intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phước. Luận giải những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế của hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phước

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH -----------------*****----------------- HOÀNG NGUYỄN ANH VŨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.;TS.Đoàn Thanh Hà TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, doanh nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng kinh tế - xã hội của đất nước. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận của các doanh nghiệp Việt Nam góp phần thực hiện mục tiêu đó. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang rất khó khăn về tài chính, công nghệ hạn chế, thiếu các thông tin về thị trường cũng như nội dung các hiệp định thương mại… Theo Chủ tịch Hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và vừa Cao Sĩ Kiêm, có tới 80% số các DNNVV có vốn điều lệ dưới 7 tỷ đồng. Việc vay vốn ngân hàng, việc tự huy động vốn để đầu tư phát triển sản xuất rất khó khăn đối với hầu hết các doanh nghiệp này.Trước xu thế diễn biến này, bài luận văn đã lấy mẫu một ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bình Phước để phân tích khái quát về thực trạng hiệu quả tín dụng tại ngân hàng dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mục đích của luận văn này là phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phước, bằng các phương pháp phân tích các chỉ tiêu định tính và định lượng, tổng hợp so sánh để tìm hiểu nguyên nhân của các mặt hạn chế trong quá trình hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với DNNVV, từ đó đưa ra một số giải pháp để khắc phục dành cho ngân hàng và dành cho nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Phước trong thời gian tới. Nội dung và bố cục luận văn sẽ được trình bày trong phần mở đầu của đề tài một cách xúc tích và cô đọng nhất để người đọc có thể dễ dàng nắm bắt và ghi nhận thông tin rõ ràng và chính xác.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Hoàng Nguyễn Anh Vũ Sinh ngày: 01/07/1980 tại Quảng Nam Quê quán: Quảng Nam Hiện cư ngụ tại: P. Tân Phú, TX. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Là học viên cao học khóa 1 5 của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020115130111 Cam đoan đề tài: “Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phước” Là luận văn thạc sỹ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng – Mã số 60.34.02.01. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Người hướng dẫn khoa học: PGS.; TS.Đoàn Thanh Hà Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015. HỌC VIÊN
  4. Mục Lục PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ....................................................... 1 1.1 KHÁI QUẢT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................ 1 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 1 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................. 2 1.1.3 Những lợi thế và hạn chế của DNNVV ................................................. 4 1.1.4 Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế................................................ 5 1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 7 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ............... 7 1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNNVV ..... 10 1.2.3 Các sản phẩm tín dụng ngân hàng có thể cung cấp cho DNNVV ....... 12 1.3 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................................................. 14 1.3.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .................. 14 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV . 14 1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ......................................................................................................... 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ..................................................................................... 21 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC .............................................. 22 2.1 GIỚI THIỆU SACOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC ................. 22 2.2.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Sacombank ................. 22
