intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong cho vay tại chi nhánh BIDV Nam Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

35
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên; đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong cho vay tại chi nhánh BIDV Nam Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VIỆT DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH BIDV NAM THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VIỆT DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH BIDV NAM THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH CÔNG TUẤN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Việt Dũng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các phòng ban Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Đinh Công Tuấn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Việt Dũng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay ........................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về phân tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................... 4 1.1.3. Vai trò của phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................ 5 1.1.4. Cơ sở dữ liệu phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................... 8 1.1.5. Nội dung phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại .............................................................................................. 13 1.1.6. Chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................... 25 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 32 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.1. Kinh nghiệm phân tích tài chính của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc ....... 32 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với chất lƣợng phân tích tài chính ......................... 34 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 35 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 35 2.2.1. Phƣơng pháp chọn địa điểm nghiên cứu ......................................................... 35 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 36 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................... 38 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 39 2.3 Chỉ tiêu phân tích ................................................................................................ 41 2.3.1 Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (thanh toán) .......................................................... 41 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 45 2.4.1. Tổng dƣ nợ ...................................................................................................... 45 2.4.2. Số dƣ nợ xấu.................................................................................................... 45 2.4.3. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng ............................................................................ 46 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH BIDV NAM THÁI NGUYÊN ................................................................. 47 3.1. Tổng quan về BIDV Nam Thái Nguyên ............................................................ 47 3.1.1. Giới thiệu về BIDV Nam Thái Nguyên .......................................................... 47 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên trong giai đoạn 2014 - 2015 ....................................................................................................... 50 3.2. Thực trạng chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................ 56 3.2.1. Quy trình cho vay ............................................................................................ 56 3.2.2. Quy trình phân tích tài chính khách hàng vay vốn tại BIDV Thái Nguyên ........ 61 3.2.3. Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp mẫu trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................. 64 3.3. Đánh giá thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................. 81 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 81 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhận ................................................................................. 83 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH BIDV NAM THÁI NGUYÊN ........................................................ 91 4.1. Định hƣớng hoạt động cho vay và phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ..................................... 91 4.2. Nguyên tắc hoàn thiện phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................ 93 4.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ................ 94 4.3.1 Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng ................................................................. 