intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương trong thời gian qua để từ đó có những giải pháp đúng đắn và thiết thực để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương trong giai đoạn sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ◊ NGUYỄN TRƯỜNG AN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ◊ NGUYỄN TRƯỜNG AN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI KIM YẾN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN ◊ Toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ tài liệu tham khảo, thực tế làm việc tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương và sự hướng dẫn của PGS. TS. Bùi Kim Yến. Bản thân học viên tự thu thập thông tin và dữ liệu của Saigonbank từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết nhất để phục vụ cho đề tài. Tôi xin cam đoan đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương” là không sao chép từ luận văn, luận án của ai. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước nhà trường và những qui định pháp luật. TP. HCM, ngày 01 tháng 10 năm 2013 Người cam đoan Nguyễn Trường An
  4. MỤC LỤC ◊ Trang bìa phụ Lời cam đoan Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng số liệu và hình Mở đầu CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH............................................. 1 1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ....................................................................... 1 1.1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh ...................................................... 3 1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 4 1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ................................ 4 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh nội tại của Ngân hàng .............. 5 1.2.2.1 Năng lực tài chính............................................................................................ 6 1.2.2.2 Năng lực về công nghệ .................................................................................... 8 1.2.2.3 Năng lực hoạt động kinh doanh ....................................................................... 8 1.2.2.4 Nguồn nhân lực và năng lực quản lý điều hành ................................................ 9 1.2.2.5 Kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ ...................................... 10 1.2.2.6 Mức độ cạnh tranh và khả năng hợp tác với các NHTM trong nước............... 10 1.3 SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ......................................................................................... 11 1.4 KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .......................................................................... 12 1.4.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc .............................................................................. 12 1.4.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................................... 14 1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................. 15 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG (SAIGONBANK) 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG ................ 17 2.2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG ................................................................................................................ 18 2.2.1 Năng lực tài chính ............................................................................................ 18 2.2.1.1 Vốn chủ sở hữu.............................................................................................. 18 2.2.1.2 Chất lượng tài sản có: .................................................................................... 21 2.2.1.3 Khả năng sinh lời ........................................................................................... 22 2.2.1.4 Tỷ lệ khả năng chi trả .................................................................................... 22
  5. 2.2.2 Năng lực công nghệ .......................................................................................... 24 2.2.3 Năng lực hoạt động kinh doanh ........................................................................ 25 2.2.3.1 Năng lực huy động vốn .................................................................................. 25 2.2.3.2 Năng lực tín dụng .......................................................................................... 29 2.2.3.3 Năng lực cung ứng các dịch vụ tài chính........................................................ 34 2.2.4 Tổ chức bộ máy nhân sự và quản trị điều hành ................................................. 37 2.2.4.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................. 37 2.2.4.2 Cơ cấu tổ chức và năng lực quản trị điều hành ............................................... 38 2.2.5 Mức độ đa dạng hóa sản phẩm và chất lượng phụcvụ khách hàng..................... 41 2.2.6 Thị phần và khả năng cạnh tranh ...................................................................... 42 2.3 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG .................................................................................................... 44 2.3.1 Những ưu điểm của Saigonbank ....................................................................... 44 2.3.2 Những tồn tại của Saigonbank và nguyên nhân:................................................ 