  5. 2.2.2 Giới thiệu về Sacombank – Chi nhánh Bình Phƣớc............................. 23 2.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC .................................................................................. 25 2.2.1 Quy mô và tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng ................................................ 25 2.2.2 Cơ cấu dƣ nợ tín dụng .......................................................................... 26 2.3 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC ........... 35 2.3.1 Hiệu quả tín dụng Ngân hàng ............................................................... 36 2.3.2 Hiệu quả tín dụng xét từ phía doanh nghiệp ........................................ 48 2.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC ............................................. 53 2.4.1 Phân tích các nhân tố bên trong ngân hàng .......................................... 53 2.4.1.4 Về công tác phát triển mạng lƣới ...................................................... 58 2.4.2 Phân tích các nhân tố bên ngoài ngân hàng ......................................... 58 2.5 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO DNNVV TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC ............................................ 59 2.5.1 Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................... 59 2.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG II .................................................................................... 65 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI SACOMBANK – CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC ......................... 66 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI BÌNH PHƢỚC .......................................................................................... 66 3.1.1 Xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Phƣớc ........ 66 3.1.2 Định hƣớng phát triển DNNVV tại Bình Phƣớc .................................. 68
  6. 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC ............................................. 70 3.2.1 Nhóm giải pháp đối với NHTM ........................................................... 70 3.2.2 Nhóm giải pháp đối với DNNVV ........................................................ 77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 79 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 81
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV Ngân hàng thƣơng mại NHTM Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMCP Ngân hàng Nhà Nƣớc NHNN Sản xuất kinh doanh SXKD Doanh số cho vay DSCV Tổ chức tín dụng TCTD Thông tƣ TT Dự phòng rủi ro DPRR Tài sản đảm bảo TSĐB Báo cáo tài chính BCTC Cán bộ tín dụng CBTD Tổ chức tín dụng TCTD Ngân hàng TMCP Sài Gòn SACOMBANK Thƣơng Tín
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Mô tả Trang 1.1 Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế 2 2.1 Dƣ nợ tín dụng DNNVV năm 2012 – 2014 31 2.2 Nợ quá hạn tín dụng DNNVV năm 2012 – 2014 34 Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng năm 2012 – 37 2.3 2014 Vòng quay vốn tín dụng theo loại hình doanh 39 2.4 nghiệp năm 2012 – 2014 Vòng quay vốn tín dụng theo loại hình doanh 39 2.5 nghiệp năm 2012 – 2014 Vòng quay vốn tín dụng theo ngành nghề doanh 40 2.6 nghiệp năm 2012 – 2014 Vòng quay vốn tín dụng theo phƣơng thức tín 41 2.7 dụng Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng của DNNVV năm 2012 – 43 2.8 2014 Sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ 50 2.9 tín dụng 2.10 Chất lƣợng nguồn lực tại ngân hàng 54
