intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

23
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước. Trên cơ sở mục tiêu tổng quát của đề tài, mục tiêu cụ thể là tìm ra những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Bình Phước

  1. TÓM TẮT LUẬN VĂN Chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng bán lẻ nói riêng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ hiệu quả của hoạt động ngân hàng, sức mạnh của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, hiểu đúng bản chất về chất lượng tín dụng bán lẻ, phân tích, đánh giá đúng chất lượng tín dụng bán lẻ hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên nhân những tồn tại của chất lượng tín dụng sẽ giúp cho ngân hàng tìm được các biện pháp quản lý thích hợp để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường sôi nổi và cạnh tranh gay gắt hiện nay. Đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước” hệ thống hóa một số cơ sở lý luận tổng quan về tín dụng bán lẻ, chất lương tín dụng bán lẻ, phân tích thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước. Trên cơ sở đó, luận văn đã đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước đồng thời đưa ra những kiến nghị cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước phát triển mảng tín dụng bán lẻ hiệu quả và phát triển hơn. Mặc dù đã tập nghiên cứu nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong rằng sẽ nhận được nhiều đóng góp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Nguyễn Chí Cường Sinh ngày: 19/06/1992 tại: Bình Phước Quê quán: Bình Phước Hiện công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước Hiện là học viên cao học khóa 19 của trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh. Đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước” Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng. Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Anh Đào Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất kỳ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác. Bình Phước, ngày 01 tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn NGUYỄN CHÍ CƯỜNG
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và tất cả thầy cô đã giảng dạy, động viên, tư vấn và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian theo học tại trường. Đặc biệt, chân thành cảm ơn Cô TS. Lê Thị Anh Đào đã tận tình hướng dẫn, tư vấn, góp ý và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài luận văn này. Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, đóng góp những ý kiến quí báu để tôi thực hiện luận văn này. Sau cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến những người bạn, đồng nghiệp, người thân đã tận tình hỗ trợ, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cám ơn!
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2 6. Đóng góp của đề tài..................................................................................... 3 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ............................................................ 3 8. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 7 1.1 Tổng quan về tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại ................... 7 1.1.1 Khái niệm về tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại ............. 7 1.1.2 Đặc điểm về tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại ............... 7 1.1.3 Các loại hình tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại ............. 8 1.2 Chất lượng tín dụng bán lẻ Ngân hàng Thương mại ............................ 10 1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng bán lẻ Ngân hàng Thương mại .... 10 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại ..................................................................................................... 12 1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đấn chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại ..................................................................................................... 17 1.3 Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng ............................................... 25 1.3.1 Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng ....................................... 25 1.3.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng .............................................. 26 1.4 Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của Citibank và bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ......................................................................................................... 28
  5. Kết luận chương 1 ...............................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC .........................................................................................32 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước...........................................................................................................32 2.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ........................................................................32 2.1.2 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước ...............................33 2.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................................34 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước 2015-2017 ...................35 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước 2015-2017 .......................40 2.2.1 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng ........................................40 2.2.2 Cơ cấu dư nợ bán lẻ theo kỳ hạn .......................................................41 2.2.3 Hiệu suất sử dụng vốn bán lẻ .............................................................42 2.2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tín dụng bán lẻ .........................................42 2.2.5 Kết quả từ hoạt động tín dụng bán lẻ ...............................................44 2.3 Thống kê kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước .........................................44 2.4 Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước ............................50 2.4.1 Đánh giá chung về chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước .........50 2.4.2 Những tồn tại trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước .........51 2.4.3 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước.......................................................................................................52 Kết luận chương 2 ...............................................................................................53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC .........................................................................................54
