intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm rõ về mặt lý luận cũng như thực trạng về Quản lý rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM nói chung và tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói riêng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM CP CT VN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐINH QUANG HÀO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐINH QUANG HÀO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HOÀNG ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: ĐINH QUANG HÀO Là học viên Cao học K23 Ngành Tài Chính – Ngân Hàng. Mã số học viên: 7701230470 Cam đoan đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM” Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Đức Luận văn được thực hiện tại trường đại học Kinh Tế TP.HCM Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu được chú thích có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2017 Tác giả
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT QHKH: Quan hệ khách hàng CBTĐ: Cán bộ Thẩm Định DNNN: Doanh Nghiệp Nhà Nước HTTD: Hỗ Trợ Tín Dụng HĐQT: Hội Đồng Quản Trị NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước QLRRTD: Quản lý rủi ro tín dụng PTGĐ: Phó Tổng Giám Đốc RRTD: Rủi ro tín dụng TMCP: Thương mại cổ phần ROA: Lợi nhuận ròng so với tổng tài sản “Có” ROE: Lợi nhuận ròng so với vốn chủ sở hữu TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TSC: Trụ Sợ Chính Vietinbank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.
  5. Danh mục các bảng Bảng 3.1 Một số thông tin cơ bản về Vietinbank trong giai đoạn từ 2013 -2016 Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn theo từng nguồn Bảng 3.3: Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo từng nguồn Bảng 3.4: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn Bảng 3.5: Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành Bảng 3.7: Doanh thu từ hoạt động dịch vụ Bảng 3.8: Kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2016 Bảng 3.9: Chất lượng dư nợ tín dụng Bảng 3.10: Dự phòng rủi ro tín dụng
  6. Danh mục các sơ đồ, đồ thị Sơ đồ 2.1: Phân loại nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức tại Trụ sở chính Sơ đồ 3.2: Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh
  7. MỤC LỤC Trang Phụ Bìa Lời Cam Đoan Mục Lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ, đồ thị CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 2 1.7. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 4 2.1 Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại .................................................... 4 2.1.1. Các loại rủi ro chủ yếu trong hoạt động của các NHTM .............................. 4 2.1.1.1. Rủi ro hoạt động .................................................................................... 4 2.1.1.2. Rủi ro ngoại hối ..................................................................................... 4 2.1.1.3. Rủi ro thanh khoản ................................................................................ 5 2.1.1.4. Rủi ro lãi suất ........................................................................................ 5 2.1.1.5. Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 5 2.1.1.6. Kết luận ................................................................................................. 5 2.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................................... 6 2.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................... 7 2.1.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................ 8 2.1.4.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài ............................... 9 2.1.4.2 Nguyên nhân từ phía người vay ............................................................. 9
  8. 2.1.4.3 Nguyên nhân do ngân hàng.................................................................... 9 2.2 Quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................................... 10 2.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng .............................................................. 10 2.2.1.1 Nhận biết rủi ro..................................................................................... 10 2.2.1.2 Đo lường rủi ro ..................................................................................... 11 2.2.1.3 Ứng phó rủi ro ...................................................................................... 15 2.2.1.4 Kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................................... 18 2.2.2 Sự cần thiết của công tác quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ..................... 19 2.3. Nâng cao chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ................................. 20 2.3.1 Khái niệm ..................................................................................................... 20 2.3.2 Ý nghĩa ......................................................................................................... 20 2.3.2.1 Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM........................................... 20 2.3.2.2 Đối với các doanh nghiệp vay vốn ....................................................... 