intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ phi tuyến giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế ở các nước mới nổi và các nước đang phát triển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện nhằm mục tiêu kiểm tra mối quan hệ phi tuyến giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế tại ở nước có nền kinh tế mới nổi và đang phát triển, qua đó cung cấp thêm những bằng chứng về mặt thống kê và có cái nhìn sâu sắc hơn về mối quan hệ này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ phi tuyến giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế ở các nước mới nổi và các nước đang phát triển

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THỊ THÚY KIỀU MỐI QUAN HỆ PHI TUYẾN GIỮA NỢ CÔNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở CÁC NƯỚC MỚI NỔI VÀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THỊ THÚY KIỀU MỐI QUAN HỆ PHI TUYẾN GIỮA NỢ CÔNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở CÁC NƯỚC MỚI NỔI VÀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ QUANG CƯỜNG Tp. Hồ Chí Minh năm 2017
  3. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của Ts. Lê Quang Cường. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, định lượng và nhận xét được chính tôi thu thập từ những nguồn khác nhau và có trích dẫn cụ thể. Luận văn cũng có sử dụng một số đánh giá, nhận xét của các tác giả khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về luận văn của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 18 tháng 10 năm 2017
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục hình Danh mục bảng Danh mục phụ lục Danh mục từ viết tắt tiếng Việt Danh mục từ viết tắt tiếng Anh CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài: ......................................................................................1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: ...............................................................1 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................2 1.4. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................2 1.6. Kết cấu đề tài .............................................................................................3 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NỢ CÔNG VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 4 2.1. Các thuật ngữ liên quan đến mô hình nghiên cứu:....................................4 2.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế: ..........................................................4 2.1.2. Khái niệm nợ công và các phương pháp đo lường nợ công:..............5 2.2. Thực trạng nợ công một số nước có nền kinh tế mới nổi và các nước đang phát triển: .............................................................................................................6 2.3. Tổng quan lý thuyết về sự tác động của nợ công đến nền kinh tế: .........13 2.3.1. Tác động kích cầu của nợ công theo học thuyết Keynes. ................13 2.3.2. Hiệu ứng phi Keynes (Non-Keynesian Effects) ...............................13 2.3.3. Hiệu ứng lấn át (Crowding-out) .......................................................14
  5. 2.3.4. Lý thuyết cân bằng theo học thuyết của David Ricardo ..................14 2.3.5. Lý thuyết về tác hại của tích lũy nợ công dài hạn ............................15 2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước: ............................................................17 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 29 3.1. Giới thiệu về phương pháp ước lượng GMM trong mô hình dữ liệu bảng động .................................................................................................................29 3.1.1. Mô hình dữ liệu bảng động: .............................................................29 3.1.2. Phương pháp ước lượng S-GMM ....................................................30 3.1.3. Các kiểm định:..................................................................................33 3.2. Mô hình nghiên cứu dạng thực nghiệm: .................................................34 3.3. Dữ liệu và biến nghiên cứu: ....................................................................36 3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu: ..........................................................................36 3.3.2. Các biến nghiên cứu trong mô hình: ................................................38 3.4. Thống kê mô tả các biến số trong mô hình .............................................41 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 42 4.1. Mức độ tương quan các biến số trong mô hình: .....................................42 4.2. Kết quả nghiên cứu mô hình dạng tuyến tính của nợ công. ....................42 4.3. Kết quả nghiên cứu với mô hình phi tuyến tính: ....................................46 CHƯƠNG 5. HÀM Ý CHÍNH SÁCH.................................................................. 49 5.1. Gợi ý chính sách: .....................................................................................49 5.2. Hạn chế của dữ liệu và mô hình phân tích. .............................................50 KẾT LUẬN ..............................................................................................................51 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  6. Danh mục hình Hình 2.1Tỷ lệ nợ công trên GDP của thế giới đến 30/11/2016 ......................................6 Hình 2.2 Tỷ lệ nợ công/GDP tại Mỹ Latinh năm 2010-2015 .........................................7 Hình 2.3 Tốc độ tăng trưởng GDP Mỹ Latinh năm 2010-2016 ......................................8 Hình 2.4Tỷ lệ nợ công/GDP tại Châu Á năm 2010-2015 ...............................................9 Hình 2.5 Tốc độ tăng trưởng GDP Châu Á năm 2010-2016...........................................9 Hình 2.6Tỷ lệ nợ công/GDP tại Châu Phi năm 2010-2015 ...........................................10 Hình 2.7 Tốc độ tăng trưởng GDP Châu Phi năm 2010-2016 ......................................11 Hình 2.8Tỷ lệ nợ công/GDP tại Châu Âu năm 2010-2015 ...........................................12 Hình 2.9 Tốc độ tăng trưởng GDP Châu Âu năm 2010-2016.......................................12
  7. Danh mục bảng Bảng 2.1Tổng hợp các nghiên cứutrước đây về ảnh hưởng phi tuyến tính giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế. ...................................................................................................25 Bảng 3.1 Tổng hợp các biên nghiên cứu .......................................................................40 Bảng 3.2Thống kê mô tả các biến được sử dụng ..........................................................41 Bảng 4.1Mô tả tương quan giữa các biến trong mô hình ..............................................42 Bảng 4.2 Kết quả hồi quy mô hình dạng tuyến tính ......................................................44 Bảng 4.3 Kết quả hồi quy với mô hình phi tuyến tính ..................................................47
  8. Danh mục phụ lục Phụ lục 1 Các quốc gia được thu thập và sử dụng trong mô hình
  9. Danh mục từ viết tắt tiếng Việt GTNN Giá trị nhỏ nhất GTLN Giá trị lớn nhất GTTB Giá trị trung bình
  10. Danh mục từ viết tắt tiếng Anh WDI The World Bank, IMF International Monetary Fund WEO World Economic Outlook GMM General Method of Moments MSCI Morgan Stanley Capital International
  11. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế - xã hội, nguồn vốn vay nợ đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển mỗi quốc gia, thị trường vốn càng phát triển sẽ tạo điều kiện cho hoạt động vay nợ diễn ra dễ dàng và thuận lợi hơn từ đó góp phần gia tăng nợ công của các quốc gia trong quá trình phát triển. Liệu rằng mức nợ công cao có làm giảm tăng trưởng kinh tế? Đây vẫn luôn là câu hỏi chính sách quan trọng. Một câu trả lời tích cực có nghĩa là trong ngắn hạn các chính sách tài khóa mở rộng để tăng mức nợ có thể làm giảm tăng trưởng dài hạn, và do đó một phần (hoặc hoàn toàn) bỏ qua các tác động tích cực của kích thích tài chính. Hầu hết các nhà hoạch định chính sách dường như nghĩ rằng nợ công cao sẽ làm giảm tăng trưởng kinh tế dài hạn. Alfredo Schclarek (2004), khi nghiên cứu nợ công và tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển và các nước phát triển cho rằng nợ nước ngoài càng thấp thì tăng trưởng kinh tế càng cao. Tuy nhiên, tác giả chưa tìm thấy ảnh hưởng đáng kể của tổng nợ công đến tăng trưởng kinh tế ở các nước phát triển. Bên cạnh đó, khi nghiên cứu nợ công và tăng trưởng kinh tế ở các nước OECD, Ugo Panizza và F. Presbitero (2013) cho thấy rằng các mô hình lý thuyết mang lại kết quả mơ hồ. Dường như tồn tại sự phân nhánh ảnh hưởng của chiều hướng tác động nợ công lên tăng trưởng kinh tế. Nợ công ở các nước có nền kinh tế mới nổi và các nước phát triển tăng liên tục trong một thập kỷ qua và đi kèm là động lực tăng trưởng kinh tế. Cũng với nhiều bài nghiên cứu về mối quan hệ giữ nợ công và tăng trưởng kinh tế. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: Luận văn được thực hiện nhằm mục tiêu kiểm tra mối quan hệ phi tuyến giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế tại ở nước có nền kinh tế mới nổi và đang phát triển, qua đó cung cấp thêm những bằng chứng về mặt thống kê và có cái nhìn sâu sắc hơn về mối quan hệ này. Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, bài nghiên cứu hướng đến trả lời cho câu hỏi nghiên cứu liệu có tồn tại mối quan hệ phi tuyến tính, hay nói cách khác là hiệu ứng chữ