  6. 3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước ........................... 54 3.1.1 Tăng cường công tác kiểm soát tín dụng bán lẻ .............................. 54 3.1.2 Giám sát chặt chẽ việc thực thi quy trình tín dụng bán lẻ ............. 55 3.1.3 Tăng cường công tác huy động vốn bán lẻ ...................................... 56 3.1.4 Tài sản đảm bảo nợ vay ..................................................................... 57 3.1.5 Linh hoạt lãi suất theo từng sản phẩm............................................. 58 3.1.6 Cải tiến mô hình tổ chức, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên làm công tác tín dụng bán lẻ .......................................................................... 58 3.2 Giải pháp hỗ trợ đẩy mạnh chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước ............ 60 3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng ................................. 60 3.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm bán lẻ và tạo ra nhiều kênh phân phối..... 61 3.2.3 Hiện đại hóa công nghệ và chất lượng dịch vụ................................ 62 3.3 Các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước ............ 63 3.4 Giải pháp đề xuất đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín tại Hội sở ........................................................................................ 64 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 65 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... a PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ c PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... g
  7. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu từ viết STT Nội dung đầy đủ tắt 1 ATM Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự động 2 CITIBANK Ngân hàng Citibank Việt Nam 3 CLTD Chất lượng tín dụng 4 CN Chi nhánh 5 KH Khách hàng 6 NH Ngân hàng 7 NHBL Ngân hàng bán lẻ 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 POS Point Of Sales - Điểm bán hàng 11 PR Pubic Relations - Quan hệ công chúng 12 RRTD Rủi ro tín dụng 13 SACOMBANK Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 TDBL Tín dụng bán lẻ
  8. ii DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1 Số dư huy động Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước 2015-2017 ................................................................................................. 36 Biểu đồ 2.2 Dư nợ cho vay Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước 2015-2017 ............................................................................................................. 37 Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận trước thuế Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước 2015-2017 ................................................................................................. 39 Biểu đồ 2.4 Dư nợ theo đối tượng KH Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước 2015-2017......................................................................................... 40 Biểu đồ 2.5 Lợi nhuận trước thuế TDBL Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước 2015-2017 .................................................................................. 44 Bảng biểu Bảng 2.1 Thống kê số lượng cán bộ theo trình độ Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước năm 2017 ............................................................... 35 Bảng 2.2 Dư nợ và tỷ trọng theo đối tượng KH Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước giai đoạn 2015-2017............................................................ 41 Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ TDBL theo kỳ hạn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước 2015-2017 .................................................................................. 42 Bảng 2.4 Tỷ lệ dư nợ TDBL/huy động vốn bán lẻ Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước 2015-2017.............................................................. 42 Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu TDBL Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước 2015-2017 .................................................................................. 43
  9. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước ........................................................................................................... 34
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tỉnh Bình Phước được thành lập năm 1997, là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, có đường biên giới tiếp giáp với Vương quốc Campuchia dài 260,433km. Là địa bàn trung chuyển giữa Nam Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ thuận tiện cho việc giao thương phát triển kinh tế. Trong bối cảnh Đất nước hội nhập đổi mới phát triển về mọi mặt, Bình Phước cũng hòa mình vào sự phát triển ấy. Góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế tỉnh Bình Phước là sự phát triển của hệ thống mạng lưới ngân hàng trong những năm gần đây, huyết mạch kinh tế của tỉnh nhà. Tính đến hết ngày 31/12/2017 tại tỉnh Bình Phước có 21 tổ chức tín dụng (TCTD) với qui mô huy động đạt 28,821 tỷ đồng, cho vay đạt 48,320 tỷ đồng chủ yếu gồm cho vay sản xuất nông nghiệp, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng… Hoạt động cho vay mở rộng giúp cung ứng vốn kịp thời, kích thích kinh tế phát triển mạnh mẽ. Không những thế, thông qua hoạt động tín dụng bán lẻ, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn... Từ đó giúp đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu những rủi ro, bất ổn trong nền kinh tế. Trong xu thế phát triển hiện nay của nền kinh tế cũng như những yêu cầu thách thức rất lớn đối với chất lượng tín dụng của các NHTM, cùng với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Mỗi tổ chức tín dụng luôn cố gắng hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ để vừa gia tăng lợi nhuận vừa giảm thiểu rủi ro cho chính ngân hàng mình. Chỉ có cung cấp các dịch vụ tín dụng tốt nhất mới có thể đáp ứng được các yêu cầu khắc khe của khách hàng, từ đó chiếm được lòng tin và giúp ngân hàng có hệ khách hàng bền vững từ cá nhân đến hộ kinh doanh… tại tỉnh Bình Phước. Do vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình và đóng góp ý kiến để nâng cao chất lượng tín dụng tại đơn vị tôi đang làm việc.
