intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên”, với mong muốn góp phần thực hiện hiệu quả cho vay tiêu dùng, nâng cao thương hiệu Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------------------- LƯƠNG THỊ KIM THUY NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------------------- LƯƠNG THỊ KIM THUY NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số sinh viên: 7701260270A LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TIẾN SĨ PHẠM PHÚ QUỐC NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “ Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên” là công trình nghiên cứu riêng của tôi dưới sự hướng dẫn của TS Phạm Phú Quốc. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và đáng tin cậy. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018 Tác giả Lương Thị Kim Thuy
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETCOMBANK PHÚ YÊN...........................................................................1 1.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. ....................................................................................................................... 1 1.2 Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. ................................................................................................................. 7 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 10 CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN .................................................................................................11 2.1 Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ............................................ 11 2.2 Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ............................ 15 2.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng ...........................................................15 2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả ......................................................................16 2.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................16 2.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng................................................................................18 2.3 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Phú Yên. ..................................................................... 20 2.3.1 Chính sách cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – chi nhánh Phú Yên ........20 2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng .......................................................21 2.3.3 Kết quả đạt được..............................................................................................27 2.3.4 Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả CVTD tại ngân hàng Vietcombank .............................................................................................................28 2.4 Khảo sát khách hàng về việc CVTD tại NH Vietcombank chi nhánh Phú Yên ........................................................................................................................ 32 2.5 Hạn chế hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên ......................................................................... 36 2.5.1 Sản phẩm cho vay tiêu dùng ...........................................................................36
  5. 2.5.2 Hạn chế về nhân sự ........................................................................................39 2.5.3 Công tác tiếp thị khách hàng còn yếu ............................................................39 2.5.4 Hạn chế về hỗ trợ công nghệ ..........................................................................39 2.6 Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên .......................... 40 2.6.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ...................................................................40 2.6.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng..................................................................43 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 43 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN .................................................................................................................44 3.1 Nhóm giải pháp do bản thân NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên tổ chức thực hiện. .........................................................................44 3.1.1 Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ ............................................................44 3.1.2 Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự...............................................................47 3.1.3 Nhóm giải pháp về thị trường, công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm mới ..50 3.1.4 Nhóm giải pháp về hỗ trợ công nghệ .............................................................54 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 55 CHƯƠNG 4: ............................................................................................................56 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN .............56 4.1 Kế hoạch thực hiện các giải pháp ................................................................ 