  12. 2 U ngược giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế tại các nước có nền kinh tế mới nổi và các nước đang phát triền?. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tác động của quy mô chính phủ, tỷ lệ lạm phát hàng năm, độ mở của nền kinh tế, số năm đi học bình quân, tỷ lệ gia tăng dân số và nợ công đến tỷ lệ tăng trưởng kinh tế 42 ở nước có nền kinh tế mới nổi và đang phát triển. Đặc biệt tập trung nghiên cứu mối quan hệ phi tuyến tính giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế với các mối quan hệ khác trong mô hình nghiên cứu đóng vai trò kiểm soát hiệu quả cho kết quả hồi quy thu được. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu tác động phi tuyến của nợ công đến tăng trưởng kinh tế có tham gia của các biến kiểm soát: Quy mô chính phủ, lạm phát hàng năm, độ mở của nền kinh tế, lãi suất thực, dân số tại 42 nước có nền kinh tế mới nổi và đang phát triển. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ chủ yếu nguồn uy tín như: International Monetary Fund, The World Bank, World Economic Outlook. 1.4. Đóng góp của đề tài nghiên cứu - Đóng góp chính của luận văn nhằm cung cấp thêm những bằng chứng thống kê về ảnh hưởng phi tuyến của nợ công lên tăng trưởng sản lượng ở những mô hình khác nhau. - Hơn nữa, luận văn cũng mở ra những hiểu biết về vai trò của các nhân tố kinh tế 42 quốc gia mới nổi và các nước đang phát triển đến tăng trưởng kinh tế của chúng. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Với phương pháp định lượng, luận văn ước lượng mối quan hệ tuyến tính và phi tuyến giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế bằng mô hình system - GMM, được Blundell và Bond (1998) phát triển từ nghiên cứu của Arellano và Bover (1995), trong phân tích các chuỗi dữ liệu dạng bảng động (Dynamic Panel Data). Mô hình này được sử dụng phổ biến vì nó có thể giải quyết tốn vấn đề nội sinh trong mô hình và đưa vào được đặc tính động của mô hình nghiên cứu mà biến phụ thuộc có độ trễ. Các kiểm định kèm theo cũng được thực hiện để đảm bảo tính vững của mô hình.
  13. 3 1.6. Kết cấu đề tài Luận văn được thực hiện gồm năm chương với nội dung các chương. Chương 1, luận văn được thực hiện nhằm tổng quan về đề tài nghiên cứu; trong khi Chương 2 cố gắng mổ tả những thuật ngữ, khái niệm, thực trạng tình hình nợ công ở các quốc gia cũng như những lý thuyết nền được sử dụng và tổng quan những công trình nghiên cứu đang tồn tại. Nội dung được trình bày trong Chương 3 nhằm mục đích mô hình hóa tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế. Thông qua đó, Chương 4 trình bày những kết quả trọng yếu mà mô hình nghiên cứu rút ra được, làm cơ sở để đưa ra những gợi ý chính sách trong Chương 5.
  14. 4 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NỢ CÔNG VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Các thuật ngữ liên quan đến mô hình nghiên cứu: 2.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng quốc gia trong thời gian nhất định (thường là 1 năm). Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định. Các chỉ tiêu phản ánh giá trị tăng trưởng kinh tế theo hệ thống tài khoản quốc gia: tổng giá trị sản xuất (GO), tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP), tổng thu nhập quốc dân (GNI), thu nhập quốc dân (NI), tổng sản phẩm tính bình quân đầu người. Trong đó, chỉ tiêu GDP thưởng à chỉ tiêu quan trọng và được sử dụng phổ biến nhất. Để đo lường tăng trưởng kinh tế có thể dùng mức tăng trưởng tuyệt đối, tốc độ tăng trưởng kinh tế hoặc tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trong một giai đoạn.Mức tăng trưởng tuyệt đối là mức chênh lệch quy mô kinh tế giữa hai kỳ cần so sánh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng cách lấy chênh lệch giữa tăng trưởng kinh tế kỳ hiện tại so với tăng trưởng kinh tế kỳ trước chia cho tăng trưởng kinh tế kỳ trước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được thể hiện bằng đơn vị %. Công thức này được biểu diễn như sau: y = dY/Y × 100(%), Trong đó Y là tăng trưởng của nền kinh tế, và y là tốc độ tăng trưởng. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP (hay GNP) danh nghĩa, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hoặc GNP) danh nghĩa. Còn nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP (hay GNP) thực tế, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hay GNP) thực tế. Thông thường, tăng trưởng kinh tế dùng chỉ tiêu thực tế hơn là các chỉ tiêu danh nghĩa.