  11. 2 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước. Trên cơ sở mục tiêu tổng quát của đề tài, mục tiêu cụ thể là tìm ra những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước. 3. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước? Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu về hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín CN Bình Phước giai đoạn 2015-2017, để đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ. - Về không gian: Được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín CN Bình Phước. - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín CN Bình Phước giai đoạn 2015-2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát để thu thập ý kiến về mức độ hài lòng của khách hàng trong cung cấp dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước; Dữ liệu thứ cấp: Báo cáo kết quả hoạt động kinh danh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước giai đoạn 2015-2017.
  12. 3 Phương pháp điều tra khảo sát: Thông qua bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động tín dụng bán lẻ vì khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng là một trong những cách cải thiện chất lượng dịch vụ. Kế thừa các nghiên cứu trong quá khứ để thống kê, mô tả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước. 6. Đóng góp của đề tài - Hệ thống hóa và làm rõ thêm những lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP. - Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước. - Trên cơ sở hệ thống hóa những lý luận cơ bản và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ để đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển và nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Bình Phước trong thời gian tới. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu với quy mô khác nhau để tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng. Cụ thể một số nghiên cứu như sau: Nghiên cứu về chất lượng tín dụng: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Luận án tiến sĩ của tác giả: Nguyễn Thị Thu Đông bảo vệ năm 2012 tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã chỉ ra việc sử dụng mô hình định lượng là lượng hoá các quan hệ dự báo sự thay đổi chất lượng tín dụng đối với tất cả các khách hàng theo từng yếu tố. Sử dụng mô hình định lượng là dựa trên việc mô hình hoá các mối quan hệ giữa các biến phản ánh chất lượng tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng, mức độ khác biệt của các yếu tố đó đến chất lượng tín dụng. Tuy nhiên nghiên cứu này đặt trọng tâm ở
  13. 4 việc làm rõ khái niệm, bản chất, các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng như: Thực trạng chất lượng tín dụng trong quá trình hội nhập tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam – Ngân hàng phát triển mạnh nhất về tài trợ xuất nhập khẩu và bán buôn. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chưa phù hợp với các Ngân hàng TMCP có qui mô nhỏ, hệ thống Core Banking và chất lượng nhân sự chưa đáp ứng theo nhu cầu chuẩn của khu vực và thế giới. Đề tài: “Tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk”, luận văn thạc sỹ của tác giả: Đào Đức Hùng bảo vệ năm 2017 tại Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này tác giả đã nêu lên được cơ sơ lý luận về phát triển tín dụng của NHTM, đánh giá được thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ, chỉ ra các nguyên nhân hạn chế còn tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục và phát triển tín dụng bán lẻ của TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk. Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn chưa phân tích được yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến phát triển tín dụng thông qua khảo sát các cán bộ tín dụng, quản lý tín dụng tại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk để đưa ra các giải pháp phù hợp. Nghiên cứu về chất lượng tín dụng bán lẻ: “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai”, luận văn thạc sỹ của tác giả: Đoàn Nhân Tâm bảo vệ năm 2016 tại Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này tác giả đã nêu lên được cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ của NHTM, nêu được thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai, chỉ ra các nguyên nhân hạn chế còn tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Gia Lai. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa phân tích được thực trạng của tín dụng bán lẻ thông qua khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng
  14. 5 bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam để đưa ra các giải pháp phù hợp. Trên cơ sở kế thừa và tìm thấy những khoảng trống trong nghiên cứu về chất lượng tín dụng bán lẻ của những tài liệu nghiên cứu trước đấy, tác giả đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp khảo sát sự hài lòng của khách hàng tại địa phương Chi nhánh Bình Phước nhằm đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng với những đặc điểm của địa phương, đồng thời kết hợp với phương pháp nghiên cứu định tính khác để đánh giá chất lương tín dụng bán lẻ từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp với đặc thù hoạt động tại chi nhánh, với mong muốn kết quả của nghiên cứu sẽ được ứng dụng tại chi nhánh và có thể được nâng cấp và lan tỏa trong toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Với qui mô dân số hơn 90 triệu dân, Việt Nam đang bước vào thời kỳ dân số vàng, tức là tổng số người trong độ tuổi lao động lớn hơn tổng số người phụ thuộc (già và trẻ em), một thị trường đầy tiềm năng đối với các hoạt động tín dụng nói chung cũng như hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng. Trong khi đó, phát triển ngân hàng bán lẻ cần một sự đầu tư lớn vào mạng lưới, dịch vụ, nhân sự, phần mềm, và trang thiết bị. Do đó, trong bối cảnh các NHTM có hoạt động tín dụng bán lẻ tương đối giống nhau thì cần có sự đột phá để dẫn đầu, việc lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước” là cần thiết để đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng trong thời gian tới. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và các phụ lục thì luận văn nghiên cứu bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng về chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước.