56 4.1.1 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp sản phẩm:............................................56 4.1.2 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp tổ chức, nhân sự: ................................57 4.1.3 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp về thị trường, công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm mới: .....................................................................................................57 4.1.4 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp về công nghệ: ......................................58 Kết luận chương 4 ............................................................................................... 58 KẾT LUẬN ..............................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................60 PHỤ LỤC .................................................................................................................61
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ VIETCOMBANK Bank For Foreign Trade Of phần Ngoại Thương Việt Vietnam Nam CVTD Cho vay tiêu dùng Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ BIDV Bank for Investment and phần đầu tư và phát triển Việt Development of Vietnam Nam Viet Nam bank for industry Ngân hàng thương mại cổ VIETINBANK and trade phần Công Thương Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước LienViet Post Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ LIENVIETPOSTBANK Commercial Bank phần Bưu Điện Liên Việt TMCP Thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại Military Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ MBBANK Stock Bank phần Quân Đội VietNam bank for Ngân hàng Nông nghiệp và AGRIBANK Agriculture rural and Phát triển nông thôn Việt development bank Nam
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Phú Yên .................................3 Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn 2015 – 2017 ........................................................4 Bảng 1.2: Dư nợ cho vay của Vietcombank Phú Yên 2015-2017 ..............................5 Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Phú Yên 2015 - 2017 .........7 Bảng 1.4 So sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB và ngân hàng Vietinbank Phú Yên 2015-2017.....................................................................................................9 Bảng 2.1: Dư nợ và biến động dư nợ cho vay tiêu dùng 2015 - 2017 ......................22 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ CVTD theo từng sản phẩm 2015 – 2017 .......................23 Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn CVTD 2015 – 2017 ...............................................25 Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động CVTD 2015 – 2017............................................26 Bảng 2.5 : Đặc điểm của khách hàng được khảo sát ................................................33 Bảng 2.6 Đánh giá việc cung ứng CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên ...................................................................................................................................34 Bảng 2.7 So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng giữa Vietcombank và một số NH thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện nay........................................................36
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hiện nay, thói quen tiêu dùng của người Việt Nam đang dần có sự thay đổi, thay vì tích lũy đủ số tiền để mua được sản phẩm mình mong muốn, khách hàng đang hướng đến việc thỏa mãn ngay nhu cầu và thanh toán bằng các khoản tích lũy sau đó. Bởi vậy, phân khúc cho vay tiêu dùng là một mảng hấp dẫn mà các ngân hàng tập trung. Cho vay là hoạt động quan trọng của Ngân hàng Thương Mại Ngoại thương Việt Nam. Trước đây, ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chỉ quan tâm tới các loại hình cho vay khách hàng doanh nghiệp: cho vay đầu tư dự án, cho vay sản xuất kinh doanh,…mà chưa thực sự quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất đó là tiêu dùng. Kể từ khi bắt đầu thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát năm 2011, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam tập trung nhiều hơn đến tái cấu trúc các khoản nợ và mô hình hoạt động của mình và họ đã hướng nhiều hơn đến mảng cho vay tiêu dùng. Phú Yên là một tỉnh nhỏ, nhưng hiện nay đã có 12 ngân hàng thương mại trên địa bàn, họ cạnh tranh quyết liệt để giành thị phần khách hàng. Lợi nhuận chủ yếu của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và tại tỉnh Phú Yên nói riêng thu chủ yếu từ tín dụng, nguồn thu này ngày càng thu hẹp vì các ngân hàng thương mại cạnh tranh quyết liệt. Vì vậy, mỗi ngân hàng phải tìm hướng đi, các giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay đặc biệt là cho vay tiêu dùng đang là xu thế tất yếu của ngân hàng. Điều này cho thấy phát triển CVTD rất quan trọng đối với ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên (Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên) cũng không nằm ngoài mục tiêu trên, tạo nhiều nguồn thu từ hoạt động CVTD. Thực tiễn cho thấy, để thực hiện mục tiêu này rất khó khăn cần nhiều giải pháp để thực hiện thành công việc nâng cao hiệu quả CVTD.
