intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng; phân tích, đánh giá thực trạng việc áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Maritime Bank từ giai đoạn 2010 đến nay; đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy tính hiệu quả của mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung, hạn chế rủi ro, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của Maritime Bank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------------- TRẦN THU TÂM HOÀN THIỆNMÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Phạm Văn Năng. Các số liệu, các nguồn trích dẫn đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP.HCM, ngày 15 tháng 10 năm 2013 Người cam đoan Trần Thu Tâm
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 U CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................4 1.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại............................................................ 4 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ...........................................................................4 1.1.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng .......................................................................5 1.1.2.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................... 5 1.1.2.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................ 7 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ............................................ 10 1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ............................................................10 1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ..............................................................10 1.2.3.Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ...............................................................11 1.2.3.1. Quản lý danh mục cấp tín dụng......................................................... 11 1.2.3.2. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng ................................................................. 12 1.3. Ứng dụng hiệp ước Basel trong quản lý rủi ro tín dụng .............................. 19 1.3.1.Phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel I ....................................20 1.3.2.Phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel II ...................................21 1.3.2.1. Phương pháp tiếp cận chuẩn hóa rủi ro tín dụng............................... 21 1.3.2.2. Phương pháp tiếp cận căn cứ vào xếp hạng nội bộ IRB ................... 22 1.3.3. Những nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng .................................23 1.4. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam25 1.4.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ................................................26
  4. 1.4.1.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 27 1.4.1.2. Điểm yếu ........................................................................................... 27 1.4.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán .................................................27 1.4.2.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 28 1.4.2.2. Điểm yếu ........................................................................................... 28 1.5. Tình hình áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại một số Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam ................................................................... 28 1.5.1. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ................................................30 1.5.2. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam .........32 1.5.3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam .........................33 1.5.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam.....................................................................................................................34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM ......................................................................................................37 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam........................................................................................................................... 37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................37 2.1.2. Một số chỉ tiêu hoạt động .........................................................................38 2.1.2.1. Các chỉ tiêu quy mô tăng trưởng ....................................................... 38 2.1.2.2 Các chỉ tiêu hoạt động ........................................................................ 40 2.1.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận & nợ xấu ............................................................... 43 2.2.Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam ....................................................................................... 45 2.2.1. Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng giai đoạn trước khi áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung .........................................................................45 2.2.2.Thực trạng áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam .................................................47 2.2.2.1. Bối cảnh chuyển đổi sang áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung.......................................................................................................... 47