94 4.3.2 Nhóm giải pháp đối với khách hàng .............................................................. 107 4.3.3. Nhóm các giải pháp khác .............................................................................. 108 4.4. Một số kiến nghị............................................................................................... 108 4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................. 108 4.4.2. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc ............................................... 110 4.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................ 111 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 114 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 115 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 3 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 4 TSCĐ Tài sản cố định 5 TSNH Tài sản ngắn hạn 6 NNH Nợ ngắn hạn 7 TSDH Tài sản dài hạn 8 TS Tài sản 9 DTT Doanh thu thuần 10 VCSH Vốn chủ sở hữu 11 TSĐB Tài sản đảm bảo 12 LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế 13 LNST Lợi nhuận sau thuế 14 TCTD Tổ chức tín dụng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn ................................................ 15 Bảng 2.1: Số mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu.................................................... 37 Bảng 2.2: Số mẫu cá nhân điều tra theo các tiêu chí ............................................... 37 Bảng 2.3: Kết quả điều tra đánh giá về quy trình phân tích tài chính ....................... 38 Bảng 2.4: Kết quả điều tra đánh giá về chất lƣợng hồ sơ khách hàng cung cấp ...... 38 Bảng 2.5: Kết quả điều tra về chất lƣợng báo cáo thẩm định tại BIDV CN Nam Thái Nguyên ............................................................................................ 38 Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên các năm 2014-2015 .. 52 Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của BIDV Nam Thái Nguyên các năm 2014 - 2015 ......................................................................................................... 53 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp hạn hạn mức VLĐ của khách hàng .................................. 74 Bảng 3.4: Các chỉ tiêu tài chính khách hàng ............................................................. 74 Bảng 3.5: Bảng chấm điểm Doanh nghiệp theo hệ thống định hạng nội bộ............. 80 Bảng 4.1: Đánh giá chỉ tiêu lƣu chuyển tiền từ các hoạt động ............................... 102 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Nam Thái Nguyên .......................................... 50 Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ tín dụng giai đoạn 2013 - 2015 của BIDV Nam Thái Nguyên ................................................................................. 53 Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu số dƣ tiền gửi bình quân giai đoạn 2013 - 2015 của BIDV Nam Thái Nguyên (tỷ đồng) ....................................................... 54 Hình 3.3: Lƣu đồ quy trình xét duyệt cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên .................................................................................................. 59 Sơ đồ 4.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont tại Công ty Cổ phần cơ khí Phổ Yên năm 2014 ................................................................................ 98 Sơ đồ 4.2: Mô hình phân tích tài chính Dupont tại Công ty Cổ phần cơ khí Phổ Yên năm 2013 ................................................................................ 99 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử ra đời và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại gắn liền với quá trình phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hoá, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, các Ngân hàng thƣơng mại ngày càng xâm nhập sâu sắc hơn vào mọi hoạt động của nền kinh tế, nó trở thành huyết mạch của nền kinh tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi các Ngân hàng thƣơng mại phải nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản lý, cần phải xây dựng một hệ thống ngân hàng có uy tín, hoạt động hiệu quả, an toàn, có khả năng huy động tốt hơn các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tƣ đáp ứng nhu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nƣớc. Những năm gần đây, hoạt động của khu vực ngân hàng tại Việt Nam bị ảnh hƣởng đáng kể trƣớc hết bởi tình trạng mất ổn định kinh tế vĩ mô và tiếp theo là những thay đổi trong chính sách tiền tệ. Nhìn chung, bức tranh Tài chính - Ngân hàng trong những năm gần đây cùng nhiều thách thức, khó khăn còn ở phía trƣớc, nhƣng với vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế, các Ngân hàng thƣơng mại vẫn sẽ tăng trƣởng và theo xu hƣớng bền vững và an toàn hơn. Đặc biệt, tín dụng vẫn sẽ là lĩnh vực kiếm lợi nhuận chính của các ngân hàng thƣơng mại trong thời gian tới, vì vậy đảm bảo an toàn trong cho vay là mối quan tâm hàng đầu của mỗi Ngân hàng. Để ra quyết định cho vay cũng nhƣ giám sát khách hàng sau khi cho vay, phân tích tài chính doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng, giúp Ngân hàng ƣớc lƣợng khả năng sinh lời cũng nhƣ mức độ rủ ro của khoản tín dụng. Cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại khác, hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên (Sau đây gọi tắt là BIDV Nam Thái Nguyên) đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh, đem lại nguồn thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn tồn tại nhiều rủi ro nhƣ việc không thu hồi đƣợc vốn hoặc thu hồi vốn chậm. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những rủi ro đó và một trong những nguyên nhân chủ yếu và quan trọng nhất là chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng vẫn chƣa cao, chƣa đánh giá hết đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn, các số liệu tình hình tài chính của doanh nghiệp còn chƣa minh bạch, ngoài ra còn do Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 phẩm chất đạo đức và năng lực của những ngƣời làm công tác cho vay còn nhiều hạn chế, nguồn thông tin đƣợc sử dụng trong phân tích còn quá ít, chƣa thực sự quan tâm đến chất lƣợng những nguồn thông tin đó... Xuất phát từ vấn đề đó mà tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong cho vay tại chi nhánh BIDV Nam Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên; Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2014-2015. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Nam Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là các vấn đề liên quan đến chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Nghiên cứu năm 2014- 2015. - Về không gian: Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Nam Thái Nguyên - Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lƣợng phân tích tài chính Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Nam Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp hoàn thiện nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của BIDV Nam Thái Nguyên có cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và Nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của BIDV Nam Thái Nguyên; Có ý nghĩa thiết thực cho quy trình phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp của BIDV Nam Thái Nguyên và đối với các chi nhánh khác của BIDV có điều kiện tƣơng tự. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục sơ đồ, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong cho vay của Ngân hàng thƣơng mại Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh BIDV Nam Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp Nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh BIDV Nam Thái Nguyên. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình thức khác nhau. Vậy tín dụng là gì? Tín dụng theo nghĩa la-tinh là creditium, sự tín nhiệm, tin tƣởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của các quan hệ tín dụng. Theo K.Marx “Tín dụng” là quá trình chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu đến ngƣời sử dụng tài sản một thời gian nhất định, thu hồi một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (47/2010/QH12) đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua thì: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nhiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác. Có nhiều cách định nghĩa nhƣng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng - Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn. - Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí và rủi ro. 1.1.2. Khái niệm về phân tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại Phân tích tài chính là tập hợp các phƣơng pháp, công cụ để xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá về tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lƣợng hiệu quả hoạt động của cũng nhƣ đƣa ra những dự báo về tình hình của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Phân tích tài chính đƣợc thực hiện thông qua 3 bƣớc: Thu thập thông tin; Xử lý, Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 dự đoán và Đƣa ra quyết định. Đầu tiên các nhà phân tích phải tiến hành thu thập các thông tin cần thiết có liên quan bao gồm thông tin trong và ngoài doanh nghiệp. Sau khi đã có đủ thông tin cần thiết, các nhà phân tích sẽ sử dụng các phƣơng pháp phân tích thích hợp để xử lý các thông tin đã có, từ đó đánh giá điểm mạnh - yếu của doanh nghiệp cũng nhƣ phân tích, làm rõ các nguyên nhân. Và cuối cùng, trên cơ sở các thông tin hiện có, các nhà phân tích sẽ đƣa ra các dự báo và quyết định trong tƣơng lai. Phân tích tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại là việc sử dụng một tập hợp các phƣơng pháp và công cụ để thu thập và xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác của khách hàng, nhằm phân