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình Mô tả Trang 2.1 Tỷ trọng dƣ nợ DNNVV 25 2.2 Cơ cấu dƣ nợ DNNVV theo thời hạn 26 2.3 Dƣ nợ tín dụng theo hình thức sở hữu DNNVV 28 2.4 Cơ cấu dƣ nợ DNNVV theo ngành nghề 29 2.5 Cơ cấu dƣ nợ DNNVV theo phƣơng thức cấp tín dụng 31 Cơ cấu dƣ nợ tín dụng DNNVV theo quy mô siêu nhỏ, 2.6 33 nhỏ, vừa 2.7 Tăng trƣởng doanh số cho vay 36 2.8 Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng/nhân viên tín dụng 38 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV năm 2014 theo loại hình 44 2.10 Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV năm 2014 theo ngành nghề 45 Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV năm 2014 theo phƣơng thức 2.11 46 cấp tín dụng 2.12 Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV năm 2014 theo quy mô 47 2.13 Tỷ lệ nợ xấu DNNVV năm 2012 - 2014 47 2.14 Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNNVV năm 2014 49 2.15 Hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV 51 Nguyên nhân khách hàng không trả đƣợc nợ vay ngân 2.16 52 hàng đúng hạn 2.17 Tầm quan trọng của các nguồn thông tin 58
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm gần đây, số lƣợng các DNNVV không ngừng tăng lên bất chấp những khó khăn bất ổn của nền kinh tế, theo số liệu thống kê cho thấy rằng có khoảng 350.000 DNNVV thành lập mới trong giai đoạn 2011 – 2015. Nhìn chung, quy mô vốn đầu tƣ của khu vực DNNVV không lớn nhƣng lại phát triển rộng khắp cả nƣớc và có mặt tại hầu hết các ngành nghề kinh doanh trong nền kinh tế. Hàng năm, tỷ trọng xuất khẩu của khu vực DNNVV chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc; đầu tƣ của khu vực này chiếm khoảng 35% tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội; đóng góp hơn 40% GDP của quốc gia và khoảng 30% tổng thu ngân sách nhà nƣớc. Cộng đồng DNNVV trong thời gian qua đã đạt đƣợc những kết quả vô cùng khả quan đó là tạo thêm 3,5 - 4 triệu việc làm mới trong giai đoạn 2011 – 2015. Chính vì thế, DNNVV đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động SXKD của đất nƣớc, góp phần ổn định thị trƣờng, tăng thu nhập quốc dân, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, giúp Chính Phủ điều tiết vĩ mô của nền kinh tế… Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới tạo nên một lợi thế cạnh tranh vô cùng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nƣớc và ngoài nƣớc cũng nhƣ hệ thống định chế tài chính, mà đặc biệt là các NHTM nói riêng. NHTM là một định chế tài chính trung gian gián tiếp cung cấp nguồn vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Trƣớc sức ép hội nhập ngày càng khốc liệt, các NHTM đã không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, cung cấp các dịch vụ và sản phẩm tài chính đa dạng hơn. Trong đó, việc nhắm tới các DNNVV nhƣ là một đối tƣợng khách hàng đầy tiềm năng để tăng khả năng cạnh tranh của mình. Tuy nhiên, việc tiếp cận nguồn vốn vay của các DNNVV hiện nay đang phải đối mặt trƣớc nhiều khó khăn và thách thức, đồng thời hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV chƣa cao trong cả nƣớc nói chung và tỉnh Bình Phƣớc nói riêng. Chính phủ đã triển khai các chính sách, chƣơng trình hỗ trợ vốn cho các DNNVV nhƣ bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ tín dụng. Tuy nhiên, trên thực tế mới có một số
  11. lƣợng nhỏ các doanh nghiệp đƣợc thụ hƣởng chính sách hỗ trợ. Phần lớn các doanh nghiệp còn lại gặp các trở ngại nhƣ thủ tục vay (hồ sơ vay vốn phức tạp, không đủ thủ tục vay vốn đơn giản cho các DNNVV); trở ngại yêu cầu thế chấp (thiếu tài sản có giá trị cao để thế chấp, ngân hàng không đa dạng hóa tài sản thế chấp nhƣ hàng trong kho, các khoản thu…); lãi suất chƣa phù hợp; các điều kiện vay vốn hiện nay chƣa phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Khó khăn nhất vẫn là thiếu vốn cho sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, chỉ có 30% các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận đƣợc vốn từ ngân hàng, 70% còn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ nguồn khác (trong số này có nhiều doanh nghiệp vẫn phải chịu vay ở mức lãi suất cao. Chính vì những lý do đó tôi đã lựa chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phước” để nghiên cứu làm đề tài luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình với mong muốn tìm ra những hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Sacombank - Chi nhánh Bình Phƣớc. 