20 2.3.2.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................... 21 2.4 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở một số ngân hàng trên thế giới .............. 21 2.5 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP CT Việt Nam ............................... 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 25 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ......................................................... 27 3.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................................ 27 3.1.1 Quá trình ra đời và phát triển ....................................................................... 27 3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 2013 -2016 ........ 28 3.1.2.1 Huy động vốn ....................................................................................... 29 3.1.2.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................... 31 3.1.2.3 Hoạt động dịch vụ ................................................................................ 34 3.1.2.4 Kết quả kinh doanh............................................................................... 36 3.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại tại NHTMCP CT VN ............. 37 3.2.1 Cách thức tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại NH TMCPCT VN. ............... 37 3.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank .................................................... 39 3.2.3 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank ....................................... 40
  9. 3.2.3.1. Hướng dẫn thủ tục vay vốn, tiếp nhận hồ sơ và đề xuất cho vay: ...... 42 3.2.3.2. Thẩm định rủi ro tín dụng của khoản vay: .......................................... 42 3.2.3.3. Phê duyệt thông qua khoản vay: ......................................................... 43 3.2.3.4. Soạn thảo và ký kết hợp đồng: ............................................................ 43 3.2.3.5. Phê duyệt dữ liệu trên hệ thống: .......................................................... 44 3.2.3.6. Lưu trữ hồ sơ: ...................................................................................... 44 3.2.3.7. Rút vốn vay: ........................................................................................ 44 3.2.3.8. Quản lý, giám sát khoản vay/khách hàng vay: .................................... 44 3.2.3.9. Thu nợ gốc và lãi vay: ......................................................................... 44 3.2.3.10. Xử lý đối với các khoản nợ quá hạn: ................................................ 45 3.2.4. Nhận xét về quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank .................................... 46 3.2.4.1. Những mặt đạt được ............................................................................ 46 3.2.4.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ............................................... 49 3.2.5 Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của NHCT ............................................................................................................... 53 3.2.5.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................ 53 3.2.5.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng .............................................................. 56 3.2.5.3. Do các nguyên nhân khách quan khác. ............................................... 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 60 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .............................................................................................................................. 61 4.1 Định hướng về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP CT VN ............ 61 4.1.1. Định hướng phát triển của Vietinbank đến 2020 ........................................ 61 4.1.1.1. Định hướng phát triển chung ............................................................... 61 4.1.1.2. Định hướng về công tác nâng cao chất lượng quản lý RRTD ........... 61 4.2. Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank ............................................... 62 4.2.1. Các giải pháp đối với Vietinbank ............................................................... 62 4.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý .................................................. 62
  10. 4.2.1.2. Xác định thị trường và mở rộng lĩnh vực cho vay để phân tán rủi ro . 63 4.2.1.3. Tài sản đảm bảo tiền vay ..................................................................... 64 4.2.1.4. Hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát .................................................. 65 4.2.1.5. Một số biện pháp ứng xử đối với khách hàng khi xảy ra nợ có vấn đề .......................................................................................................................... 65 4.2.1.6. Sử dụng các biện pháp xử lý tổn thất .................................................. 67 4.2.2. Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................... 69 4.2.2.1. Kiến nghị với Chính Phủ ..................................................................... 69 4.2.2.2 Kiến nghị với NHNN ........................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 70 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. . PHỤ LỤC I ..................................................................................................................... ..