45 2.4 MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SAIGONBANK .... 49 2.4.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 49 2.4.1.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 49 2.4.1.2 Nghiên cứu định tính: .................................................................................... 49 2.4.1.3 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 50 2.4.1.4 Xây dựng thang đo......................................................................................... 50 2.4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 51 2.4.2.1 Mô tả mẫu và làm sạch dữ liệu ...................................................................... 51 2.4.2.2 Các kết quả kiểm định ................................................................................... 53 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG 3.1 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013-2017 .......................................................................... 60 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG ................................................................... 62 3.2.1 Tăng cường năng lực tài chính của SGB ........................................................... 62 3.2.1.1 Giải pháp tăng vốn điều lệ ............................................................................. 62 3.2.1.2. Giải pháp phòng ngừa rủi ro ......................................................................... 63 3.2.2 Nâng cao năng lực công nghệ ........................................................................... 64 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cơ cấu lại tổ chức hoạt độngvà năng lực quản lý điều hành .................................................................................................... 65 3.2.3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................ 65 3.2.3.2 Cơ cấu lại tổ chức hoạt động và nâng cao năng lực quản lý điều hành ........... 65 3.2.4. Các giải pháp tăng cường năng lực hoạt động của SGB ................................... 67 3.2.4.1. Các giải pháp về huy động vốn ..................................................................... 67 3.2.4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng .................................................. 69 3.2.4.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ .................................................................... 72 3.2.5. Đa dạng hoá sản phẩm và đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng ................ 75 3.2.6. Đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiệu và mở rộng mạng lưới chi nhánh .... 77 3.2.6.1. Đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiệu:.................................................... 77
  6. 3.2.6.2. Củng cố và mở rộng mạng lưới chi nhánh:................................................... 79 3.3 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 81 PHẦN KẾT LUẬN:………....………………………………………………………… 84
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ◊  ATM: Máy rút tiền tự động  CBCNV: Cán bộ công nhân viên  CBTD: Cán bộ tín dụng  CIC: Trung tâm thông tin tín dụng  FSC: Ủy ban giám sát tài chính  HĐQT: Hội đồng Quản trị  HHNH: Hiệp hội ngân hàng  HXT: Hợp tác xã  HQ: Hàn Quốc  Saigonbank, SGCTNH,SGB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương  MIS: Hệ thống quản lý thông tin  NH: Ngân hàng  NHTM: Ngân hàng thương mại  NHTM QD: Ngân hàng thương mại quốc doanh  NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần  NHTW: Ngân hàng Trung Ương  NHNNg: Ngân hàng nước ngoài  NHNN VN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam  OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế  POS: Máy chấp nhận thanh toán thẻ  TCTD: Tổ chức tín dụng  TCKT: Tổ chức kinh tế  TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
  8.  TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh  USD: đô la Mỹ  VND: Việt Nam đồng  VAMC: Công ty mua bán nợ quốc gia  XNK: Xuất nhập khẩu  WTO: Tổ chức thương mại thế giới DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU ◊ Trang  DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH  Phương trình 1.1: Công thức tính tỷ lệ an toàn vốn ..................................... 7  Phương trình 1.2: Công thức tính tỷ suất lợi nhuận trên VCSH .................. 7  Phương trình 1.3: Công thức tính tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ........... 7  Phương trình 1.4: Công thức tính tỷ lệ thanh toán ngay .............................. 8  Phương trình 1.5: Công thức tính tỷ lệ khả năng chi trả .............................. 8  DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ:  Sơ đồ 1.1: Các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của NHTM ................. 6  Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Saigonbank ...................................... 39  Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiên cứu ............................................................... 49  Sơ đồ 2.3: Mô hình lý thuyết theo EFA .................................................... 55