  15. 5 Theo nghiên cứu của Alfredo Schclarek (2005), ông đã sử dụng: tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tỷ lệ tăng trưởng GDP thực trên đầu người (tăng trưởng) như đại diện cho tăng trưởng kinh tế. Để thể hiện cho ý tưởng của mình, tác giá có giải thích tỷ lệ tăng trưởng GDP thực trên đầu người (tăng trưởng) được đo lường là tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm bình quân đầu người dựa trên đồng nội tệ. 2.1.2. Khái niệm nợ công và các phương pháp đo lường nợ công: Nợ công là nghĩa vụ nợ của khu vực công, bao gồm các nghĩa vụ nợ của chính phủ trung ương, các cấp chính quyền địa phương, ngân hàng trung ương và các tổ chức độc lập (nguồn vốn hoạt động do Ngân sách nhà nước quyết định hay trên 50% vốn thuộc sở hữu nhà nước và trong trường hợp vỡ nợ nhà nước phải trả nợ thay). Kamalesh Sharma và các cộng sự (2013) đã ngụ ý rằng: Tổng nợ - thường được gọi là "tổng nợ" hoặc "tổng nợ phải trả" - bao gồm tất cả các khoản nợ phải trả là các công cụ nợ. Một công cụ nợ được định nghĩa là một yêu cầu về tài chính đòi hỏi người trả nợ phải trả tiền lãi và / hoặc nợ gốc cho người cho vay vào ngày, hoặc ngày, trong tương lai. Các công cụ công cụ nợ phổ biến hiện nay bao gồm: Các quyền rút vốn đặc biệt; tiền tệ và tiền gửi; chứng khoán nợ; vay; các chương trình bảo hiểm, hưu trí, và đảm bảo tiêu chuẩn; cuối cùng là các khoản phải trả khác. Từ danh sách trên cho thấy tất cả các khoản nợ phải trả trong bảng cân đối tài chính của GFSM (GFSM) được coi là nợ, ngoại trừ nợ phải trả dưới hình thức vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ đầu tư, các công cụ tài chính phái sinh và các lựa chọn cổ phần của nhân viên. Trong nghiên cứu của “Alfredo Schclarek (2004), ông có đề cập nợ bên ngoài của chính phủ bao gồm: Nợ công đã được công bố và công khai bao gồm nghĩa vụ dài hạn từ bên ngoài của các khách nợ công, bao gồm chính phủ quốc gia, các chi nhánh chính trị (hoặc cơ quan của một trong hai), và các cơ quan công quyền tự trị và các nghĩa vụ bên ngoài của các khách hàng tư nhân được bảo đảm hoàn trả bởi một thực thể công.Nợ chính phủ thường được phân thành: Nợ trong nước (các khoản vay từ người cho vay trong nước) và nợ nước ngoài (các khoản vay từ người cho vay ngoài nước). Việc đi vay của chính phủ có thể được thực hiện thông qua phát hành trái phiếu chính phủ để vay từ các tổ
  16. 6 chức, cá nhân. Ngoài ra, chính phủ có thể vay nợ từ các ngân hàng thương mại, các thể chế tài chính quốc tế như IMF, WDB,… Mỗi tài liệu nghiên cứu có nhận định riêng về nợ công và xem xét theo nhiều hướng khác nhau. Với đề tài nghiên cứu nợ công và tăng trưởng kinh tế, bài nghiên cứu xem xét nợ công theo hướng tỷ lệ nợ công trên GDP tức là tổng các khoản nợ trong và ngoài nước của chính phủ trên GDP. 2.2. Thực trạng nợ công một số nước có nền kinh tế mới nổi và các nước đang phát triển:  Thực trạng sơ bộ nợ công trên GDP thế giới (Nguồn: Historical Public debt (HPDO)(30/11/2016)) Hình 2.1Tỷ lệ nợ công trên GDP của thế giới đến 30/11/2016
  17. 7 Tỷ lệ nợ công trên GDP ở các nước trên thế giới phân bổ đều từ nhỏ hơn 19.23 đến lớn hơn 81.38. Chỉ có một vài nước có tỷ lệ này cao hơn 81.38 như Mỹ,…; còn đa số các nước có tỷ lệ thấp hơn 81.38.  Thực trạng nợ công trên GDP một số nước có nền kinh tế mới nổi và các nước đang phát triển điển hình: 80.00 70.00 60.00 50.00 40.00 30.00 20.00 10.00 0.00 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Argentina Brazil Chile Colombia Mexico Peru (Nguồn: Tác giả tính toán dữ liệu thu thập từ IMF) Hình 2.2 Tỷ lệ nợ công/GDP tại Mỹ Latinh năm 2010-2015