  5. 2.2.2.2. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng.................................................... 49 2.2.2.3. Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ........................ 49 2.2.2.4. Xây dựng các công cụ, mô hình đánh giá rủi ro ............................... 52 2.2.2.5. Chuyên môn hóa các chức danh và ban hành hệ thống chấm điểm theo năng lực KPIs ......................................................................................... 54 2.2.2.6. So sánh giữa mô hình quản lý rủi ro tín dụng truyền thống và mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ............................................................ 55 2.3. Đánh giá thực trạng việc áp dụng mô hình quản lý rủi ro tập trung tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam......................................... 56 2.3.1.Kết quả đạt được ........................................................................................56 2.3.2. Những mặt hạn chế ...................................................................................57 2.4. Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................................... 58 2.4.1. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................58 2.4.2. Nguyên nhân khách quan .........................................................................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM ......................................................................................................62 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2013– 2015 .................................................. 62 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam trong giai đoạn 2013 – 2015 ..................................................................................................... 63 3.2.1. Giải pháp về xây dựng quy trình cấp tín dụng .........................................63 3.2.1.1. Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ của Khách hàng ....................................... 63 3.2.1.2. Giai đoạn lập tờ trình đề xuất cấp tín dụng ....................................... 64 3.2.1.3. Giai đoạn phê duyệt hồ sơ vay .......................................................... 65 3.2.1.4. Giai đoạn hoàn thiện hồ sơ vay vốn, hồ sơ tài sản đảm bảo ký với khách hàng, giải ngân cho khách hàng........................................................... 65 3.2.1.5. Giai đoạn kiểm tra sau cho vay ......................................................... 66 3.2.1.6. Giai đoạn thu hồi và xử lý nợ ............................................................ 67
  6. 3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng ...............................67 3.2.2.1. Về định hướng tín dụng và chính sách tín dụng ............................... 67 3.2.2.2. Về mạng lưới hoạt động và phát triển sản phẩm............................... 69 3.2.3.3. Chú trọng nâng cao chất lượng nhân sự ............................................ 69 3.2.3.4. Xây dựng cơ chế quản lý các khoản nợ xấu...................................... 71 3.2.3.5. Nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin tín dụng ...................... 72 3.3.3.6. Về công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................. 72 3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan ................................................... 73 3.3.1. Đối với chính phủ .....................................................................................73 3.3.2. Đối với NHNN .........................................................................................74 3.3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng ......................................... 74 3.3.2.2. Tăng cường công tác thanh tra hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại ..................................................................................................... 75 3.3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC)............................................................................................................... 75 3.3.3. Đối với Hiệp hội ngân hàng .....................................................................76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................76 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01 PHỤ LỤC 02 PHỤ LỤC 03 PHỤ LỤC 04
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ĐVT Đơn vị tính Eximbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam Maritime Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm ViettinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam VPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu cổ đông Maritime Bank tính đến cuối năm 2012 ................37 Bảng 2.2. Chi tiết về cổ đông lớn (sở hữu 5% vốn cổ phần trở lên) tính đến cuối năm 2012 ..................................................................................................38 Bảng 2.3. Ứng dụng xếp hạng MSB Ratings với các đối tượng khách hàng...53 Bảng 3.1.Một số chỉ tiêu 2013, kế hoạch đến 2015 của Maritime Bank .........63 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Quá trình tăng vốn điều lệ của Maritime Bank............................38 Biểu đồ 2.2. Quá trình tăng tổng tài sảncủa Maritime Bank ............................39 Biểu đồ 2.3. Tình hình dư nợ tín dụng, huy động vốn qua các năm của Maritime Bank ..................................................................................................40 Biểu đồ 2.4. Lợi nhuận trước thuế Maritime Bank qua các năm .....................43 Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ nợ xấu Maritime Bank qua các năm ...................................45 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Các hình thức của rủi ro tín dụng .......................................................5 Hình 1.2. Quy trình kiểm soát tín dụng liên tục ...............................................11 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Khối Phê duyệt tín dụng ................................50
