intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

46
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là làm rõ thực trạng những hoạt động huy động vốn đến kết quả đạt được từ nguồn huy động vốn của Ngân hàng CSXH Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà Nội từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn của Ngân hàng CSXH Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI *********************** ĐỖ THỊ MINH HIÊN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI *********************** ĐỖ THỊ MINH HIÊN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ XUÂN DŨNG HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi, vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứ này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Thị Minh Hiên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện và truyền dạy cho tôi những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu giúp tôi tự tin trong giao tiếp, làm tốt hơn trong công việc và hoàn thành được luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS.Vũ Xuân Dũng, người đã tận tình, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp làm tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện hỗ trợ để tôi tiếp cận tìm hiều thực tiễn và cung cấp số liệu cần thiết cho đề tài này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự khuyến khích, quan tâm, tạo điều kiện của những người thân trong gia đình cũng như các bạn cùng lớp cao học khóa 24B, đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Đỗ Thị Minh Hiên
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................I LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... II MỤC LỤC ......................................................................................................................... III DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT ................................................. VI DANH MỤC B ẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ...........................................................................VII MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài. ..............................................................................................1 2.Tổng quan nghiên cứu...................................................................................................1 3. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................4 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................5 6.Kết cấu của đề tài. ..........................................................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NG ÂN HÀNG CSXH........................................................................................................7 1.1. Khái quát về NHCSXH ...............................................................................................7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NHCSXH ......................................................7 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHCSXH ......................................................................8 1.1.3 Nguồn vốn của NHCSXH....................................................................................... 10 1.2 Hoạt động huy động vốn của NHCSXH ................................................................. 11 1.2.1 Khái niệm và đặc diểm huy động vốn .................................................................. 11 1.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHCSXH........................................................ 11 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHCSXH ........................ 14 1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHCSXH ................ 16 1.2.5 Nhóm yếu tố khách quan ........................................................................................ 17 1.2.6 Nhóm yếu tố chủ quan của NHCSXH................................................................... 19 1.3 Kinh nghiệm huy động vốn của một số chi nhánh NHCSXH và bài học rút ra cho Ngân hàng CSXH TP Hà Nội .................................................................................. 21
  6. iv 1.3.1 Kinh nghiệm huy động vốn của một số TCTD, tổ chức tài chính ..................... 21 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội .......................... 23 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHCSXH THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................................. 26 2.1. Khái quát về Chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội ......................................... 26 2.1.1. Quá trình phát triển của Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội .............................. 26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới họat động của Chi nhánh NHCSXH Thành phố Hà Nội ................................................................................................................................ 27 2.1.3 Kết quả hoạt động của Chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội ...................... 30 2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh NHCSXH Thành phố Hà Nội ...................................................................................................................................... 31 2.2.1 Thực trạng các hình thức huy động vốn tại Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội 31 2.2.2 Tổ chức quy trình huy động vốn tại chi nhánh.................................................... 35 2.2.3 Thực trạng kết quả huy động vốn của Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội ......... 37 2.3. Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội ...................................................................................................................................... 47 2.3.1. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân ....................................................... 47 2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động huy động vốn và nguyên nhân ..................... 51 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯƠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHCSXH TP HÀ NỘI ...................................................................................................................... 58 3.1 Mục tiêu và định hướng hoạt động huy động vốn của NHCSXH thành phố Hà Nội ...................................................................................................................................... 58 3.1.1 Mục tiêu.................................................................................................................... 58 3.1.2. Định hướng hoạt động huy động vốn.................................................................. 58 3.2 Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội ...................................................................................................................................... 60 3.2.1 Tăng cường huy động nguồn vốn nhận ủy thác tại địa phương ....................... 60 3.2.2 Tăng cường huy động tiền gửi của tổ chức và cá nhân ..................................... 63
  7. v 3.3. Một số kiến nghị........................................................................................................ 68 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................................ 69 3.3.2 Kiến nghị với NHCSXH Việt Nam ........................................................................ 69 3.3.3. Kiến nghị với UBND thành phố Hà Nội, các sở, ngành và Chính quyền địa phương ............................................................................................................................... 70 3.3.4 Kiến nghị với các Tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác ...................................... 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 72 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 74 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 76
  8. vi DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT ASXH An sinh xã hội BĐD Ban đại diện ĐTN Đoàn Thanh niên GQVL Giải quyết việc làm HCCB Hội Cựu chiến binh HĐQT Hội đồng quản trị HND Hội Nông dân HPN Hội Phụ nữ HSSV Học sinh, sinh viên LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội NH Ngân hàng NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHTM Ngân hàng thương mại NHCS Ngân hàng Chính sách NS&VSMT Nước sạch và vệ sinh môi trường NSĐP Ngân sách địa phương SXKD Sản xuất kinh doanh TK&VV Tổ Tiết kiệm và vay vốn TP Thành phố TW Trung ương UB MTTQ Ủy ban Mặt trận tổ quốc UBND Uỷ ban nhân dân XĐGN Xoá đói giảm nghèo
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tổng hợp Kết quả hoạt hoạt động của Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội giai đoạn 2015-2019......................................................................................................... 31 Bảng 2.2 Cơ cấu , tỷ trọng nguồn vốn TW điều chuyển và nguồn vốn huy động giai đoạn 2015 - 2019 .............................................................................................................. 38 Bảng 2.3: Cơ cấu Nguồn vốn huy động của NHCSXH TP Hà Nội giai đoạn 2015 - 2019 .................................................................................................................................... 39 Bảng 2.4: Tỷ trọng từng nguồn vốn của Chi nhánh NHCSXH Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015– 2019 ....................................................................................................... 39 Bảng 2.5 Số dư Nguồn vốn nhận ủy thác từ NSĐP của NHCSXH Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................................................... 41 Bảng 2.6 Số dư nguồn vốn huy động có trả lãi giai đoạn 2015-2019....................... 44 Bảng 2.7 Cơ cấu kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm tại điểm giao dịch và trụ sở NHCSXH Số dư đến thời điểm 31/12/2019 .......................................................................................... 45 Bảng 2.8 Cơ cấu chi trả lãi tiền gửi của Chi nhánh Ngân hàng CSXH TP Hà Nội giai đoạn 2016-2019......................................................................................................... 46 Bảng 2.9 Chi phí huy động vốn bình quân giai đoạn 2016-2019 ............................... 47 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của NHCSXH TP Hà Nội ................................................ 31 Sơ đồ 2.2 Quy trình huy động tiền gửi tiết kiệm của tổ chức và cá nhân của NHCSXH............................................................... ...................................................36 Sơ đồ 2.3: Quy trình huy động tiền gửi tiết kiệm qua tổ TK&VV39.......................36