  18. 8 12.0 10.0 8.0 6.0 4.0 2.0 0.0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 -2.0 -4.0 -6.0 Argentina Brazil Chile Colombia Mexico Peru (Nguồn: Tác giả tính toán dữ liệu thu thập từ IMF) Hình 2.3 Tốc độ tăng trưởng GDP Mỹ Latinh năm 2010-2016 Tỷ lệ nợ công trên GDP các nước tại Mỹ Latinh từ năm 2010-2015 biến động nhẹ nhưng khác biệt nhau rất lớn biến động trong khoản từ 8.6 đến 73.7. Tỷ lệ này tại Chile ở mức dao động khoản 10 thấp hơn nhiều so với Brazil luôn trên mức 60% và đều có xu hướng tăng dần. Tương ứng từ năm 2010-2015, tốc độ tăng trưởng GDP các nước gần như giảm liên tục.Tại Argentina năm 2010 là cao nhất và thấp nhất là Brazil năm 2015. Nước Peru có tỷ lệ nợ công trên GDP tương đối ổn định luôn dao động ở mức 20% thì tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng khá ổn định giảm nhẹ năm 2014 nhưng tăng lại năm 2016. Tỷ lệ nợ công trên GDP tại Brazil ở các năm luôn cao nhất và cao nhất năm 2015 ở mức 73.7% nhưng tốc độ tăng trưởng GDP chỉ cao ở mức 7% năm 2010 sau đó giảm mạnh, giảm mạnh nhất cũng tại năm 2015 (-3.8)% và cao hơn một số nước trong hình 2.3. Theo như hình 2.2 và 2.3 có điều dễ dành nhận thấy là nợ công trên GDP tại Brazil tăng mạnh từ 2010 đến 2015 và có tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm mạnh năm 2015. Một điều đáng quan tâm là năm 2013 nợ công giảm thấp nhất trong 5 năm thì có tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhẹ trước khi giảm mạnh.
  19. 9 100.00 90.00 80.00 70.00 60.00 50.00 40.00 30.00 20.00 10.00 0.00 2010 2011 2012 2013 2014 2015 India Indonesia Jordan Malaysia Vietnam Philippines Thailand (Nguồn: Tác giả tính toán dữ liệu thu thập từ IMF) Hình 2.4Tỷ lệ nợ công/GDP tại Châu Á năm 2010-2015 12 10 8 6 4 2 0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 India Indonesia Jordan Malaysia Vietnam Philippines Thailand (Nguồn: Tác giả tính toán dữ liệu thu thập từ IMF) Hình 2.5 Tốc độ tăng trưởng GDP Châu Á năm 2010-2016
  20. 10 - Tỷ lệ nợ công trên GDP tại các nước mới nổi Châu Á tương đối cao hầu hết đều trên mức 40, ngoại trừ Indonesia. Indonesia có tỷ lệ này thấp nhất luôn dưới mức 8.45 vào năm 2010; còn India, Jordan là 3 nước có tỷ lệ nợ công trên GDP cao trên mức 60 và có xu hướng tăng liên tục qua các năm từ 2010-2015. Tương ứng các năm 2010-2016 tốc độ tăng trưởng kinh tế biến động liên tục. Bên cạnh đó nước India có tốc độ tăng trưởng kinh tếkhá cao luôn trên mức 5% so với các nước mới nổi trong khu vực và đỉnh điểm là năm 2010 mức 10.2. - Điều đáng quan tâm là Jordan có tỷ lệ nợ công trên GDP cao nhất ở các nước mới nổi Châu Á và tăng liên tục từ mức 67 lên 93 trong 5 năm nhưng lại có tốc độ tăng trưởng GDP biến động liên tục và dạo động ở mức thấp là khoản 2%. 100.00 90.00 80.00 70.00 60.00 50.00 40.00 30.00 20.00 10.00 0.00 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Egypt South Africa (Nguồn: Tác giả tính toán dữ liệu thu thập từ IMF) Hình 2.6Tỷ lệ nợ công/GDP tại Châu Phi năm 2010-2015
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2