  9. - 1- MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản, chủ yếu và tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Song hoạt động này chứa đựng rủi ro rất cao, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với cả doanh nghiệp và nền kinh tế. Vì vậy, tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng. Thời gian vừa qua, do ảnh hưởng khó khăn chung của nền kinh tế cộng với các chính sách điều hành chưa thực sự đúng đắn của Ngân hàng nhà nước đã làm cho nợ xấu toàn hệ thống Ngân hàng tăng nhanh một cách đáng kể. Các TCTD nói chung và các ngân hàng nói riêng đều phải đối mặt trước áp lực của việc đảm bảo khả năng thanh khoản, giảm lãi suất huy động, tăng trưởng tín dụng trong quy mô hạn hẹp, xử lý nợ xấu và tái cơ cấu tổ chức để tăng cường năng lực cạnh tranh. Trước tính hình đó, đã có nhiều TCTD đã xây dựng riêng cho mình một hệ thống quản lý rủi ro tín dụng nhằm hạn chế rủi ro khi cho vay theo hướng tập trung hóa (chuyển dịch từ mô hình quản lý tín dụng truyền thống sang mô hình mới là quản lý tín dụng tập trung). Đây cũng là xu thế chung nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro cho Ngân hàng. Vừa qua, Thủ tướng chính Phủ cũng đã ban hành quyết định số 254 phê duyệt đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015, đây cũng là bước mở đầu cho các TCTD chuyển đổi mô hình quản lý rủi ro truyền thống sang mô hình quản lý rủi ro tập trung. Một số TCTD đã và đang chuyển đổi mô hình tại Việt Nam như: Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank), Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank), Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB), Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) và gần đây là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)… bước đầu đã đạt được một số thành tựu. Tuy nhiên, việc áp
  10. - 2- dụng mô hình quản lý tín dụng tập trung tại các TCTD đang gặp phải nhiều khó khăn vướng mắc do những điều kiện khách quan và chủ quan. Đề tài “Hoàn thiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam” sẽ nghiên cứu thực trạng và xu hướng áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại, nghiên cứu cụ thể đối với trường hợp của Maritime Bank. Qua đó đánh giá những khó khăn vướng mắc và đưa ra một số kiến nghị cụ thể và các giải pháp nhằm tăng cường tính hiệu quả của mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Maritime Bank. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng. Phân tích, đánh giá thực trạng việc áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Maritime Bank từ giai đoạn 2010 đến nay. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy tính hiệu quả của mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung, hạn chế rủi ro, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của Maritime Bank. 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nghiên cứu hoạt động tín dụng, mô hình quản lý rủi ro tín dụng của Maritime Bankgiai đoạn 2007 đến 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm phương pháp nghiên cứu thăm dò, mô tả, so sánh. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng, nguyên nhân và quản lý rủi ro tín dụng. Trong tình hình kinh tế suy thoái như hiện nay, cộng với với sức ép cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, hoạt động tín dụng của Maritime Bank ngày một khó khăn, ẩn chứa nhiều rủi ro. Vì vậy, việc nghiên cứu, phân tích thực trạng và ứng
  11. - 3- dụng các giải pháp nhằm tăng cường khả năng quản lý rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với Martime Bank. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn bao gồm ba chương: Chương 1: Những vấn đề chung về quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnHàng Hải Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnHàng Hải Việt Nam.
  12. - 4- CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI ROTÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng. Bao gồm cả tín dụng nội bảng và tín dụng ngoại bảng.Rủi ro tín dụng sẽ gây nên những thiệt hại đối với TCTD, làm mất mát nguồn vốn và suy giảm khả năng chi trả và khả năng thanh toán các khoản nợ. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc. Đó là việc không thu được lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi,không thu được vốn đúng hạn hoặc không thu đủ vốn. Tùy trường hợp mà ngân hàng hạch toán vào các khoản mục theo dõi khác nhau như lãi treo hoặc nợ quá hạn. Khi không thu được lãi đúng hạn,nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng,trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp. Khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát sinh. Tuy nhiên,khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân hàng vì có thể vì lý do nào đó doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp đồng. Nếu như khoản này ngân hàng không thể thu hồi được(do doanh nghiệp bị phá sản chẳng hạn) thì lúc này ngân hàng coi như gặp rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi,trừ những trường hợp đặc biệt,doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xoá nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xoá nợ cho doanh nghiệp.