  9. Để đi sâu tìm hiểu vấn đề này nên tôi chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên”, với mong muốn góp phần thực hiện hiệu quả cho vay tiêu dùng, nâng cao thương hiệu Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá hạn chế hiệu quả CVTD tại Vietcombank Chi nhánh tỉnh Phú Yên, tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trên. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. - Đưa ra các kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả CVTD tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên, trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017. - Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, thu thập dữ liệu từ các sách, báo, tài liệu, các báo cáo của Vietcombank chi nhánh Phú Yên và các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 4. Các giải pháp thực hiện - Dựa vào thực trạng CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên, môi trường kinh doanh tại tỉnh Phú Yên, tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng
  10. cao hiệu quả CVTD tại chi nhánh. 5. Kết cấu của đề tài Nội dung luận văn bao gồm các chương sau: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CVTD TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETCOMBANK PHÚ YÊN 1.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. Sơ lược về môi trường kinh doanh tại tỉnh Phú Yên Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung bộ. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 5.060 km2, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk, phía Đông giáp biển Đông. Phú Yên có vị trí địa lý và giao thông tương đối thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Tỉnh Phú Yên có 09 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 8 huyện. Tính đến hết năm 2016 dân số trung bình của tỉnh là 900.000 người, mật độ dân số khoảng 172 người/km2. Số lượng người lao động đang hoạt động trong nền kinh tế toàn tỉnh Phú Yên là 498.710 người. Trong đó, tỷ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 59,2% với 295.236 người; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 16,4% với 81.789 người; khu vực dịch vụ chiếm 24,4% với 121.685 người. Qua đó dễ dàng nhận ra ràng địa bàn tỉnh Phú Yên vẫn còn là địa bàn thuần nông, với lực lượng lao động phần lớn làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn . (Nguồn : http://www.phuyen.gov.vn ngày 28/12/2017). Trước đây, ngành chính của tỉnh là nông nghiệp - là vựa lúa lớn nhất miền trung, nhưng những năm gần đây, cơ cấu kinh tế chuyển dần theo hướng công nghiệp- dịch vụ. Phú Yên có tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm đều tăng nhờ phát triển mạnh các ngành công nghiệp và dịch vụ như: Khai thác thủy hải sản, nông lâm nghiệp, Công nghiệp xây dựng, dịch vụ, du lịch… Du lịch là một trong những ngành phát triển nhanh hiện nay, ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đi lên của tỉnh. Phú Yên là một tỉnh ven biển, có cảng biển lớn- cảng Vũng Rô, cảng hàng không Tuy Hòa, thuận lợi cho giao thương nội địa và quốc tế. Do vậy, nhu cầu sử dụng các sản phẩm DVNH ngày càng
  12. 2 lớn. Đây chính là cơ hội cho các NHTM nói chung và cho Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên nói riêng để phát triển. Mặc dù Phú Yên là tỉnh có mật độ dân cư thấp nhưng hiện tại trên địa bàn tỉnh Phú Yên có 12 NHTM: Agribank, Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Dongabank, ACB, Sacombank, Maritime bank, Kienlong bank, Lienvietpostbank, HD bank, MB bank. Các NH đều có những thế mạnh riêng, đều có nền tảng, bề dày kinh nghiệm trong việc phát triển các sản phẩm DV NH,…Việc cạnh tranh giành thị phần về ngân hàng mình chắc chắn sẽ khốc liệt. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển Vietcombank chi nhánh Phú Yên Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên chính thức hoạt động vào ngày 01 tháng 01 năm 2010 theo quyết định số 769/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT ngày 25 tháng 09 năm 2009 của HĐQT ngân hàng TMCP ngoại Thương Việt Nam V/v thành lập chi nhánh Phú Yên. Tiền thân ban đầu của ngân hàng là phòng giao dịch Tuy Hòa thuộc ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa. Hiện nay, trụ sở chính đặt tại số 194-196 Hùng Vương, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam. Một số thông tin cơ bản: Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên. Tên Tiếng Anh: Bank for foreign Trade of VietNam, Phu Yen Branch. Tên giao dịch: Vietcombank Phú Yên. Trụ sở chính: 194-196 Hùng Vương, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam. Tổng đài điện thoại: 84 257 3811 709 Swift: BETVVNX075 Website: http://www.vietcombankphuyen.com.vn Sau hơn 07 năm hoạt động và phấn đấu, Vietcombank Phú Yên đã không ngừng vươn lên nâng cao uy tín, mở rộng phạm vi hoạt động cả trong và ngoài nước. Với chức năng nhiệm vụ được giao, Vietcombank Phú Yên đã thể hiện rõ vai trò của một ngân hàng chủ lực góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên.