  10. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài. Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO) là sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Sự thay đổi, sự tăng trưởng trên nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Việt Nam cho thấy WTO thực sự có tác động rất lớn đến nền kinh tế của Việt Nam nói chung và của thị trường tài chính nói riêng. Đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Việt Nam vươn lên trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 theo Nghị quyết Trung ương Đảng đã đề ra nhằm đưa đất nước sánh vai với các cường quốc trong khu vực và trên toàn thế giới. Góp phần vào chủ trương chung của đất nước, hoạt động của ngành ngân hàng góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển của đất nước, các tổ chức kinh tế xã hội nói chung và cá nhân nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao của đất nước. Thực vậy, hoạt động ngân hàng đóng một vai trò hết sức to lớn trong việc khai thông nguồn vốn cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động ngân hàng mà mọi nguồn vốn được tích tụ, tập trung và phân phối lại cho các đối tượng có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy kinh tế ngày một phát triển. Bên cạnh hoạt động của các NHTM, hoạt động của các NHCSXH cũng giữ vai trò quan trọng trong tạo công ăn việc làm, giúp các đối tượng chính sách khắc phục khó khăn về tài chính, thúc đẩy xã hội phát triển. Các hoạt động của NHCSXH cũng không ngừng được mở rộng và phát triển cả về chất và lượng. Bên cạnh đó, để khẳng định vai trò và vị trí của mình với các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài, bài toán làm thế nào để nâng cao hiệu quả huy động vốn từ bên ngoài với một cơ cấu tối ưu và chi phí thấp nhất cho đầu tư giữa môi trường cạnh tranh để vừa đảm bảo mục tiêu an toàn trong hoạt động vừa có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường và qua đó thực hiện có hiệu quả vai trò dẫn vốn cho nền kinh tế phát triển là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, bên cạnh những thành công nhất định, NHCSXH TP Hà Nội vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập, đặc biệt là
  11. 2 trong công tác huy động vốn. Việc đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Ngân hàng, từ đó có những giải pháp huy động vốn sao cho hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội TP Hà Nội là nhiệm vụ quan trọng và hết sức cấp thiết đối với NHCSXH TP Hà Nội. Là một học viên cao học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng của Đại học Thương Mại, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn: “Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội” 2.Tổng quan nghiên cứu. Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng đặc thù hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, do đó, hoạt động huy động vốn của NHCSXH có những điểm giống và điểm khác biệt so với các NHTM. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, hoạt động huy động vốn còn là nghiệp vụ then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Vì vậy, những đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng không những thu hút đông đảo sinh viên ở các trường đại học tham gia nghiêm cứu mà tự bản thân mỗi ngân hàng cũng tự nghiên cứu về vấn đề này, có những công trình nghiên cứu mang tính thực tiễn cao và được ứng dụng rộng rãi. Các đề tài nghiên cứu ở lĩnh vực này khá phổ biến, tiêu biểu: - Lê Huy Du (2004), “Giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội”, Luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn tình hình huy động vốn của NHCSXH năm 2003 khi mới thành lập. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính để đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn tại NHCSXH.Tuy nhiên, do thế giới hội nhâp, tình hình kinh tế xã hội có nhiều thay đổi nên một số giải pháp đến nay không còn phù hợp. - Trần Hữu Ý (2010), “Xây dựng chiến lược phát triển bền vững của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ Học viện Ngân hàng . Luận văn đã đưa ra được những nền tảng lý thuyết cơ bản về phát triển bền vững cũng
  12. 3 như đã nêu được thực trạng việc phát triển bền vững của NHCSXHVN. Tác giả cũng đã đưa ra được những vấn đề còn tồn tại trong huy động vốn của Ngân hàng chính sách xã hội như: tính đa dạng của các nguồn vốn chưa cao, hình thức còn thiếu thu hút dẫn đến kết quả huy động vốn trực tiếp còn hạn chế. Trong chương 3 tác giả đã đề xuất một số giải pháp về nguồn vốn chủ yếu vào các cách thức làm đa dạng hóa nguồn vốn và các hình thức huy động vốn. - Luận văn của Thạc sỹ Lê Thị Phí Hà, “Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân năm 2009. Luận văn đã khái quát phân tích các đặc điểm khác biệt về mô hình và mục tiêu hoạt động của NHCSXH so với NHTM; phân tích 07 nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động huy động vốn của NHCSXH trong đó, yếu tố nhận thức về phát triển hoạt động huy động vốn được đưa lên hàng đầu. Từ việc phân tích thực trạng huy động vốn của NHCSXH Việt Nam giai đoạn 2003-2008, luận văn đã đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt động huy động vốn của NHCSXH. Tuy nhiên, giai đoạn mà luận văn nghiên cứu NHCSXH mới đi vào hoạt động được 5 năm, đang tập trung củng cố mạng lưới và hệ thống, một số giải pháp, luận văn đưa ra từ thời điểm đó đến nay đã được áp dụng, một số giải pháp không còn phù hợp. - Trần Ngọc An (2015), “Tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã khái quát về NHCSXH và hoạt động huy động vốn của NHCSXH Việt Nam; trong đó đưa ra 3 chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn là Quy mô nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn và chi phí huy động vốn. Luận văn cũng đã đánh giá thực trạng công tác huy động vốn của NHCSXH từ năm 2012 đến 2014. Trên cơ sở chiến lược phát triển của NHCSXH Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tác giả Trần Ngọc An đã đề xuất 5 giải pháp và 3 kiến nghị với các cơ quan liên quan. Các giải pháp đều hướng đến tăng cường huy động vốn tại NHCSXH Tăng cường huy động vốn sẽ góp phần chủ động về nguồn vốn cho vay là những giải pháp giúp NHCSXH phát triển bền vững.