  13. - 5- Rủi ro tíín dụng Không thu t hồi Khônng thu Khôngg thu đủ Khôngg thu đủ được lãii đúng được vốốn đúng lããi vốn (m mất vốn) hạnn hạạn 1. Nợ không k có 1. Lãi trreo đóng Lãi treoo phát Nợ quá hạn h phát khả năng n thu băăng sinhh sinnh h hồi 2. Miễn giảm lãi 2. Xóa X nợ H Hình 1.1. Các hình th hức của rủ ủi ro tín dụ ụng[6] nh thức,các hình thức đó luôn ch Rủi ro tín dụng tồồn tại dướii nhiều hìn huyển biếnn chho nhau,màà mức độ cuối c cùng là l nợ không g có khả năng n thu hồồi. Khi ngh hiên cứu vềề rủủi ro tín dụụng người ta t thường chú c trọng vào v các nguy cơ xảy ra rủi ro như n lãi treoo vàà đặc biệt là l nợ phát sinh,còn lããi treo đón ng băng và nợ quá hạnn không có ó khả năngg thhu hồi được coi là cáác tình huống rủi ro thực t sự nênn thường đđược xem xét x để giảii quuyết hậu quuả và rút raa bài học. 1.1.2.N Nguyên nh hân rủi ro tín dụng 1.1.2.11.Nguyên nhân n khácch quan ¾ Môi trườ ờng kinh tếế Trong nền kinh tế t thị trườnng, chính sáách kinh tếế vĩ mô củaa chính phủ ủ đóng vaii trò quyết địịnh đối vớii hoạt động của nền kinh tế quuốc dân nóói chung và v lĩnh vựcc kiinh doanh tiền t tệ, tín dụng của các c ngân hàng thươngg mại nói rriêng. Chính sách kinh tế vĩ mô củủa chính phủ bao gồm m các chínnh sách về kinh k tế, tàii chhính tiền tệệ, kinh tế đối ngoại... Chỉ cần chính phủủ thay đổi một trong các chínhh sáách trên, lậập tức sẽ cóó ảnh hưởnng đến hoạtt động sản xuất kinh doanh của các doanhh ngghiệp và người chịu tác động trrực tiếp là các ngân hàng thươnng mại và hoạt độngg
  14. - 6- kinh doanh của ngân hàng khác nhau luôn gắn bó mật thiết với hoạt động của các doanh nghiệp. Chính vì vậy nếu chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ đúng đắn phù hợp với thực tiễn thì nó sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, nhưng ngược lại cũng sẽ kìm hãm sự phát triển sản xuất kinh doanh làm cho các doanh nghiệp gặp khó khăn thậm chí thua lỗ, phá sản. ¾ Môi trường pháp lý Trong hoạt động kinh doanh, song song với hoạt động mang tính kĩ thuật nghiệp vụ và các hoạt động mang tính pháp lý như ký kết hợp đồng kinh tế, đầu tư tài chính tín dụng... Tính pháp lý thể hiện ở các hoạt động kinh doanh luôn tiến hành dựa trên các quy định pháp luật, hay nói cách khác bị giới hạn trong khuôn khổ pháp luật. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các yếu tố pháp lý là điều kiện đảm bảo cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là các hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Nhưng cũng chính vì vậy, nếu môi trường pháp lý chưa hoàn chỉnh thiếu đồng bộ cũng sẽ gây khó khăn, bất lợi cho cả doanh nghiệp và ngân hàng. Môi trường kinh tế, môi trường pháp lý tạo nên môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo nên môi trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Môi trường cho vay có ảnh hưởng, tác động tích cực hay tiêu cực đến hoạt động tín dụng, nó sẽ góp phần làm hạn chế hoặc tăng thêm rủi ro trong các hoạt động tín dụng của các NHTM. ¾ Môi trường xã hội Những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế giới luôn có ảnh hưởng tới công việc kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như của các ngân hàng. Ngày nay, cùng với sự mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá, chính trị giữa các nước đời sống kinh tế thế giới cũng có nhiều biến đổi. Muốn phát triển kinh tế một cách toàn diện cần thực hiện mở cửa nền kinh tế để tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật hiệi đại của những nước phát triển, trao đổi, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ với nước ngoài, đầu tư hoặc vay tiền của nước ngoài... Tất cảc các hoạt động đó tạo nên mối