  13. 3  Cơ cấu tổ chức và nhân sự: Bộ máy tổ chức của chi nhánh được quy định rõ trong nguyên tắc tổ chức hoạt động của Ngân hàng Ngoại thương và Ngân hàng Nhà nước. Qua gần 7 năm đi vào hoạt động, đội ngũ cán bộ, nhân viên của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Phú Yên đã không ngừng gia tăng cả về chất lượng và số lượng. Tính đến nay, tổng số nhân viên nghiệp vụ của chi nhánh là 55 người, đều có trình độ đại học và trên đại học. Cụ thể: Ban giám đốc 3 người: 1 Giám đốc chi nhánh, 2 Phó Giám đốc; Phòng Quan hệ khách hàng: 09 người; Phòng kinh doanh dịch vụ: 08 người; Phòng Kế toán thanh toán tin học và quản lý nợ: 09 người; Phòng giao dịch Duy Tân: 06 người; Phòng giao dịch Đông Hòa: 06 người; Phòng giao dịch Sông Hinh: 06 người; Phòng hành chính nhân sự ngân quỹ: 08 người. Biểu đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Phú Yên
  14. 4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn 2015 – 2017 ĐVT: Tỷ đồng Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % Tổng vốn huy động 359 644 870 285 79,39 226 35,09 Phân theo loại tiền Nội tệ 334 599 809 265 79,34 210 35,06 Ngoại tệ (quy đổi) 25 45 61 20 80 16 35,6 Phân theo đối tượng khách hàng Dân cư 248 451 688 203 82 237 53 TCKT 111 193 182 82 74 -11 -6 Phân theo kỳ hạn gửi Không kỳ hạn 82 112 167 30 36,59 55 49,11 Dưới 12 162 315 418 153 94,44 103 32,7 Trên 12 tháng 115 217 285 102 88,7 68 31,34 (Nguồn báo cáo KQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank Phú Yên) Qua bảng 1.1 cho thấy, công tác huy động vốn trong giai đoạn 2015-2017 của Vietcombank Phú Yên có sự tăng trưởng vượt bậc, Chi nhánh duy trì tốc độ tăng bình quân là 57,24 %/năm. Nguồn vốn đến 31/12/2017 của Chi nhánh đạt 870 tỷ đồng, tăng trưởng 35,09% so với đầu năm, cao hơn mức tăng của các NHTM trên địa bàn (21,65%). Về cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền: Tỷ trọng tiền gửi VND luôn chiếm tỷ trọng rất cao và trên 92% qua các năm, tiền gửi ngoại tệ trong cơ cấu nguồn vốn chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Về cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn: trong gia đoạn năm 2015-2017, nguồn vốn không kì hạn có sự biến động qua các năm lần lượt là 22,84%, 17,39% và
  15. 5 19,19% tổng nguồn vốn.Trong sự tăng trưởng của nguồn vốn huy động thì nguồn vốn huy động có kì hạn đóng vai trò quan trọng, tốc độ tăng trưởng bình quân hơn 30% mỗi năm, qua đó mang lại nguồn vốn ổn định để ban lãnh đạo chi nhánh hoạch định các chiến lược phát triển. Bảng 1.2: Dư nợ cho vay của Vietcombank Phú Yên 2015-2017 Đơn vị tính: tỷ đồng, % Tăng giảm 2015 2016 2017 tương đối Năm (%) Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền 16/15 17/16 trọng trọng trọng Tổng dư nợ 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67 1. Theo kỳ hạn 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67 - Ngắn hạn 438 58.87 648 54.96 1.278 60,19 47.95 97.22 - Trung, dài hạn 306 41.13 531 45.04 845 39.81 73.53 59.13 2. Theo loại hình 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67 khách hàng - Cá nhân 308 41.39 603 51,15 1.220 57,47 95.78 102.3 - Tổ chức 436 58.61 576 48.85 903 42.53 32.11 56.77 3. Theo ngành 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67 kinh tế Công nghiệp và 266 35.75 405 34,35 614 28.92 52.26 51.60 xây dựng Nông, lâm nghiệp 56 7,53 67 5.68 119 5.601 19.64 77.61 và thủy sản Thương mại và 422 56.72 707 59.97 1.390 65.47 67.54 96.61 dịch vụ (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Viecombank Phú Yên năm 2015-2017)
  16. 6 Về cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn: Dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trung và dài hạn trong cơ cấu dư nợ của chi nhánh. Cả dư nợ ngắn hạn và trung dài hạn đều tăng trưởng số tuyệt đối tuy nhiên tốc độ tăng trưởng dư nợ ngắn hạn 2017 cao hơn so với dư nợ trung dài hạn. Về cơ cấu dư nợ theo loại hình khách hàng: Tỷ trọng dư nợ phân theo loại hình cá nhân và tổ chức đang có xu hướng chuyển dịch về mảng cá nhân. Năm 2015, tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân là 41,39% đến 2016 là 51,15% đến 2017 là 57,47%. Đây cũng thể hiện định hướng chiến lược trong thời gian sắp tới của Vietcombank Phú Yên. Đẩy mạnh công tác cho vay tiêu dùng phù hợp với đặc điểm và đối tượng khách hàng trên địa bàn tỉnh. Về cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế: Dư nợ cho vay của khách hang có xu hướng tập trung vào nhóm ngành thương mại, dịch vụ. Năm 2016, 2017 là thời gian tỉnh Phú Yên phát triển rất mạnh dịch vụ du lịch, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm quan và nghỉ dưỡng. Điều này thể hiện Chi nhánh đang có định hướng kinh doanh đúng đắn phù hợp với xu thể phát triển của nền kinh tế tỉnh Phú Yên. Lĩnh vực Công nghiệp và xây dựng cũng chiếm tỷ trọng cao hơn 30% trong cơ cấu dư nợ. Các dự án xây dựng Thủy điện La Hiêng, dự án đồng tài trợ xây dựng Hầm Đèo Cả, dự án Thủy điện Sông Ba Hạ đang chiếm dư nợ chủ yếu của nhóm ngành này. Ngoài 2 lĩnh vực chủ lực nói trên, chi nhánh cũng tập trung nhiều nguồn lực để hỗ trợ và phát triển cá nhân, hộ gia đình phát triển kinh tế lĩnh vực được chính phủ ưu tiên là các ngành nghề ở địa bàn nông nghiệp nông thôn. Với lợi thế nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm và tài nguyên thiên nhiên phong phú, chi nhánh tập trung phát triển cho vay nuôi trồng đánh bắt thủy sản, trồng trọt và thu mua chế biến nông sản như lúa, gạo, mía, sắn mì, sản xuất chăn nuôi trang trại tập trung,….