  9.  DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:  Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và vốn chủ sở hữu Saigonbank 2009-30/06/2013 ...................................................................................... 20  Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của Saigonbank giai đoạn 2009- 06/2013 .................................................................................................... 29  DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU:  Bảng 2.1 : Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và vốn chủ sở hữu Saigonbank 2009-30/06/2013 ...................................................................................... 20  Bảng 2.2 : Tình hình dư nợ Saigonbank 2009-30/06/2013 ....................... 21  Bảng 2.3 : Các chỉ số tài chính của Saigonbank giai đoạn 2009-30/06/2013- ................................................................................................................. 22  Bảng 2.4 : Tỷ lệ khả năng thanh khoản của Saigonbank giai đoạn 2009- 30/06/2013 ............................................................................................... 23  Bảng 2.5 : Tình hình vốn huy động Saigonbank giai đoạn 2009-30/06/2013 ................................................................................................................. 26  Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng của Saigonbank 2009- 06/2013 .................................................................................................... 30  Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian của Saigonbank 2009- 06/2013 .................................................................................................... 31  Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo tiền tệ của Saigonbank 2009- 06/2013 .................................................................................................... 33  Bảng 2.9: Doanh số thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ của Saigonbank 2009-06/2013 ........................................................................ 35  Bảng 2.10: Cơ cấu lao động SGB tại thời điểm 31/12/2012 ...................... 37  Bảng 2.11: Thị phần hoạt động của SGB so với toàn ngành ..................... 43  Bảng 3.1: Các chỉ tiêu tài chính của Saigonbank giai đoạn 2013-2017 ..... 61
  10. PHẦN MỞ ĐẦU ◊ 1. Lý do chọn đề tài: Ngân hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh nhất sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thách thức lớn nhất của ngành ngân hàng là phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần cải tổ cơ cấu một cách mạnh mẽ để trở thành hệ thống ngân hàng đa dạng về hình thức, có khả năng cạnh tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu quả, huy động tốt các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu của phát triển đất nước. Nhận thấy trong điều kiện hiện nay, nâng cao năng lực cạnh tranh nội tại của một Ngân hàng là một việc làm cần thiết với tất cả các ngân hàng để có thế đứng vững trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay. Là ngân hàng ra đời dưới mô hình là NHTMCP thí điểm đầu tiên của cả nước, sau 26 năm hoạt động NHTMCP Sài Gòn Công Thương vẫn chưa tạo được sự bức phá trong hoạt động kinh doanh, chưa xây dựng được một thương hiệu “SAIGONBANK” vững mạnh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Vì thế nâng cao năng lực cạnh tranh là một vấn đề cần thiết đối với Saigonbank. Là một nhân viên làm việc cho NHTMCP Sài Gòn Công Thương, tôi đã chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương” với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Saigonbank và xây dựng ngân hàng ngày càng vững mạnh trong thời gian tới.
  11. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của NHTM. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội và thách thức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương trong thời gian gần đây (giai đoạn 2009–06/2013). Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Saigonbank trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh nội tại của NHTMCP Sài Gòn Công Thương. - Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên tác giả chỉ khảo sát mẫu điều tra ở Hội sở và một số chi nhánh trên địa bàn TPHCM của Saigonbank. Mặt khác nội dung về năng lực cạnh tranh Ngân hàng là rất rộng nên trong khuôn khổ có hạn của đề tài tác giả chỉ có thể nghiên cứu trong phạm vi các nhân tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh nội tại của Saigonbank và thời gian phân tích là giai đoạn 2009-06/2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập thông tin và dữ liệu từ các báo cáo thường niên của NHNNVN, báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo thường niên, báo cáo hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn Công Thương,...tham khảo các tạp chí, website về kinh tế, ngân hàng. - Sử dụng phương pháp định tính kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp,...nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp định lượng được sử dụng để kiểm định thang đo và đánh giá năng lực cạnh tranh của Saigonbank.
  12. - Phương pháp phân tích dữ liệu thông qua phương pháp thống kê, phân tích các dữ liệu thứ cấp và sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu sơ cấp qua bảng câu hỏi điều tra. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Những kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương trong thời gian qua để từ đó có những giải pháp đúng đắn và thiết thực để nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương trong giai đoạn sắp tới. 6. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM. Chương 2:Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Sài Gòn Công Thương. Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương.