  15. - 7- quan hệ kinh tế đối ngoại của mối quốc gia. Những thay đổi về chính trị rất có thể dẫn đến sự biến động cán cân thương mại quốc tế, tỷ giá hối đoái giá các đồng tiền làm biến động thị trường trong nước như giá cả nguyên vật liệu, hàng hoá,dịch vụ, mức lãi suất thị trường, mức cầu tiền tệ... trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp và người chịu tác động là các ngân hàng thương mại. 1.1.2.2.Nguyên nhân chủ quan ¾ Nguyên nhân từ phía Khách hàng Trong nền kinh tế thị trường,hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường xuyên phải đương đầu với cạnh tranh và chịu sự chi phối rất lớn của quy luật cung cầu,giá cả thị trường...nên cũng phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ nhiều phía kể cả các rủi ro thuần túy như thiên tai,địchhoạ,trộm cắp... Có khi do giá cả thay đổi,khả năng quản lý kém,sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước...dẫn đến thiệt hại cho doanh nghiệp làm cho kinh doanh gặp khó khăn thua lỗ,thậm chí phá sản.Đồng thời hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng không thể thoát ly khỏi mối quan hệ với ngân hàng. Chính vì vậy rủi ro của NHTM là cộng hưởng rủi ro của các doanh nghiệp. Nếu đứng trên góc độ tư cách đạo đức của người đi vay-khách hàng thì nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía khách hàng có thể chia làm hai trường hợp lớn: khách hàng gian lận hoặc khách hàng không gian lận. + Khách hàng gian lận, cố ý lừa ngân hàng Điều này được thể hiện qua việc gian lận về số liệu,giấy tờ,quyền sở hữu tài sản.Doanh nghiệp có thể nộp báo cáo tài chính không chính xác,cố ý đưa ra số liệu sai sự thật,phản ánh không đúng thực trạng sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của đơn vị.Những món cho vay trên cơ sở những thông tin giả như vậy dễ đưa đến rủi ro cho ngân hàng.Bên cạnh đó lợi dụng khe hở về giấy tờ sở hữu tài sản,doanh nghiệp có thể đem thế chấp một tài sản ở nhiều ngân hàng khác nhau.Khi không thu được nợ,các NHTM phát mãi tài sản thì mới biết bị lừa.
  16. - 8- Ngoài ra, khách hàng có thể gian lận ngân hàng thể hiện qua việc sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không đúng đối tượng kinh doanh, không đúng phương án đã nêu nên không trả được nợ đúng hạn hoặc không trả được nợ. Doanh nghiệp có thể vay vốn ngắn hạn nhưng lại dùng để mua sắm tài sản cố định và bất động sản. Việc giá nhà đất đột ngột giảm xuống làm doanh nghiệp kinh doanh nhà đất bị thua lỗ nặng không thể trả được nợ ngân hàng. Ngân hàng có phát mại tài sản thế chấp đi nữa cũng không đủ khoản cho vay vì tài sản thế chấp cũng là nhà đất nên cũng giảm giá trị. Việc khách hàng gian lận gây ra rủi ro cho ngân hàng còn thể hiện qua những hoạt động của người đi vay có gian ý như cố tình không trả nợ ngân hàng hoặc lừa đảo ngân hàng rồi bỏ trốn. + Khách hàng không gian lận Không chỉ khi khách hàng có ý không tốt ngân hàng mới gặp rủi ro mà ngay cả khi khách hàng đi vay có đủ tư cách, không có ý gian lận, ngân hàng vẫn có thể gặp rủi ro tín dụng. Đó là khi khách hàng có trình độ kém, năng lực quản lý yếu, không có đầu óc kinh doanh nên không thể đưa phương án kinh doanh của mình đạt hiệu quả, không thể đưa doanh nghiệp của mình thắng trong cạnh tranh nên việc trả nợ ngân hàng là rất khó khăn. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp bị lừa đảo trong kinh doanh hoặc bạn hàng của doanh nghiệp gặp rủi ro thì ngân hàng cũng gặp khó khăn trong việc thu nợ đúng hạn.Bên cạnh đó, nhiều nguyên nhân rủi ro khách quan như thiên tai, trộm cắp có thể gây thiệt hại cho doanh nghiệp và có nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. ¾ Nguyên nhân từ phía Ngân hàng Các khoản cấp tín dụng có vấn đề và các thiệt hại có thể xảy ra do sơ hở về thủ tục trong nội bộ ngân hàng. Đây được gọi là các hoạt động cấp tín dụng ckhông hoàn hảo và nó xuất hiện do các nguyên nhân sau đây: + Do thông tin tín dụng không đầy đủ. Ngân hàng có một cái nhìn không toàn diện về bản thân khách hàng cũng như tình hình tài chính của họ. Điều đó