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt, đó là kinh doanh tiền. Mọi ngân hàng đều chung một mục đích chính đó là tìm người thừa vốn gửi vào ngân hàng và tìm những người cần vốn để cho vay. Hoạt động của ngân hàng có quan hệ mật thiết, tương hỗ với khách hàng và nền kinh tế thông qua quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh kể trên và các dịch vụ thanh toán, hoạt động khác. Chính vì vậy, rủi ro đối với hoạt động ngân hàng rất đa dạng. Chúng luôn tiềm ẩn và xuất hiện gắn liền hàng ngày hàng giờ với mỗi hoạt động dịch vụ và gây tác động với những mức độ khác nhau. Nếu rủi ro tín dụng xảy ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, xa hơn nó tác động ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống tài chính bởi những đặc thù trong hoạt động tín dụng, hoạt động kinh doanh ngân hàng. Quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề nan giải nhưng rất cần thiết đối với NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm từ 60-80% thu nhập của ngân hàng. Với bối cảnh như thế, rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng đồng thời quản lý rủi ro tín dụng giữ vị trí trung tâm trong hoạt động quản lý rủi ro của ngân hàng. Vì vậy đó là lý do tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam”. 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Trong thời điểm nền kinh tế Việt Nam đang có dấu hiệu phục hồi sau ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, cơ hội và rủi ro mà các NHTM phải đối mặt cũng gia tăng tương ứng. Quản lý rủi ro tín dụng là một trong những yếu tố quyết định đến sự an toàn trong hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại, tăng trưởng tín dụng luôn đi kèm những rủi ro do đó quản lý rủi ro tín dụng đã và đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Tuy nhiên, thực tế hiện nay không phải ngân hàng nào cũng trang bị được cho mình những chiến lược quản lý rủi ro tín dụng một cách hợp lý, phương pháp thực hiện việc quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng vẫn còn bộc lộ nhiều yếu kém, bất cập và chưa theo kịp với trình độ công nghệ, trình độ quản lý của hệ thống ngân hàng hiện đại. Từ thực tiễn này, tác giả đã rà soát lại quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP CT VN, những mặt đạt được những mặt còn hạn chế. Từ đó, điều chỉnh và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tại NHTM CP CT VN. 1
  12. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 mục tiêu chính sau: - Nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và nâng cao quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM CP CT VN để từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về các mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết và nguyên nhân. - Đề xuất kiến nghị về các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP CT VN. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu  Thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng giai đoạn 2013-2016 tại NHTMCP CT VN như thế nào?  Các giải pháp cần thiết nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP CT VN Vietinbank. 1.4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Căn cứ vào các mục tiêu trên đối tượng nghiên cứu của luận văn là nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng NH TMCP CT VN.  Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu tại NHTM CP CT VN. + Về thời gian: Nghiên cứu từ 2013 – 2016. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở sử dụng phương pháp thống kê mô tả, hệ thống, phân tích, phương pháp tổng hợp có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Các số liệu được lấy từ các báo cáo quản lý rủi ro của ngân hàng. 1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Làm rõ về mặt lý luận cũng như thực trạng về Quản lý rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM nói chung và tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói riêng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM CP CT VN. 1.7. Kết cấu luận văn Đề tài được kết cấu gồm 4 chương chính, bố cục chi tiết bao gồm: 2
  13. Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc sỹ kinh tế. Trong chương này tác giả giới thiệu bối cảnh chung cũng như lý do và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu. Từ đó đưa ra những đóng góp trong kết quả nghiên cứu của đề tài mang lại cho sự phát triển trong hệ thống quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói riêng. Chương 2: Tổng quan về nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại. Tác giả tổng quát hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng, các khái niệm về rủi ro, QLRRTD và quy trình trong quản lý rủi ro tín dụng. Ngoài ra đưa ra một số bài học kinh nghiệm của một số Ngân hàng trên thế giới về quản lý rủi ro tín dụng. Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Dựa trên số liệu thu thập được từ các báo cáo thường niên của NHTMCP CT VN giai đoạn 2013-2016 từ đó phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản rủi ro tín dụng, nhận xét các mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Dựa vào kết quả phân tích tại chương 3, tác giả đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM CP CT VN. 3