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
  14. 1 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh Trong thực tế kinh doanh có những doanh nghiệp này mạnh hơn những doanh nghiệp khác, có những quốc gia này giàu có hơn nhưng quốc gia khác. Liệu rằng các quốc gia đang phát triển có thể rút ngắn khoảng cách và đuổi kịp lộ trình để phát triển với các quốc gia phát triển hay không? Các công ty nhỏ có thể cạnh tranh vói những công ty lớn, các tập đoàn danh tiếng hay không? Làm sao để nâng cao năng lực cạnh tranh? Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu trên thế giới cách trả lời các câu hỏi trên. Nhà kinh tế học Adam Smith đã nêu ra lý thuyết lợi thế tuyệt đối trong tác phẩm “Sự giàu có của các quốc gia”. Kế thừa và phát triển lý thuyết của Adam Smith, nhà kinh tế học David Ricardo đã xây dựng lý thuyết về lợi thế so sánh. Lý thuyết này đã lý giải về những lợi ích trong thương mại quốc tế, các quốc gia nhỏ khai thác lợi thế so sánh của mình đã đẩy mạnh được tốc độ phát triển kinh tế của đất nước. Ngày nay, với xu thế toàn cầu hoá kinh tế đã và đang diễn ra sâu rộng, các lý thuyết kinh tế cổ điển về lợi thế so sánh đã thể hiện những điểm không phù hợp. Các nhà kinh tế học hiện đại đã đưa ra những công trình nghiện cứu đề cập đến những khái niệm mới về lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh nhằm lý giải một cách thuyết phục hơn những câu hỏi đặt ra như trên. Trong các lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh được công bố gần đây, nổi bật có lý thuyết của nhà kinh tế học Michael Porter. Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh, chiến lược cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp, của một ngành kinh tế, của một quốc gia được Michael Porter đề cập rất sâu và toàn diện trong các công trình nghiên cứu của ông. Trong các công trình nghiên cứu của mình, Michael Porter cũng đã thừa nhận khó có thể đưa ra một định nghĩa tuyệt đối về năng lực cạnh tranh. Trong tác phẩm “Lợi thế cạnh tranh của quốc gia”, Michael Porter đã phát biểu:
  15. 2 “Để đạt được những thành công trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức là có giá vốn của sản phẩm thấp hơn hoặc là có những sản phẩm có tính khác biệt hoá nhằm đạt được những mức giá bán cao hơn mức trung bình. Để duy trì được lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần phải có được các lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn được duy trì một cách liên tục thông qua việc cung cấp những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc quá trình sản xuất phải hiệu quả hơn. Quan điểm của Michael Porter về năng lực cạnh tranh còn đề cập đến việc doanh nghiệp phải có khả năng duy trì liên tục lợi thế cạnh tranh của mình. Nói một cách cụ thể hơn thì doanh nghiệp phải duy trì liên tục sự tăng trưởng bền vững của lợi nhuận trong mọi hoàn cảnh biến động của thị trường và cần phải thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của thị trường. Michael Porter không ủng hộ các biện pháp để tăng lợi nhuận như cắt giảm lương người lao động, cắt giảm các khoản chi bảo hộ lao động, cắt giảm các khoản chi phí để xử lý tác động tiêu cực đến môi trường sống do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gây ra. Quan điểm năng lực cạnh tranh phải được gắn liền với khái niệm phát triển bền vững và sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực xã hội. Hiện tại, các nhà kinh tế học vẫn chưa đi đến thống nhất một khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh. Có một điểm cần quan tâm là khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh cũng không phải là một hệ thống chỉ tiêu cố định. Việc xây dựng và công nhận một hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh không đơn thuần chỉ dừng lại ở việc phản ánh được năng lực cạnh tranh hiện tại mà còn phản ánh được khả năng duy trì và phát triển liên tục năng lực cạnh tranh trong tương lai của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp trong từng ngành kinh tế cần thiết phải xây dựng cho mình một hệ thống các chỉ tiêu để định hướng xây dựng, phát triển và khai thác tối đa các lợi thế cạnh tranh của mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của bản thân doanh nghiệp.