  13. 4 Các nghiên cứu trên đều có cách đánh giá, nhìn nhận sâu sắc, giải quyết vấn đề phù hợp với bối cảnh kinh tế tại thời điểm nghiên cứu và đã được đánh giá cao, phần nào phân tích được vai trò của hoạt động tín dụng cũng như các hoạt động tín dụng huy động vốn tại các Ngân hàng. Tuy nhiên, các công trình nói trên chủ yếu nghiên cứu công tác huy động vốn ở cấp Trung ương, tại NHCSXH Việt Nam và trên phạm vi toàn quốc, trong những khoảng thời gian nhất định. Hơn nữa, trong các hình thức huy động vốn tại NHCSXH, có một số hình thức huy động vốn chỉ có cấp trung ương thực hiện. Ở cấp Chi nhánh, hình thức huy động vốn chủ yếu là Huy động tiền gửi, huy động tiết kiệm có trả lãi của tổ chức và cá nhân; Huy động tiền gửi tiết kiệm của người nghèo và các đối tượng chính sách khác thông qua Tổ TK&VV; nguồn vốn nhận ủy thác từ Ngân sách địa phương và các tổ chức chính trị xã hội để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn. Qua phần tổng quan kể trên có thể thấy rằng chưa có nghiên cứu nào về hoạt động huy động vốn của NHCSXH cấp chi nhánh và cụ thể là tại chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài luận văn: “Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội” sẽ không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây 3. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ thực trạng những hoạt động huy động vốn đến kết quả đạt được từ nguồn huy động vốn của Ngân hàng CSXH Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà Nội từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn của Ngân hàng CSXH Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà Nội. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý thuyết và thực tiễn về các hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng CSXH Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Tập trung vào việc nghiên cứu hoạt động huy động vốn, Sau đó đánh giá sự phát triển cũng như kết quả đạt được từ hoạt động huy động vốn - Về không gian: Tập trung vào nghiên cứu, khảo sát tình hình huy động vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
  14. 5 - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội trong giai đoạn 2015 - 2019, các giải pháp và đề xuất có giá trị cho giai đoạn 2020-2025 5. Phương pháp nghiên cứu: • Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng dựa trên các dữ liệu đã có sẵn thu thập từ các báo cáo, số liệu thống kê của Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội và từ một số nguồn khác. • Nguồn dữ liệu Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn là nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Thực hiện khảo sát công tác huy động vốn tại hội sở Chi nhánh và 6 quận huyện trên địa bàn thành phố Chọn mẫu khảo sát : là khách hàng và cán bộ ngân hàng của một số PGD với tổng số phiếu khảo sát là 121 phiếu, trong đó phiếu khảo sát cán bộ ngân hàng NHCSXH là 21 phiếu tại 7 đơn vị ; phiếu khảo sát khách hàng là 100 phiếu chia ra 6 đơn vị như sau: + Quận Nam Từ Liêm: tổng số phiếu khảo sát là 15 phiếu + Quận Đống Đa: tổng số phiếu khảo sát là 15 phiếu + Huyện Quốc Oai : tổng số phiếu khảo sát là 15 phiếu + Huyện Phúc Thọ: tổng số phiếu khảo sát là 20 phiếu + Huyện Đan Phượng tổng số phiếu khảo sát là 15 phiếu + Quận Đống Đa: tổng số phiếu khảo sát là 20 phiếu Phương pháp khảo sát: Gửi phiếu khảo sát để phỏng vấn, điều tra trực tiếp các cán bộ phòng giao dịch được khảo sát. - Mục đích khảo sát, thu thập dữ liệu nhằm phân tích nguyên nhân về thực trạng huy động vốn tại chi nhánh, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp tăng cường huy động tiền gửi của cá nhân và tổ chức tại NHCSXH thành phố Hà Nội.