2. Tổng quan tài liệu Để thực hiện tài liệu này, tác giả đã tham khảo qua các tài liệu nghiên cứu sau: Đoàn Minh Hồng, Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh (2012), Đề tài Khoa học cấp Trƣờng: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM”. Đề tài đã đƣa ra cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động tín dụng tại các NHTM, phân tích thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. Trong bài viết, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu định tính và định lƣợng, các số liệu phân tích trong giai đoạn 2010 – 2012 làm cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. Nguyễn Châu Thi, Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh (2012), Luận văn cao học: “ Hiệu quả hoạt động tín dụng cho DNNVV tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”. Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
  12. đối với các DNNVV tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM, xác định những mặt tồn tại và nguyên nhân của nó, từ đó đƣa ra những định hƣớng, giải pháp kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động. Trong bài viết, tác giả thu thập số liệu thứ cấp tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2008 – 2012, dùng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối. Nguyễn Ngọc Giang, Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh (2013), Luận văn cao học: “Phân tích hiệu quả các phương thức cấp tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam”. Đề tài tập trung phân tích hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng đối DNNVV tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam thông qua phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động cấp tín dụng, trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả nhằm rút ra những ƣu điểm và hạn chế của các phƣơng thức cấp tín dụng này nhằm đạt đƣợc mục đích: đƣa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện, nâng cao hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam. Trong bài viết, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng – thu thập số liệu bằng số giai đoạn năm 2008 – 2012 để làm rõ hơn hiệu quả của hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam. Từ đó có những đánh giá về hiệu quả của các phƣơng thức cấp tín dụng đối với DNNVV. Nguyễn Trƣờng Thi, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội (2013), Luận văn cao học: “Phân tích hiệu quả các phương thức cấp tín dụng đối với DNNVV đối với ngân hàng TMCP Đại Á chi nhánh TP.HCM”. Đề tài tập trung chủ yếu phân tích những mặt hiệu quả và chƣa hiệu quả trong các phƣơng thức cấp tín dụng của ngân hàng TMCP Đại Á chi nhánh TP.HCM, từ đó đƣa ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của các phƣơng thức cấp tín dụng đối với DNNVV của ngân hàng trong những năm tiếp theo. Trong bài viết, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp và so sánh số liệu về mặt tuyệt đối cũng nhƣ tƣơng đối để đƣa ra những nhận định, kiến nghị cho phù hợp. 3. Mục đích nghiên cứu
  13. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phƣớc. Luận giải những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế của hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Bình Phƣớc - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng cho các DNNVV tại Sacombank Bình Phƣớc 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả tín dụng ngân hàng - Phạm vi nghiên cứu là các DNNVV tại Sacombank, giai đoạn 2012 - 2014 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau: - Phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hóa và diễn dịch nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng đối với DNNVV - Phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu, quy nạp, phân tích chỉ số nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, luận giải những tồn tại và nguyên nhân những tồn tại của hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Sacombank - Chi nhánh Bình Phƣớc - Phƣơng pháp nghiên cứu ứng dụng nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Sacombank - Chi nhánh Bình Phƣớc 6. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần nội dung đƣợc trình bày cụ thể bao gồm các chƣơng sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại Sacombank - Chi nhánh Bình Phƣớc Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại Sacombank - Chi nhánh Bình Phƣớc