  17. 7 Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Phú Yên 2015 - 2017 ĐVT: tỷ đồng Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % Tổng thu nhập 186,28 281,99 504,90 95.71 51,37 222.91 79,05 Tổng chi phí 127,51 215,17 425,96 87.66 68.75 210.79 97.96 Lợi nhuận kết chuyển 58,77 66,82 78,94 8.05 13.70 12.12 18.14 Vietcombank Việt Nam (Nguồn: BCKQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank Phú Yên) Nhờ vào những định hướng và chính sách phát triển hợp lý, Viecombank Phú Yên có kết quả hoạt động kinh doanh khá lạc quan. Tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2017 so với 2016 là tăng 79.05%, nhờ vào việc tăng trưởng thu phí dịch vụ đúng với định hướng của Viecombank chuyển dịch thành ngân hàng bán lẻ, cung cấp các dịch vụ tài chính đến khách hàng. Tuy nhiên tốc độ tăng chi phí 2017 cao hơn so với tốc độ tăng doanh thu cũng là điều đáng lo ngại, chi nhánh vẫn chưa có các giải pháp thiết thực để tiết kiệm chi phí hoạt động của mình. Tóm lại, lợi nhuận của chi nhánh vẫn tăng trưởng tốt thể hiện hoạt động của chi nhánh vẫn đang được vận hành đúng hướng. 1.2 Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. Trước khi phân tích vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng VCB chi nhánh Phú Yên, ta phân tích môi trường cho vay tiêu dùng tại thị trường Việt Nam: Theo báo cáo của Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia, dư nợ cho vay tiêu dùng đến cuối năm 2016 ước tính tăng khoảng 59% so với cuối năm 2015, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng của tổng tín dụng là 15,3%. Tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tiếp tục đến từ hai nhóm nhà cung cấp là các ngân hàng thương mại và công ty tài
  18. 8 chính. Nếu như các công ty tài chính tham gia mạnh vào sản phẩm cho vay phương tiện đi lại và mua đồ dùng gia đình thì các ngân hàng thương mại đang chiếm lĩnh mảng cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm và cho vay qua thẻ tín dụng, cho vay thấu chi. Trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng đến cuối năm 2016: cho vay phục vụ nhu cầu nhà ở chiếm tỷ trọng 52,9% (cuối năm 2015 là 49,5%); cho vay mua trang thiết bị gia đình chiếm 15,3%; cho vay mua phương tiện đi lại chiếm 8,3%. Những con số ở trên cho thấy, CVTD đang càng ngày càng phát triển mạnh và mang lại nhiều lợi nhuận cho các tổ chức cho vay. Chính sự phát triển mạnh mẽ tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường cho vay tiêu dùng. Hiện nay, sự phát triển về công nghệ và nhu cầu người dùng cũng đang tạo ra không ít thách thức và động lực cho các nhà cung cấp dịch vụ vay tiêu dùng. Sau làn sóng phát triển ồ ạt của các công ty tài chính và nỗ lực giành lại thị trường của các ngân hàng, thị trường cho vay tiêu dùng Việt Nam đang đón nhận những thành viên mới – các công ty quản lý ứng dụng cho vay ngang hàng. Trước áp lực tham gia của những thành viên mới và những ứng dụng công nghệ vào hoạt động cho vay, ngân hàng Vietcombank cần có những biện pháp để nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tránh tình trạng tụt hậu, thụt lùi so với thị trường.  Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng VCB chi nhánh Phú Yên: Một số điều kiện để Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên cần phải phát triển cho vay tiêu dùng: - Việc cạnh tranh để chiếm giữ thị phần khách hàng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng ngày càng khốc liệt. Với sự xuất hiện của 3 NHTM là LienVietPostBank, MB, HDBank thì thị phần bán lẻ ở địa bàn Phú Yên sẽ ngày càng cạnh tranh gay gắt hơn nữa. Với kết quả kinh doanh ngày càng khó, Vietcombank chi nhánh Phú Yên đang tìm nhiều hướng đi nhằm tăng thu nhập từ cho vay tiêu dùng. - Phú Yên với môi trường kinh doanh thuận lợi trong việc cung ứng cho vay tiêu dùng. Sự phát triển của nền kinh tế xã hội và nền tảng công nghệ tại Phú Yên