tích tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực trong quá khứ và hiện tại, đánh giá rủi ro và hiệu quả hoạt động của khách hàng, đƣa ra ý kiến đánh giá về tình hình tài chính để giúp Ngân hàng thƣơng mại đƣa ra các quyết định phê duyệt cho vay hợp lý. Muốn tiến hành hoạt động phân tích tài chính của khách hàng, các Ngân hàng thƣơng mại cần có các số liệu về tình hình tài chính của khách hàng thông qua thông tin kế toán trên các báo cáo tài chính 1.1.3. Vai trò của phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của hệ thống tài chính, là nơi bắt nguồn của quan hệ sản xuất xã hội, và có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất xã hội. Thẩm định tài chính khách hàng là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu tài chính của doanh nghiệp trong cả hiện tại và quá khứ. Thông qua kết quả phân tích tài chính của khách hàng, ngân hàng sẽ có những đánh giá đúng đắn về năng lực tài chính cũng nhƣ hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó ngân hàng có thể đánh giá triển vọng phát triển cũng nhƣ triển vọng trong quan hệ tín dụng của ngân hàng với doanh nghiệp. Do vậy, kết quả của phần tích tài chính của khách hàng không chỉ ảnh hƣởng đến quyết định cho vay mà còn ảnh hƣởng đến quá trình thu hồi vốn của ngân hàng. 1.1.3.1. Đối với quyết định cho vay Hệ thống báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài sản, nguồn vốn, dòng tiền và sức mạnh tài chính của Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 doanh nghiệp đó. Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp cho cán bộ ngân hàng có thể hiểu đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, sự vận động ở hiện tại, nhằm đƣa ra những dự đoán hợp lý cho sự phát triển trong tƣơng lai. Cán bộ phân tích sử dụng các công cụ phân tích tài chính nhƣ là một phƣơng tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu trong báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó ngân hàng có thể đƣa ra quyết định cho vay hoặc không cho vay để bảo toàn vốn. Đặc biệt, trong cho vay ngắn hạn mục đích chủ yếu là bổ sung vốn lƣu động cho hoạt động kinh doanh thì việc phân tích tài chính càng đóng vai trò quan trọng, nó giúp cho ngân hàng có thể thẩm định đúng mục đích vay vốn của doanh nghiệp, hiểu đƣợc sự vận động và luân chuyển dòng tiền doanh nghiệp trong ngắn hạn nhằm đƣa ra những quyết định chính xác về số tiền vay, thời hạn vay, phƣơng thức thanh toán…. Điều này hơi khác với việc thẩm định tài chính doanh nghiệp trong cho vay trung và dài hạn vì đặc điểm vay trung dài hạn thƣờng là để thực hiện một dự án đầu tƣ trọn gói hoặc đầu tƣ vào một tài sản có định. Việc phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ góp một phần nhỏ trong cả quy trình tín dụng, cán bộ ngân hàng sẽ phải phân tích hiệu quả của những dự án bao gồm: dòng tiền, khả năng thu hồi vốn… Đƣơng nhiên với một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, khả năng sinh lời cao, khả năng tăng trƣởng và phát triển trong tƣơng lai tốt sẽ luôn đƣợc ƣu tiên. 1.1.3.2. Đối với việc thu hồi vốn Nguyên tắc tín dụng cơ bàn là tin tƣởng và hoàn trả, khi ngân hàng đƣa ra quyết định cho vay đồng nghĩa với việc ngân hàng tin tƣởng vào khả năng trả nợ của khách hàng, tài sản đảm bảo chỉ là một phƣơng thức bảo đảm cho khoản vay và chỉ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp không thể thu hồi đƣợc khoản vay, vì sẽ phát sinh chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản và làm giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Một thực tế rằng, vốn cho vay của ngân hàng cũng là vốn đi vay, hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, khi ngân hàng bỏ ra 1 đồng vốn vay thì mong muốn thu về 1 đồng và lãi, do đó việc thu hồi vốn là nhân tố sống còn trong hoạt động tín dụng. Thẩm định tài chính khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng kiểm soát đƣợc khoản vay, dự đoán đƣợc tình hình thanh khoản của khách khàng, Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 làm căn cứ cho việc thu hồi nợ hiệu quả. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 Bên cạnh đó, hoạt động cho vay luôn là hoạt động kinh doanh tiềm ẩn nhiều rủi ro, phân tích tài chính của khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá xếp hạng tín dụng trên cơ sở đó có biện pháp trích lập, phòng ngừa hợp lý những rủi ro có thể xảy ra trong việc thanh toán và hoàn trả nợ vay, nhằm hạn chế cho ngân hàng những tổn thất nếu có. 1.1.3.3. Đối với việc trích lập dự phòng rủi ro Không có hoạt động kinh doanh nào mà lại không chứa đựng rủi ro trong nó. Rủi ro trong hoạt động cho vay là tình trạng ngƣời đi vay không có khả năng trả lãi hoặc nợ gốc hay cả hai. Ngân hàng cần phải quan tâm đến vấn đề rủi ro tín dụng để bảo vệ ngân hàng khỏi những thất bại, mất mát, thiệt hại không dự tính trƣớc và cần chuẩn bị cho những thay đổi bất lợi. Việc phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay sẽ giúp Ngân hàng có cái nhìn tổng quan và có những sự chuẩn bị tốt hơn trong đánh giá, xếp loại dự phòng rủi ro tín dụng. Để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, ngân hàng căn cứ trên cơ sở kết quả phân tích và xếp hạng tín dụng để trích lập dự phòng rủi ro hợp lý cho từng khách hàng. 1.1.4. Cơ sở dữ liệu phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Để thực hiện phân tích tài chính của khách hàng vay vốn, ngân hàng cần thu thập và căn cứ vào những tài liệu sau đây: 1.1.4.1. Hồ sơ pháp lý của khách hàng Hồ sơ pháp lý của khách hàng là những thông tin nhằm đánh giá về tƣ cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bao gồm: - Về lịch sử hoạt động của khách hàng, những thay đổi về vốn góp, cơ chế quản lý, quá trình liên kết, hợp tác, giải thể, loại hình kinh doanh của Công ty hiện nay, khía cạnh chính trị xã hội và điều kiện địa lý đằng sau các hoạt động kinh doanh này. Những thông tin này đƣợc dùng để đánh giá chung về khả năng hiện tại cũng nhƣ tính cạnh tranh của Công ty trong tƣơng lai. Đây là điều cần thiết để biết liệu Công ty có thể đứng vững trƣớc những thay đổi bên ngoài cũng nhƣ khả năng mở rộng hoạt động Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 - Về tƣ cách và năng lực pháp lý: Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn. Điều lệ, quy chế tổ chức của khách hàng vay vốn về phƣơng thức tổ chức, quản trị, điều hành, giấy phép đầu tƣ, chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấp phép hành nghề có hiệu lực trong thời hạn cho vay. - Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp, quy mô hoạt động, số lƣợng lao động, trình độ lao động, cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp - Quản trị điều hành của Ban lãnh đạo: Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, cách thức quản lý, đạo đức của ngƣời lãnh đạo cao nhất và ban điều hành. Khả năng nắm bắt thị trƣờng, thích ứng hội nhập thị trƣờng. 1.1.4.2. Hồ sơ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng * Năng lực sản xuất: - Đánh giá thực trạng của máy móc thiết bị, nhà xƣởng và công nghệ sản xuất hiện tại, khả năng sản xuất và tỷ lệ sử dụng thiết bị - Những thay đổi của đơn đặt hàng và số lƣợng đơn đặt hàng của từng sản phẩm và của các khách hàng chính - Quản lý hàng tồn kho: Những thay đổi số lƣợng hàng tồn kho, tỷ lệ phế phẩm, thành phẩm và chất lƣợng sản phẩm, chi phí sản xuất - Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi năng lực sản xuất * Khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào: - Nhu cầu về nguyên vật liệu đầu vào để phục vụ sản xuất hàng năm, tình hình cung cấp, sử dụng và những thay đổi về giá mua của nguyên vật liệu - Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, phƣơng thức mua, điều kiện trả chậm, chính sách đƣợc ƣu đãi - Số lƣợng, tên các nhà cung cấp các nguyên liệu chính, hàng hóa chủ yếu và mức độ tập trung, phụ thuộ vào nhà cung cấp - Quản lý chi phí: Biến động và tổng chi phí cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến giá thành sản phẩm * Phƣơng thức tiêu thụ và mạng lƣới phân phối: - Tổ chức hoạt động bán hàng: Mạng lƣới, hệ thống phân phối, chính sách bán hàng. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 - Tình hình tiêu thụ sản phẩm, khả năng trả nợ của các khách hàng chính trong ngành và mức độ tập trung, phụ thuộc và nhà phân phối * Sản lƣợng và doanh thu: - Những thay đổi về sản lƣợng sản xuất và doanh thu các loại sản phẩm theo các năm về số lƣợng, giá trị và với từng khách hàng - Những yếu tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi này (tăng giảm nhu cầu, trình độ sản xuất, chất lƣợng sản phẩm, các đối thủ cạnh tranh…) * Tình hình xuất khẩu: - Những thay đổi về số lƣợng xuất khẩu khách hàng theo từng nƣớc, vùng và từng sản phẩm. Phƣơng thức xuất khẩu, tỷ lệ xuất khẩu trên tổng doanh thu - Môi trƣờng kinh doanh, các nhân tố ảnh hƣởng tới sự thay đổi về xuất khẩu - Phƣơng pháp, các điều kiện thanh toán, sự hỗ trợ từ Chính phủ, cạnh tranh quốc tế, những thay đổi các chi phí về thuế quan của các nƣớc nhập khẩu, chính sách xuất khẩu và các dự báo tƣơng lai 1.1.4.3. Hồ sơ về tài chính của khách hàng - Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất, đối với pháp nhân hoạt động chƣa đƣợc 03 năm thì cơ sở thẩm định tài chính là báo cáo tài chính doanh nghiệp những năm gần nhất. Trong những trƣờng hợp cần thiế khách hàng phải cung cấp các báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán và ý kiến của kiểm toán - Quy chế phân cấp tài chính đối với doanh nghiệp đƣợc phân cấp - Kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch - Bảng kê các khoản phải thu, phải trả, bảng kê công nợ các loại tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc - Trong đó, hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, bao gồm 04 loại báo cáo sau: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2