  14. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 KHÁI QUẢT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo điều 4, luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 định nghĩa “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Hiện nay trên các nƣớc có quan điểm đánh giá quy mô doanh nghiệp theo các tiêu thức vốn và lao động dựa trên cơ sở đặc tính kinh tế kĩ thuật của từng ngành. Chẳng hạn, ở Nhật Bản, theo quy định của Bộ luật cơ bản về DNNVV, trong lĩnh vực công nghiệp chế biến và khai thác thì doanh nghiệp sử dụng dƣới 300 lao động, có số vốn SXKD dƣới 100 triệu yên thuộc doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, còn ở Malayxia, doanh nghiệp có số vốn nhỏ hơn 500 Ringit và sử dụng dƣới 50 lao động là DNNVV. Lại có quan niệm đánh giá quy mô doanh nghiệp không phải chỉ theo từng ngành kinh tế kĩ thuật, dựa vào tiêu thức lao động và vốn mà cả doanh thu của doanh nghiệp. Chẳng hạn, Đài loan quy định trong ngành công nghiệp chế tạo, xây dựng và khai khoáng thì doanh thu không vƣợt quá 1,5 triệu USD, vốn không vƣợt quá 120 Tệ Đài Loan và sử dụng dƣới 50 lao động đƣợc xếp vào doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. DNNVV trong các ngành công nghiệp ở Hongkong và Hàn Quốc là những doanh nghiệp sử dụng dƣới 100 lao động. Trong một nỗ lực gần đây nhằm xoá bỏ những mâu thuẫn và ngăn chặn sự bóp méo trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, Liên minh Châu Âu đã đƣa ra một định nghĩa chung đối với sự trợ giúp cho các chƣơng trình DNNVV ở địa phƣơng vào năm 1996. Định nghĩa này cho thấy một thực tế rằng các DNNVV thƣờng đƣợc chia thành nhiều nhóm theo các hạng mục quy mô khác nhau. Theo định nghĩa mới về DNNVV của Liên minh Châu Âu thì các doanh nghiệp đƣợc chia thành các hạng mục sau: - Doanh nghiệp vi mô:
  15. - Doanh nghiệp nhỏ: < 50 công nhân và doanh thu hàng năm
  16. nông nghiệp... và hoạt động dƣới mọi hình thức nhƣ: doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể. Hai là, DNNVV có tính năng động cao trƣớc những thay đổi của thị trƣờng do các DNNVV có khả năng chuyển hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng mặt hàng nhanh. Mặt khác, do DNNVV tồn tại ở mọi thành phần kinh tế, sản phẩm của các DNNVV đa dạng phong phú nhƣng số lƣợng không lớn nên chỉ cần không thích ứng đƣợc với nhu cầu của thị trƣờng, với loại hình kinh tế - xã hội này thì nó sẽ dễ dàng hơn các DN có quy mô lớn trong việc chuyển hƣớng sang loại hình khác cho phù hợp với thị trƣờng. Ba là, chu kỳ SXKD ngắn, DNNVV có vốn đầu tƣ ban đầu ít nên chu kỳ SXKD của DN thƣờng ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho DN kinh doanh hiệu quả. Bốn là, năng lực kinh doanh còn hạn chế do đặc điểm vốn hoạt động nhỏ, thêm vào đó khả năng tiếp cận các nguồn tài chính khác thấp nên các DNNVV thƣờng gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô hoạt động, triển khai các dự án lớn và đầu tƣ sản xuất mới. Bên cạnh đó, do quy mô vốn nhỏ nên các DNNVV không có điều kiện đầu tƣ quá nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. DNNVV cũng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trƣờng và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trƣờng, công tác marketing còn kém hiệu quả. Điều đó làm cho các mặt hàng của DNNVV khó tiêu thụ trên thị trƣờng. Những điều này đã hạn chế khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng, cũng nhƣ việc phát triển DN, dẫn đến sức cạnh tranh của các DNNVV thƣờng thấp. Năm là, trình độ lao động và năng lực quản lý còn thấp. Trình độ và tay nghề của ngƣời lao động, đội ngũ quản lý trong các DNNVV cũng là một trong các vấn đề bức xúc hiện nay. Tình trạng trên là do nguồn vốn hạn hẹp, các DNNVV khó có thể chiêu mộ đƣợc lực lƣợng lao động và quản lý giỏi, có tay nghề. Lực lƣợng lao động chủ yếu là phổ thông, ít đƣợc đào tạo tay nghề và thiếu kỹ năng, đồng thời cũng ít đƣợc chủ doanh nghiệp quan tâm đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao tay nghề trong khi chất lƣợng nguồn lao động có ý 3