  17. - 9- dẫn đến sự sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả của các khoản tín dụng, cấp tín dụngquá khả năng chi trả của khách hàng. Số vốn vay thừa hoặc thiếu so với nhu cầu dẫn đến Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, kỳ hạn trả nợ không phù hợp với dòng tiền thu nợ của Khách hàng. + Trình độ chuyên môn của cán bộ ngân hàng nói chung và của cán bộ tín dụng nói riêng còn hạn chế. Hiện nay nhiều cán bộ tín dụng ngân hàng thiếu năng lực xử lý các thông tin tín dụng để bảo vệ và giám sát khoản cấp tín dụng. Cán bộ tín dụng không có khả năng phân tích thẩm định dự án; kiến thức thị trường, kiến thức xã hội cũng bị hạn chế nên nhiều khi cấp tín dụng mà không đánh giá được liệu dự án hay phương án đó có khả thi không. Ngoài ra còn có rủi ro rất lớn về mặt đạo đức. + Ngân hàng quá chú trọng về lợi nhuận, đặt mong muốn về lợi nhuận cao hơn các khoản cấp tín dụng lành mạnh, do vậy rủi ro của khoản tín dụngcàng cao. + Ngân hàng không giải quyết được mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và sử dụngvốn cấp tín dụng, cấp tín dụng quá nhiều tuy nhiên không đảm bảo lượng vốn dự trữ an toàn theo quy định dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán trong trường hợp có biến động mạnh về lãi suất khiến khách hàng tăng nhu cầu rút vốn… + Ngân hàng đánh giá quá cao giá trị tài sản đảm bảo dẫn tới việc khi Khách hàng không còn khả năng thanh toán thì giá trị tài sản thanh lý phát mãi không bù đắp được số tiền cấp tín dụng ban đầu. + Sự cạnh tranh không lành mạnh với các ngân hàng khác để mong muốn có tỷ trọng cấp tín dụng nhiều hơn. Cạnh tranh không lành mạnh ở đây có thể là ngân hàng đã bỏ qua một số bước kiểm định các khoản cấp tín dụng, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng... nhằm lôi kéo khách hàng. + Hoạt động kiểm tra, kiểm soát chưa được tiến hành thường xuyên. Nhân viên tín dụng không nắm bắt được tình hình tín dụng của khách hàng cũng như môi trường tín dụng của nền kinh tế. Ngân hàng chạy theo lợi nhuận mà
  18. - 10- không kiểm soát chặt chẽ rủi ro, thực hiện cấp tín dụng không đúng quy định, thiếu kiểm soát khoản tín dụng trước và sau khi cấp tín dụng. Do vậy, không nắm bắt kịp thời các khoản cấp tín dụng có vấn đề. 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng Quản lý rủi ro là một nội dung quan trọng gắn liền với mọi hoạt động của ngân hàng thương mại. Quản lý rủi ro tín dụng là việc xác định một mức rủi ro có thể chấp nhận được, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp để đảm bảo rủi ro tín dụng của ngân hàng không vượt quá mức xác định trước đó. Việc quản lý rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn. Đó là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách quản lý, kinh doanh tín dụng, tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế, và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả, nâng cao chất lượng, và phát triển bền vững đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Quản lý rủi ro tín dụng giúp bảo đảm mức độ rủi ro tín dụng mà ngân hàng gánh chịu không vượt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng. 1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng Việc quản lý rủi ro tín dụng thực chất là một quá trình liên tục bắt đầu từ khâu thẩm định đánh giá trước phê duyệt cấp tín dụng; giải ngân; theo dõi khoản cấp tín dụng (bao gồm cả việc đưa ra các dấu hiệu cảnh báo sớm về tình trạng của khách hàng), quản lý các khoản nợ có vấn đề, nợ xấu (bao gồm cả việc đưa ra giải pháp, phương án thu hồi nợ nhằm giảm thiểu thấp nhất thiệt hại cho ngân hàng), cho đến khi thu hồi vốn.