  14. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại 2.1.1. Các loại rủi ro chủ yếu trong hoạt động của các NHTM Theo thời gian cùng kinh tế ngày càng phát triển, các giao dịch kinh tế ngày càng đa dạng, ngành ngân hàng cũng không nằm ngoài sự vận động đó, hệ thống ngân hàng càng ngày càng phát triển, mạng lưới được mở rộng hơn các nghiệp vụ ngân hàng cũng đa dạng hơn để đáp ứng được nền kinh tế. Tăng trưởng luôn đi kèm với rủi ro, Ngân hàng do vậy cũng đối mặt với nhiều rủi ro hơn để tạo được lợi nhuận mong muốn. Trong thực tế hiện nay khi nói đến rủi ro Ngân hàng thường gặp phải người ta thường nói đến các loại rủi ro như: rủi ro hoạt động, rủi ro ngoại hối, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng. Mỗi loại rủi ro có đặc thù riêng song chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 2.1.1.1. Rủi ro hoạt động Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, “Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất cho ngân hàng do nguyên nhân con người, sự không đầy đủ hay vận hành không tốt các quy trình, hệ thống, các sự kiện khách quan bên ngoài”. Rủi ro hoạt động là loại rủi ro tổn thất tài sản xảy ra do hoạt động kém hiệu quả, ví dụ như hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lường trước được. 2.1.1.2. Rủi ro ngoại hối Theo Peter S. Rose (2001) “Rủi ro ngoại hối là những thiệt hại mà NHTM phải gánh chịu do sự biến động của giá cả tiền tệ trên thị trường thế giới”. Rủi ro ngoại hối xảy ra do tài sản Có và tài sản Nợ bằng ngoại tệ của mỗi ngân hàng không cân xứng với nhau cả về số lượng và kỳ hạn. Rủi ro ngoại hối có mối quan hệ với rủi ro tín dụng thể hiện như: Khi tỷ giá hối đoái biến động mạnh có thể dẫn đến tình trạng khan hiếm một loại ngoại tệ nào đó và để chi trả cho bên bán, các DN phải mua ngoại tệ với giá cao ngoài dự tính, lợi nhuận kinh doanh giảm, có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay. 4
  15. 2.1.1.3. Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản xảy ra khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay. Thiếu ngân quỹ ở đây có thể được hiểu theo 2 cách: thiếu dự trữ tại ngân hàng, hoặc là không thể huy động được nguồn vốn ngay lập tức. Tình trạng này nhỏ thì gây thua lỗ, hoạt động kinh doanh đình trệ, nặng thì làm mất khả năng thanh toán và dẫn đến ngân hàng phá sản. Để tránh được rủi ro thanh khoản, các NHTM phải tính toán được hệ số thanh khoản của mình, tức là tính được khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay của các tài sản Nợ. 2.1.1.4. Rủi ro lãi suất Là những thiệt hại mà NHTM phải gánh chịu khi có sự thay đổi lãi suất trên thị trường. Nếu ngân hàng duy trì cơ cấu tài sản Có và tài sản Nợ với những kỳ hạn không cân xứng với nhau thì phải chịu những rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ tài sản Có hoặc khi giá trị của tài sản thay đổi do lãi suất thị trường biến động. Ngoài ra, rủi ro lãi suất còn thể hiện khi tỷ lệ lạm phát tăng nhanh hơn lạm phát dự kiến trong khi lãi suất cho vay không thể điều chỉnh được, thì ngân hàng có thể phải chịu rủi ro nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn hoặc bằng lãi suất cho vay (lãi suất thực tế âm). 2.1.1.5. Rủi ro tín dụng Đây là loại rủi ro mà đề tài này đề cập đến, khái niệm rủi ro tín dụng sẽ được trình bày sâu hơn ở các phần sau của đề tài. Tuy nhiên, để định nghĩa ngắn gọn thì theo như thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 2.1.1.6. Kết luận Giữa các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và 5 loại rủi ro cơ bản được đề cập ở trên nói riêng có mối quan hệ mật thiết với nhau, rủi ro này là nguyên nhân của rủi ro kia. Trong hoạt động tín dụng, để xảy ra rủi ro với tỷ lệ nợ xấu cao, khả năng thu hồi nợ thấp sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản. Khi NHTM để xảy ra rủi ro thanh khoản, phải đi vay vốn trên thị trường, phải huy động vốn với lãi suất cao hơn, lại gây ra rủi ro nguồn vốn và rủi ro lãi suất. Rủi ro trong hoạt động bởi nguyên nhân con người, sự không đầy đủ hay vận hành không tốt các quy trình, hệ 5
  16. thống, các sự kiện khách quan bên ngoài lại gây ro rủi ro tín dụng và rủi ro ngoại hối,…. Trong ngành ngân hàng, thì lợi nhuận từ các cho vay luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, do vậy bất cứ rủi ro nào phát sinh từ các hoạt động tín dụng đều ảnh hưởng trực tiếp và bao trùm lên cả hoạt động của một ngân hàng. Chính vì vậy trong quản lý rủi ro, nếu quản lý tốt rủi ro tín dụng sẽ làm giảm được phần lớn nguy cơ thất thoát tài sản và giảm thiểu được nguy cơ mất thanh khoản. 2.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng Rủi ro là những biến cố không thể lường trước được và khi xảy đến sẽ mang lại tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận nhiều nhất của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro lớn nhất. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter Rose, Quản trị ngân hàng thương mại). Trong “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”, A. Saunder & H.Lange đã định nghĩa: rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về cả số lượng và thời hạn. Còn theo Henie Van Greuning & Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được toàn bộ. điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng (Analyzing Banking Risk - A Framework for Assessing Corporate Governance and Risk Management, 2006, page 179). 6