  17. nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kỹ năng của nhà lãnh đạo doanh nghiệp còn hạn chế, số lƣợng DNNVV có chủ doanh nghiệp, giám đốc giỏi, trình độ chuyên môn cao và năng lực quản lý tốt chƣa nhiều. 1.1.3 Những lợi thế và hạn chế của DNNVV - DNNVV có những mặt lợi thế sau đây: Thứ nhất, các DNNVV năng động, linh hoạt trƣớc những thay đổi của thị trƣờng đặc biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ, có tính địa phƣơng do DNNVV có khả năng chuyển hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng, nơi làm việc của ngƣời lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc. Thứ hai, ngƣời lao động ở các doanh nghiệp lớn dễ bị mất việc làm hơn là các DNNVV, đặc biệt là khi có suy thoái kinh tế. Thứ ba, tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Thứ tư, vốn đầu tƣ ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tƣ SXKD, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. - Bên cạnh những mặt lợi thế trên, DNNVV có những điểm hạn chế sau đây: Thứ nhất, nguồn vốn tài chính hạn chế, đặc biệt nguồn vốn tự có cũng nhƣ vay mƣợn mục đích chủ yếu để duy trì hoặc mở rộng SXKD. Thứ hai, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ kỹ thuật thƣờng yếu kém, lạc hậu, nhà xƣởng, nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lý của đa phần các DNNVV rất chật hẹp. Thứ ba, năng lực kinh doanh còn hạn chế. Do đặc điểm vốn hoạt động nhỏ, và khả năng tiếp cận các nguồn tài chính khác thấp nên DNNVV thƣờng gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô hoạt động, triển khai các dự án lớn và đầu tƣ sản xuất mới. Bên cạnh đó, do quy mô vốn nhỏ nên các DNNVV không có nhiều điều kiện đầu tƣ quá nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. DNNVV cũng gặp nhiều khó khăn trong 4
  18. việc tìm kiếm, thâm nhập thị trƣờng và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trƣờng, công tác marketing còn kém hiệu quả. Điều đó làm cho các mặt hàng của DNNVV khó tiêu thụ trên thị trƣờng. Những điều này đã hạn chế khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng, cũng nhƣ việc phát triển doanh nghiệp, dẫn đến sức cạnh tranh của các DNNVV thƣờng thấp. Thứ tư, trình độ văn hóa, tri thức, quản lý nói chung và quản trị điều hành còn hạn chế. Đa số các chủ DNNVV chƣa đƣợc đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị trƣờng, về quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm và thực tiễn là chủ yếu. Phần lớn các doanh nghiệp đều không có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo, xây dựng chiến lƣợc của chủ doanh nghiệp, và chức năng quản lý việc vận hành của ngƣời quản lý. Điều này làm cho các chủ doanh nghiệp không đủ năng lực và thời gian dành cho việc xây dựng chiến lƣợc phát triển nên thƣờng ra những quyết định để ứng phó với thị trƣờng là chủ yếu, tập trung vào lợi ích trƣớc mắt mà không quan tâm đến mục dài hạn để phát triển. 1.1.4 Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế Sự tồn tại của DNNVV trong nền kinh tế là một yếu tố khách quan cho sự hình thành và phát triển kinh tế của đất nƣớc. Các DNNVV đang chứng minh vai trò vô cùng quan trọng và có ảnh hƣởng to lớn của mình đặc biệt là tại các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam hiện nay. Tùy vào đặc điểm kinh tế của từng quốc gia mà vai trò của DNNVV đƣợc thể hiện một cách phù hợp, nhƣng nhìn chung DNNVV thƣờng có những vai trò chủ yếu nhƣ sau: Một là, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, góp phần nâng cao chất lƣợng hàng hóa dịch vụ và làm tăng thu nhập quốc dân. Do quy mô hoạt động cũng nhƣ trình độ công nghệ của các doanh nghiệp này còn nhỏ bé nên rất thích hợp với các đối tƣợng lao động thủ công, lao động phổ thông nhƣ ngành chế biến thủy-hải sản, may mặc, da giày… các ngành nghề này là một trong những ngành đem lại nhiều kim ngạch xuất khẩu cho cả nƣớc. Do nhu cầu lao động đa dạng nên các DNNVV có thể sử dụng lao động ở mọi trình độ, từ lao động có trình độ cao đến lao động có trình độ thấp hay 5