  15. 6 Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Bình Phước.
  16. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại 1.1.1 Khái niệm về tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Căn cứ theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 khoản 14, điều 4: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Căn cứ khoản 7, Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định: “Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng”. Như vậy tín dụng bán lẻ của NHTM là loại hình tín dụng gồm các nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh và các nghiệp vụ tín dụng khác áp dụng cho đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh, đầu tư, dịch vụ và tiêu dùng đời sống. 1.1.2 Đặc điểm về tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Đối tượng của tín dụng bán lẻ là khách hàng cá nhân, hộ gia đình nên về mặt hồ sơ trong TDBL là tương đối đơn giản và thủ tục giải quyết thường nhanh hơn so với các loại hình sản phẩm tín dụng khác. Các nghiệp vụ chủ yếu của tín dụng bán lẻ là cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cấp thẻ tín dụng cá nhân, và bảo lãnh. Về mặt thẩm định tín dụng tùy vào quy định riêng của mỗi hệ thống NHTM khác nhau mà hồ sơ TDBL cũng sẽ có một số điểm chi tiết khác nhau. Tuy nhiên, khi vay vốn hoặc khi thực hiện một khoản cấp tín dụng, một hồ sơ TDBL bao gồm các loại giấy tờ cơ bản như sau: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người vay, người được cấp tín dụng (như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, hộ khẩu, đăng ký kết hôn…) - Giấy đề nghị vay vốn, cấp tín dụng của khách hàng.
  17. 8 - Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng khoản vay, khoản tín dụng. - Giấy tờ liên quan đến đảm bảo tín dụng (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh…) - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập, khả năng trả nợ vay, hoàn trả khoản tín dụng của khách hàng. 1.1.3 Các loại hình tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Các hình thức và sản phẩm TDBL tại các NHTM thường rất đa dạng với nhiều tên gọi khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể chia thành những nhóm hình thức TDBL như sau: 1.1.3.1 Cho vay sản xuất kinh doanh Cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD) là một hình thức TDBL nhằm tài trợ nguồn vốn thiếu hụt trong hoạt động SXKD, đầu tư tài sản cố định và các nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh khác của đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Bao gồm những một số dạng cho vay sau: - Cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp là cung cấp dịch vụ tín dụng cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vốn trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp bao gồm: Nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản. - Cho vay tiểu thương, chợ là cung cấp dịch vụ tín dụng cho khách hàng tiểu thương có nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh với tài sản đảm bảo là quyền sử dụng sạp/bất động sản. 1.1.3.2 Cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn để mua sắm, chi tiêu cho các tiện nghi sinh hoạt của gia đình nhằm nâng cao đời sống của cá nhân, hộ gia đình. Qua đó cũng kích thích tiêu dùng, tạo động lực thúc đẩy sản xuất phát triển. Nhiều sản phẩm cho vay tiêu dùng đã được các NHTM triển khai như: Cho vay chuyển nhượng bất động sản, mua nhà; cho vay mua ô tô; cho vay tiêu dùng qua lương; cho vay du học; cho vay chứng minh năng lực tài chính... Bên cạnh đó, NHTM cũng cho vay bằng hình thức cầm cố hoặc chiết khấu giấy tờ có giá. Thực chất đây là sản phẩm tín dụng dành cho đối tượng khách hàng