  17. Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 22/VBHN-NHNN ngày 04/6/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Có nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng nhưng tựu chung lại chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau: - Rủi ro tín dụng là khi người vay thất hứa trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. - Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. - Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn sơ khai chưa mang lại giá trị gia tăng nhiều, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Do đó, rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 2.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại khác nhau. - Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau đây: 7
  18. Sơ đồ 2.1: Phân loại nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Rủi ro Rủi ro giao dịch danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung Nguồn: Theo Basel II Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo….); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề). Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao). Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay… 2.1.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân: khách quan và chủ quan. 8
  19. Khách quan đến từ môi trường bên ngoài. Còn nguyên nhân chủ quan thì có thể đến từ người vay và từ chính bản thân ngân hàng. 2.1.4.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài - Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thường. - Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn… - Tình hình an ninh, trong nước, trong khu vực bất ổn. - Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô. 2.1.4.2 Nguyên nhân từ phía người vay - Do khách hàng vay vốn thiếu hồ sơ pháp lý. - Khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả không tạo ra được nguồn thu để trả nợ. - Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được. - Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến mất thanh khoản. - Khách hàng vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo. - Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, ban điều hành của khách hàng vay. 2.1.4.3 Nguyên nhân do ngân hàng - Chính sách tín dụng không hợp lý, quá thiên về mục tiêu lợi nhuận dẫn đến cho vay, đầu tư mạo hiểm mà buông lỏng vấn đề quản lý rủi ro, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. - Do thiếu am tường về thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý. - Do cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau hoặc thậm chí là giữa các chi nhánh trong cùng một ngân hàng với mong muốn có tỷ trọng, thị phần cao hơn các ngân hàng khác, chi nhánh khác. - Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không 9
  20. chấp hành đúng quy trình cho vay. Cán bộ tín dụng yếu kém về trình độ nghiệp vụ; Cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh. - Định giá tài sản không chính xác; không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết; hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo là: dễ định giá; dễ chuyển nhượng quyền sở hữu; dễ tiêu thụ. 2.2 Quản lý rủi ro tín dụng 2.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được mục tiêu an toàn, phát triển bền vững, tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ xấu, nợ quá hạn trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu qủa hoạt động kinh doanh trong cả ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng thương mại. Quá trình quản lý rủi ro bao gồm 4 nội dung: nhận biết rủi ro; đo lường rủi ro; ứng phó rủi ro, kiểm soát rủi ro. Mặc dù có sự phân đoạn trong qui trình quản lý rủi ro tín dụng song một nguyên tắc có tính xuyên suốt là các khâu được phân ra trong qui trình phải luôn có sự liên hệ gắn bó với nhau, tạo thành một chu trình liên tục có vậy mới bảo đảm kiểm soát được rủi ro theo mục tiêu đã định. 2.2.1.1 Nhận biết rủi ro Đây là việc làm của bản thân mỗi NHTM. Một số quan điểm cho rằng ngân hàng nhìn nhận từ phía khách hàng vay vốn để nhận biết rủi ro qua các dấu hiệu báo trước. Tuy nhiên, bản thân mỗi ngân hàng phải tự nhìn nhận từ chính mình để thấy nguy cơ rủi ro có thể xảy ra. Do đó, công việc quản lý rủi ro tín dụng sẽ được xét trên 2 góc độ từ phía ngân hàng và phía khách hàng: Về phía ngân hàng: Rủi ro tín dụng được thể hiện thông qua quy mô, cơ cấu tín dụng, nợ nhóm 2, nợ xấu, và dự phòng rủi ro. Do đó, khi các yếu tố này có xu hướng thiên lệch như: quy mô tín dụng tăng quá nóng vượt quá tầm quản lý của ngân hàng, hay là cơ cấu tín dụng tập trung quá cao vào một lĩnh vực, một ngành nào đó rủi ro, hoặc là các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu có dấu hiệu vượt qua ngưỡng cho phép, dự phòng rủi ro được sử dụng hết, đó là những dấu hiệu ngân hàng đang đứng trước các nguy cơ rủi ro tín dụng. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2