  19. cả những lao động chƣa qua đào tạo, thuộc mọi lĩnh vực, ở khắp các địa phƣơng. Căn cứ vào phân khúc ngành nghề, trình độ lao động mà DNNVV có thể dễ dàng trong việc lựa chọn các kỹ thuật ứng dụng phù hợp, da dạng, phong phú và với khả năng về vốn và trình độ lao động của mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các DNNVV rất thích hợp với khu vực kinh doanh-thƣơng mại và dịch vụ bán lẻ. Trong khi đó các DN lớn khó có thể tổ chức đƣợc mạng lƣới bán lẻ để tiêu thụ hàng hóa của mình mà phải thông qua mạng lƣới bán lẻ của DNNVV. Vì thế, các DNNVV đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng kể cả ở những nơi cách trở về mặt địa lý, điều này tạo nên một lợi thế về sự rút ngắn khoảng cách kinh tế giữa các vùng, miền, tạo nên một nguồn nguyên vật liệu dồi dào cho các doanh nghiệp, đồng thời góp phần làm cho nền kinh tế phát triển một cách đồng đều trên toàn lãnh thổ. Hai là, tạo công ăn việc làm, đảm bảo nhu cầu đời sống sinh hoạt thiết yếu, tạo thu nhập cho ngƣời lao động, cải thiện tình trạng thất nghiệp. Số lƣợng DNNVV đang chiếm một số lớn trong tổng thể số lƣợng doanh nghiệp khoảng trên 70% tổng số doanh nghiệp không chỉ riêng ở Việt Nam và còn ở hầu hết các quốc gia khác, các DNNVV phân bố rộng rãi từ thành thị đến nông thôn, từ đồng bằng đến miền núi. Vì thế đây là tiền đề thuận lợi tạo điều kiện cho các DNNVV có thể giải quyết giải quyết nhu cầu việc làm ở các địa phƣơng góp phần cân đối lao động, đồng thời giải quyết nhanh chóng số lao động tạm thời dôi ra chƣa sử dụng đến của nền kinh tế. Ở Việt Nam, hiện nay các DNNVV đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thu hút lao động nông nghiệp ở nông thôn trong các làng nghề truyền thống, nhờ đó giảm đƣợc lƣợng lao động ồ ạt đổ về các thành phố lớn, giảm tình trạng mất cân bằng lao động ở các tỉnh thành trong cả nƣớc. Trong những năm vừa qua, các số liệu thống kê của quốc gia cho thấy ở nƣớc ta các doanh nghiệp lớn, thƣờng là DNNN phải giảm lao động do quá trình đổi mới, tái cấu trúc lại DNNN. Trong khi đó, nhờ đặc tính linh hoạt, dễ thích ứng với những thay đổi của thị trƣờng nên các DNNVV vẫn tiếp tục 6
  20. phát triển, hàng loạt DNNVV ra đời đã sử dụng thêm nhiều lao động, góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp. Ba là, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế, tạo ra một thị trƣờng cạnh tranh lành mạnh và ngăn chặn độc quyền. Để có thể cạnh tranh với các DNVV khác và các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế đòi hỏi các DNNVV phải luôn không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ cung cấp và giá cả cạnh tranh nếu nhƣ không muốn đào thải khỏi thị trƣờng. Mà DNNVV lại nhạy cảm với sự biến động của thị trƣờng nên sẵn sàng chấp nhận cạnh tranh và tìm mọi cơ hội để tồn tại và phát triển. Đây là một thách thức rất lớn với những doanh nghiệp lớn, khiến cho các doanh nghiệp này khó có thể thao túng thị trƣờng, hạn chế tình trạng độc quyền. Do đó chính hoạt động kinh doanh của các DNNVV làm cho nền kinh tế trở nên năng động và mạnh mẽ hơn. Bốn là, nhà cung cấp, khách hàng, đối tác quan trọng của các doanh nghiệp lớn. Trong quá trình hoạt động SXKD của các doanh nghiệp lớn ở giai đoạn chu kỳ đầu của quá trình để tạo ra sản phẩm dịch vụ thì các DNNVV đóng vai trò là nhà cung cấp các nguyên, nhiên vật liệu đầu vào, hoặc cũng có khi là đơn vị tiêu thụ các sản phẩm đầu ra. Vì vậy sự tồn tại của DNNVV là tất yếu để duy trì hoặc bổ sung cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lớn. Năm là, góp phần tạo ra một lực lƣợng lao động công nhân có tay nghề và sự xuất hiện của các doanh nhân tài năng. Thông qua môi trƣờng kinh doanh khốc liệt tại khu vực các DNNVV sẽ giúp cho các nhà quản lý học hỏi kinh nghiệm, kiến thức kinh doanh và sự từng trải, là tiền đề cho sự xuất hiện của các doanh nhân tài năng. Đồng thời các DNNVV cũng góp phần tạo ra lực lƣợng lao động có tay nghề cao đáp ứng nhu cầu nhân lực cho nền kinh tế. 1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV 1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2