  19. 9 đã tạo nên xu hướng mới trong chi tiêu, tiêu dùng và nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính của bộ phận dân số trẻ với thu nhập ngày càng cao. - Định hướng phát triển của chi nhánh tới năm 2020 trở thành ngân hàng đứng đầu về cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện tại ngân hàng chỉ mới đứng thứ 3 trên địa bàn tỉnh về mảng cho vay tiêu dùng (đứng đầu là ngân hàng BIDV, thứ hai là Vietinbank). Trong bối cảnh kinh doanh tại thị trường cho vay tiêu dùng có rất nhiều vấn đề được tạo ra từ các yếu tố bên trong và bên ngoài. Bởi vì có rất nhiều vấn đề cần giải quyết, các nhà quản lý ngân hàng cần xác định được vấn đề nào cần giải quyết là một câu hỏi lớn. Dư nợ cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu. Nó được tính trên số dư cuối kì trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Dư nợ CVTD càng cao phản ánh được quy mô và cho thấy được sự chú trọng của ngân hàng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. Thật không may, nếu so sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB và ngân hàng Vietinbank thì thấy sự chênh lệch rõ ràng. Bảng 1.4 So sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB và ngân hàng Vietinbank Phú Yên 2015-2017 ĐVT: tỷ đồng Nội dung 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 (%) (%) Vietcombank 184 221 324 20 47 Vietinbank 219 306 478 40 56 (Nguồn: BCKQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank, Vietinbank Phú Yên) Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ cho vay tại ngân hàng Vietcombank còn thấp chỉ chiếm khoản 15% so với tổng dư nợ. Trong khi đó tại ngân hàng Vietinbank cho vay tiêu dùng chiếm 30% so với tổng dư nợ. Năm 2016 dư nợ cho vay tiêu dùng tại Vietinbank là 478 tỷ đồng, trong khi đó ở ngân hàng Vietcombank dư nợ chỉ 324 tỷ đồng; Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại ngân
  20. 10 hàng Vietinbank qua các năm tăng cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng tại Vietombank. Qua phân tích trên ta thấy được tìm năng của tỉnh Phú Yên về cho vay tiêu dùng còn rất lớn, tuy nhiên ngân hàng Vietcombank chưa khai thác triệt để và chưa có biện pháp để nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng. Dựa vào điều kiện thuận lợi, tìm năng của tỉnh Phú Yên, nội tại của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. Việc phát triển cho vay tiêu dùng là một xu hướng tất yếu mà chi nhánh ngân hàng cần quan tâm đến. Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên cần có nhiều giải pháp để tăng sự cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tăng doanh thu, khẳng định uy tín trong hoạt động tài chính. Vietcombank chi nhánh Phú Yên cần nhiều giải pháp để thực hiện thành công phát triển cho vay tiêu dùng của chi nhánh. Kết luận chương 1 Trong chương 1, luận văn tập trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đề dưới đây: Giới thiệu sơ lược môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Phú Yên, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên từ 2015-2017. Đưa ra các vấn đề cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên. Qua đó giới thiệu được vấn đề đặt ra của luận văn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2