  15. 6 - Số phiếu phát ra: 121 phiếu (gồm 100 phiếu khảo sát khách hàng và 21 phiếu phỏng vấn cán bộ NHCSXH), số phiếu thu về 121 phiếu và 100% các phiếu đều hợp lệ. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Xử lý dữ liệu được sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20. Sử dụng Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ báo cáo, từ tổng hợp phiếu điều tra, khảo sát thực tế được đưa ra so sánh qua các thời điểm đồng thời đưa ra hội thảo phân tích và tổng hợp để đưa ra nhận xét. 6.Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu thảm khảo, phụ lục, luận văn kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn của ngân hàng chính sách xã hội Chương 2: Thực trạng huy động của NHCSXH TP Hà Nội Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn của chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội
  16. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG CSXH 1.1. Khái quát về NHCSXH 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NHCSXH Ngân hàng Chính sách là Ngân hàng có chức năng thực hiện những khoản tín dụng ưu đãi dành riêng cho những người nghèo, các đối tượng chính sách khác hoặc các doanh nghiệp nhỏ; tuỳ theo từng chính sách hay loại nguồn vốn có thể hưởng ưu đãi về cơ chế chính sách, lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp cho các đối tượng thụ hưởng có điều kiện thuận lợi tiếp cận nguồn vốn, nâng cao năng lực hoạt động. Các chính sách tín dụng ưu đãi có những yếu tố cơ bản riêng biệt về mục tiêu, nguyên tắc cho vay, điều kiện cho vay. Ngân hàng Chính sách được hiểu khái quát là thực hiện cho vay với những ưu đãi nhất định khác biệt so với Ngân hàng thương mại thông thường và hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. Có nhiều định nghĩa về Ngân hàng chính sách nhưng đều thống nhất ở điểm sau: NHCS là một loại hình ngân hàng chuyên thực hiện các chương trình tín dụng chính sách của Chính phủ trong từng thời kỳ nhất định. Đây là các khoản cho vay phi thương mại đối với các đối tượng ưu tiên thuộc các chính sách của Chính phủ mà các đối tượng này khó có thể đáp ứng hoặc tiếp cận với các tiêu chí thương mại. Phân loại NHCS gồm có 02 loại dựa trên đối tượng phục vụ: - Ngân hàng chính sách phục vụ các chính sách phát triển như phát triển cơ sở hạ tầng, chính sách hỗ trợ ngành công nghiệp… được gọi là Ngân hàng phát triển. - Ngân hàng chính sách phục vụ các chính sách an sinh xã hội như chính sách xóa đói giảm nghèo, chính sách tạo việc làm, nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn…gọi là Ngân hàng Chính sách xã hội. Vậy Ngân hàng Chính sách xã hội là gì? - Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng, là một loại hình ngân hàng chính sách có nhiệm vụ chủ yếu là thực thi tín dụng chính sách của Chính phủ đối với nhóm đối tượng chính sách xã hội.
  17. 8 NHCSXH là ngân hàng đặc thù của Chính phủ, hoạt động trong lĩnh vực xoá đói giảm nghèo, thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ, có nhiều điểm khác biệt so với các Ngân hàng thương mại. Những điểm khác biệt chủ yếu là: - NHCSXH là ngân hàng của Chính phủ, có tư cách pháp nhân. - NHCSXH có nguồn vốn chủ yếu từ ngân sách và được ngân sách hỗ trợ chi phí. Hoạt động huy động vốn của NHCSXH xuất phát từ tính chất của các món cho vay mà ngân hàng cung ứng.Đó là các món vay có tỷ lệ sinh lời thấp, thời gian dài, rủi ro cao nên yêu cầu đối với ngân hàng là phải huy động vốn có lãi suất tương đối thấp, thời gian sử dụng dài và chịu đựng rủi ro. - NHCSXH là Ngân hàng được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán đối với các nguồn huy động do chức năng hoạt động của NHCSXH là hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. - Mục tiêu hoạt động của NHCSXH là cho các đối tượng là hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn với lãi suất ưu đãi, có điều kiện để phát triển sản xuất, xoá đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống vươn lên thoát nghèo bền vững. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH là do Chính phủ qui định, tùy thuộc vào từng thời kỳ cụ thể. - NHCSXH hoạt động vì mục tiêu chính sách của Đảng và Nhà nước, vì vậy được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán, không phải thực hiện dự trữ bắt buộc (tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách. 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHCSXH Ngân hàng CSXH được thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và được nhận vốn ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chưc phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho các chương trình phát triển Hoạt động huy động vốn NHCS nhận tiền gửi có lãi và tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân
  18. 9 trong nước và ngoài nước bằng đồng Việt nam và ngoại tê, nhận tiền gửi tiết kiệm của người nghèo. NHCS tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức kinh tế, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước theo quy định. NHCS vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước theo quy định Hoạt động cho vay Đối tượng cho vay: NHCS thực hiện cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đối tượng được vay là hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Lãi suất cho vay: Thấp hơn lãi suất của các Ngân hàng thương mại, do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách. Chênh lệch lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay, những tổn thất rủi ro trong cho vay, sau khi bù đắp bằng quĩ dự phòng, chi phí hoạt động của Ngân hàng Chính sách sẽ được Bộ Tài chính cấp bù ...Như vậy đây là tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động ngân hàng (huy động và cho vay) song dựa vào nguồn chi ngân sách hàng năm, tức là Nhà nước thực hiện cấp bù phần chi phí thiếu hụt cho hoạt động của Ngân hàng Chính sách. Phương thức cấp tín dụng ưu đãi: Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách được thực hiện theo phương thức uỷ thác cho các tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng uỷ thác hoặc trực tiếp cho vay đến người vay. Một số hoạt động khác của NHCS Thực hiện các dịch vụ ngân hàng theo chỉ định của cấp trên Thực hiện hạch toán kế toán thống nhất trong toàn hệ thống, chấp hành chế độ quản lý theo quy định. Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng vay vốn và trả nợ của các tổ chức, cá nhân vay vốn NHCS Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ, kiểm tra giám sát các chi nhanh, đơn vị uỷ thác theo quy định của NHCS Phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp vụ và
  19. 10 văn bản pháp luật của Nhà nước, ngành ngân hàng và NHCS. 1.1.3 Nguồn vốn của NHCSXH Nguồn vốn của Ngân hàng đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội. Vậy nguồn vốn của Ngân hàng là gì? Nguồn vốn của ngân hàng là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Ngân hàng thực hiện vai trò tập trung và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, phục vụ và kích thích mọi hoat động kinh tế phát triển. Vốn chi phối toàn bộ các hoạt động và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng cuả ngân hàng. Nguồn vốn của NH được chia thành các loại cơ bản sau: a) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: - Vốn điều lệ - Vốn cho vay xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã hội khác; - Vốn trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp để tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn - Vốn ODA được Chính phủ giao b) Vốn huy động: - Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng 2% số du nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam có trả lãi theo thỏa thuận; - Tiền gửi có lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước - Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; - Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác - Tiền tiết kiệm của người nghèo c) Vốn đi vay: - Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; - Vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam - Vay Ngân hàng Nhà nước
  20. 11 d) Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước h) Các vốn khác 1.2 Hoạt động huy động vốn của NHCSXH 1.2.1 Khái niệm và đặc diểm huy động vốn Hoạt động huy động vốn của NHCSXH được hiểu là nghiệp vụ thu hút, tiếp nhận nguồn vốn từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của NHCSXH. Với những đặc thù riêng, hoạt động huy động vốn của NHCSXH ngoài các hoạt động nhằm thu hút nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân còn có nguồn vốn do chủ sở hữu cấp, nguồn đóng góp của các tổ chức và cá nhân với mục đích từ thiện, các nguồn vốn cho vay ưu đãi của chính phủ và các tổ chức quốc tế. Huy động vốn là điều kiện đầu tiên, là yếu tố quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Vốn chính là cơ sở để ngân hàng tổ chức hoạt động kinh doanh. Do vậy, mục tiêu tăng cường huy động vốn không nằm ngoài mục tiêu hoạt động và phát triển của ngân hàng. Tăng cường huy động vốn là việc tăng quy mô nguồn vốn huy động một cách ổn định, bền vững với cơ cấu huy động và chi phí huy động hợp lý từ việc khai thác lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong công chúng, hộ gia đình, của các tổ chức kinh tế để thực hiện các hoạt động cơ bản của ngân hàng. Đứng trên góc độ của NHCSXH, có thể sử dụng các kênh huy động nguồn vốn chủ yếu như: - Nguồn Ngân sách (Vốn nhận ủy thác) - Nguồn ngoài ngân sách: Tổ chức, cá nhân, tổ tiết kiệm và vay vốn.. - Nguồn khác 1.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHCSXH Có nhiều cách phân loại các hình thức huy động vốn của NH như căn cứ theo thời gian huy động có các hình thức: huy động vốn ngắn hạn, huy động vốn trung hạn và huy động vốn dài hạn. Nếu Căn cứ theo đối tượng huy động có các hình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2