  19. - 11- Kiểm soát Kiểm soáát ssau khi cấpp trước khi tín dụng cấp tín dụnng Kiểm soátt trong khi c tín dụnng cấp Hình 1.2. Quyy trình kiểểm soát tín n dụng liên n tục [7] Trong đó: • Thiết lậập một chínnh sách và thủ tục tínn Kiểm soáát trước khhi cấp dụng bằằng văn bảản tíín dụng • Thẩm định đ trước khi k cấp tínn dụng • Phê duyyệt khoản cấp c tín dụnng • Xác lậpp hợp đồngg tín dụng Kiểm soáát trong khhi cấp • Giám sáát quá trìnhh giải ngânn tíín dụng • Giám sáát tín dụngg • Kiểm trra sau khi cấp c tín dụnng định kỳ • Theo dõõi, đôn đốcc, thu hồi nợ n Kiểm soáát sau khi cấp tín • Tái xét tín dụng và v phân hạnn tín dụng dụng • Kiểm sooát tín dụnng nội bộ độc lập • Đánh giá lại chínhh sách tín dụng d Nội dung quản 1.2.3.N q lý rủi ro tín dụ ụng 1.2.3.11. Quản lý danh mụcc cấp tín dụ ụng Rủi ro là tất yếu của quá trrình kinh doanh. d Do vậy, v ngân hhàng luôn chấp nhậnn m mức rủii ro và đưaa ra các chíính sách đểể kiểm soáát rủi ro troong mức độ một ộ cho phépp đãã đề ra. Nggân hàng phải thườngg xuyên giáám sát dannh mục cấpp tín dụng, đặc biệt làà cáác khoản nợ n xấu, nợ có vấn đề để có nhữ ững biện phháp xử lý kkịp thời kh hi có rủi roo xảảy ra.
  20. - 12- Ngân hàng tiến hành phân loại nợ để phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ trong hạn, nợ cần đặc biệt lưu ý, nợ dưới chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn.Ngân hàng kiểm soát đối với các khoản nợ dưới chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn – đây là những khoản nợ xấu của ngân hàng.Ngoài ra, ngân hàng cũng cần hết sức lưu ý đến các khoản nợ đặc biệt lưu ý vì khi có biến động bất lợi xảy ra đối với hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, các khoản này dễ bị chuyển thành nợ xấu. Trên cơ sở phân loại nợ và phân tích nguyên nhân, thực trạng, khả năng giải quyết đối với các khoản nợ xấu, nợ có vấn đề, ngân hàng đưa ra các biện pháp quản lý các khoản nợ trên để đảm bảo chất lượng tín dụng cho ngân hàng. Trường hợp khách hàng có khó khăn tài chính tạm thời song vẫn còn khả năng và ý chí trả nợ, ngân hàng áp dụng chính sách hỗ trợ như cơ cấu lại nợ, miễn giảm lãi… Trường hợp khách hàng lừa đảo và không có khả năng trả nợ, ngân hàng áp dụng chính sách phát mại tài sản đảm bảo, phong tỏa tiền gửi trên tài khoản… Quản lý danh mục cấp tín dụng có thể bao gồm: + Mô tả thị trường tín dụng mục tiêu của ngân hàng + Chính sách khách hàng: chính sách quy mô và giới hạn tín dụng + Xác định quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ tham gia quá trình cấp tín dụng + Chính sách, phương pháp xác định lãi suất, các khoản phí và thời hạn cấp tín dụng, kỳ hạn trả nợ + Định giá tài sản thế chấp; phát hiện, phân tích và xử lý các khoản cấp tín dụngcó vấn đề. 1.2.3.2. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng ¾ Chính sách quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Hoạt động tín dụng liên quan đến nhiều bộ phận trong ngân hàng đòi hỏi phải có sự kết hợp và chỉ đạo thông qua chính sách, quy tắc và sự kiểm soát chung để đảm bảo kiểm soát được rủi ro tín dụng. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng với mục tiêu mở rộng tín dụng đồng thời hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao thu nhập cho ngân hàng. Chính sách quản lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2