dụng mà ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tín dụng khác nhau theo các chính sách về lãi suất, chính sách tài sản bảo đảm, chính sách các loại phí riêng biệt. Những khách hàng có kết quả xếp hạng tốt sẽ được ưu tiên các sản phẩm như ưu đãi vể các sản phẩm cho vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng, cho vay trung, dài hạn, phát hành bảo lãnh, bao thanh toán,… 1.1.4.2 Đối với nhà đầu tư Xếp hạng tín dụng giúp cho nhà đầu tư có một công cụ để đánh giá rủi ro tín dụng, lựa chọn được những cổ phiếu tốt, giảm thiểu chi phí thu thập, phân tích, giám sát khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành trái phiếu, công cụ nợ. Đồng thời, nhà đầu tư cũng có thể nhận được mức lãi suất cao hơn do giảm bớt được trung gian tài chính (ngân hàng) trong quá trình lưu thông tiền tệ. Dựa trên các kết quả XHTD mang lại, các nhà đầu tư mới có căn cứ để thẩm định, lựa chọn danh mục đầu tư, dự báo tình hình phát triển của doanh nghiệp để từ đó đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. 1.1.4.3 Đối với doanh nghiệp được xếp hạng Đánh giá được độ tín dụng của thị trường đối với bản thân doanh nghiệp Kết quả xếp hạng tín dụng giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về các hoạt động của doanh nghiệp mình, đồng thời biết được độ tín dụng của thị trường với bản thân doanh nghiệp là cao hay thấp Tạo được niềm tin với nhà đầu tư, tăng khả năng huy động vốn Kết quả xếp hạng tín dụng cho biết mức độ rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp hoặc cho doanh nghiệp vay, kết quả xếp hạng tín dụng càng cao thì rủi ro
  20. 6 càng thấp, niềm tin của các nhà đầu tư càng cao. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán khi được xếp hạng cao sẽ được nhiều nhà đầu tư quan tâm hơn. Xếp hạng tín dụng cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp được xếp hạng tín dụng cao có thể duy trì được trên thị trường vốn ngay cả khi thị trường vốn có biến động bất lợi, nguồn tài trợ linh hoạt hơn. Quảng bá được hình ảnh thương hiệu trên thị trường Xếp hạng tín dụng giúp doanh nghiệp đưa được hình ảnh tới các nhà đầu tư. Những doanh nghiệp có kết quả xếp hạng tốt có thể nâng cao được vị thế, thương hiệu uy tín trên thị trường. 1.1.4.4 Đối với thị trường tài chính Xếp hạng tín dụng giúp thị trường tài chính minh bạch hơn, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế và tăng cường khả năng giám sát thị trường của chính phủ và NHNN. Hiện nay, hầu hết các thị trường chứng khoán trên thế giới đều tồn tại các tổ chức xếp hạng, đây là một xu thế phù hợp và tất yếu. Xếp hạng tín dụng sẽ nâng cao tính công khai, lành mạnh, vững chắc của thị trường vì các thông số đã được công khai để các thành phần tham gia thị trường hoàn toàn chủ động trong việc lựa chọn mục tiêu của mình. 1.1.5 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng XHTD chủ yếu phân tích tín dụng trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai; đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng. Theo Thủy Ngọc Thu (2011) việc phân tích xếp hạng tín dụng dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau : Nguyên tắc 1 : Phân tích các yếu tố định tính và định lượng. Các chỉ tiêu liên quan đến xếp hạng gồm : (1) Các dữ liệu định lượng : Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như những chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí trả lãi vay, vốn lưu động. (2) Các dữ liệu định tính : Đó là những quan sát không đo lường được bằng số. Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2