  18. 9 là cá nhân có các khoản tiền gửi tại ngân hàng như sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi… Những người nắm giữ các khoản tiền gửi này có nhu cầu sử dụng vốn đột xuất nhưng các khoản tiền gửi của họ lại chưa đến hạn thanh toán. Vì các khoản tiền gửi này chưa đến hạn thanh toán nên nếu khách hàng rút trước hạn thì sẽ bị thiệt hại về tiền lãi (có thể hưởng lãi không kỳ hạn thay vì lãi có kỳ hạn như đã định). Do vậy, ngân hàng đã thực hiện loại hình cho vay cầm cố hoặc chiết khấu giấy tờ có giá này để giúp khách hàng có thể đáp ứng được nhu cầu về sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo được những quyền lợi về tiền gửi của khách hàng Đây cũng là một loại hình cho vay phi rủi ro vì nó được đảm bảo bằng chính khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng. 1.1.3.3 Thẻ tín dụng cá nhân Trong những năm gần đây, với xu thế phát triển thanh toán không dùng tiền mặt thì hình thức thanh toán bằng thẻ và bằng tài khoản tiền gửi thanh toán tại các NHTM cũng tăng cao. Trong đó thanh toán bằng thẻ tín dụng là một hình thức TDBL tương đối mới mẻ, chưa phổ biến tại Việt Nam cũng rất được các NHTM chú trọng phát triển. Thẻ tín dụng là một loại hình cấp tín dụng mà qua đó ngân hàng cho khách hàng vay tiêu dùng trước, trả tiền sau. Cấp tín dụng bằng hình thức thẻ tín dụng là nhằm giúp khách hàng ứng tiền trước để tiêu dùng với một khoản tiền theo hạn mức đã được ngân hàng cấp, sau đó khách hàng sẽ hoàn trả lại tiền cho ngân hàng theo từng thời gian qui định. Tiền phí, lãi vay hoặc thời gian ân hạn không tính lãi của thẻ tín dụng tùy theo từng điều kiện và quy định riêng cũng như chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng của từng ngân hàng trong từng thời điểm cụ thể. 1.1.3.4 Bảo lãnh Bên cạnh những hình thức cấp tín dụng truyền thống như cho vay, thì hình thức cấp bảo lãnh cho khách hàng khi có nhu cầu cũng là một sản phẩm TDBL. Hình thức bảo lãnh thường gặp trong TDBL là bảo lãnh vay vốn khách hàng cá
  19. 10 nhân, hộ gia đình; bảo lãnh đảm bảo nguồn lực tài chính khi du học; bảo lãnh trong kinh doanh lĩnh vực tiêu dùng… 1.2 Chất lượng tín dụng bán lẻ Ngân hàng Thương mại 1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng bán lẻ Ngân hàng Thương mại Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan điểm về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, có một định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế. Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng là: "Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có" Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn. Quan điểm về CLTD bán lẻ trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng, tín dụng được coi là có chất lượng cao khi vốn vay được của khách hàng sử dụng vào đúng mục đích, tạo được lợi nhuận cao, ngân hàng thu được cả vốn và lãi, còn khách hàng vừa trả được nợ ngân hàng đúng hạn vừa bù đắp được chi phí và có lợi nhuận. Như vậy, ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội. Để có được CLTD tốt thì hoạt động quản lý phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín trong hoạt động tín dụng. Vì vậy ta có thể nói CLTD là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ hiệu quả của hoạt động ngân hàng, sức mạnh của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Hiểu đúng bản chất về CLTD, phân tích, đánh giá đúng CLTD hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên nhân những tồn tại của CLTD sẽ giúp cho ngân hàng tìm được các biện pháp quản lý thích hợp để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường sôi nổi và cạnh tranh gay gắt hiện nay. Hiện nay chưa có khái niệm rõ ràng về chất lượng TDBL, dựa vào quan điểm về CLTD đã nêu trên thì ta có thể
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2