  16. 3 Theo M. Porter, hiện chưa có một định nghĩa nào về năng lực cạnh tranh được thừa nhận một cách phổ biến. Dưới đây là một số định nghĩa về năng lực cạnh tranh: i) Đối với các lãnh đạo doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh có nghĩa là sức cạnh tranh trên thị trường thế giới nhờ áp dụng chiến lược toàn cầu mà có được. ii) Trong Từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “Sức cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác đánh bại về năng lực kinh tế”. 1.1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể phân ra làm 2 loại bao gồm các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong. - Các yếu tố bên ngoài: Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố nằm ngoài khả năng kiểm soát của doanh nghiệp như các yếu tố về chính trị, pháp luật, chính sách của nhà nước... Trong đó, vai trò của nhà nước là đặc biệt quan trọng với việc đưa ra một khuôn khổ pháp luật phù hợp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được cạnh tranh bình đẳng với nhau. Cạnh tranh là tiền đề quyết định sự vận hành của nền kinh tế thị trường buộc các doanh nghiệp phải thích ứng liên tục về mặt sản phẩm, công nghệ... nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng. - Các yếu tố bên trong: Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp là một quá trình xem xét, đánh giá tình hình cụ thể của doanh nghiệp đó. Từ đó, rút ra các thông tin về những điểm mạnh, điểm yếu của những vấn đề được xem xét, xác định được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường. Đó là tập hợp các yếu tố tạo nên các hoạt động doanh nghiệp và có ràng buộc lẫn nhau tạo thành một hệ thống nhất, hoạt động vì mục tiêu chung của doanh nghiệp. Mỗi yếu tố đều có ảnh hưởng đến các yếu tố khác và đến toàn bộ hệ thống.
  17. 4 Các yếu tố bên trong là các yếu tố doanh nghiệp có thể chủ động xử lý được. Trong thực tế, có rất nhiều yếu tố bên trong ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và do vậy ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, để phân loại, người ta có thể dựa trên một số yếu tố ảnh hưởng chính tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như yếu tố con người, tiềm lực tài chính, yếu tố công nghệ, tổ chức sản xuất, marketing, nghiên cứu và phát triển... Các doanh nghiệp có giành được chiến thắng trong cạnh tranh hay không chính là nhờ vào việc lựa chọn các yếu tố này một cách hợp lý nhất. 1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Năng lực cạnh tranh của một NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng hiệu quả các lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với NHTM khác. Như vậy, đây là một yếu tố năng động, luôn được đặt trong sự phát triển liên tục. Các lợi thế so sánh (hiện có và được tạo ra) chỉ là những yếu tố tiềm năng, điều quan trọng là các lợi thế này phải được sử dụng một cách hợp lý, có hiệu quả, đồng thời phải luôn đầu tư nhằm duy trì và tăng cường thêm năng lực cạnh tranh thường gắn liền với kết quả hoạt động cạnh tranh, tức là mức độ đạt được các mục tiêu cạnh tranh đề ra. Theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy thì “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. Với khái niệm này đã đề cập đến năng lực nội tại của một NHTM và mối quan hệ của nó với sự phát triển của ngành Ngân hàng trên cơ sở tận dụng được lợi thế của mình nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Mặt khác, khái niệm trên cũng thể hiện sự linh
  18. 5 hoạt trong chiến lược cạnh tranh của NHTM khi thích nghi và tận dụng những sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Từ những quan điểm trên, khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại có thể được tạm hiểu như sau: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng của ngân hàng đó rạo ra, duy trì và phát triển liên tục những lợi thế nhằm mục đích tối đa hoá lợi ích của cổ đông trên cơ sở mở rộng thị phần, đạt được những mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình ngành đồng thời đảm bảo được sự hoạt động kinh doanh an toàn, lành mạnh và có khả năng chống đỡ rủi ro cao và vượt qua những biến động bất lợi trong môi trường kinh doanh. 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh nội tại của Ngân hàng Hoạt động của các NHTM có ổn định và phát triển hay không, có khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác hay không, phụ thuộc không chỉ vào bản thân các nguồn lực nội tại và hiện có của các ngân hàng như: năng lực tài chính, công nghệ, chất lượng đổi ngũ nguồn nhân lực,… mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như những đối thủ cạnh tranh của các đối thủ như thế nào, mức độ cạnh tranh các đối thủ hiện tại ra sao, các nguồn lực mà ngân hàng có để thích ứng với những thay đổi thế nào, chiến lược mà các ngân hàng sử dụng có phù hợp hay không, ngân hàng có khả năng thay đổi chiến lược cạnh tranh của mình không, có điều kiện của môi trường vĩ mô sẽ tác động như thế nào đến khả năng đó của các ngân hàng trước những thách thức và cơ hội mới. Dưới đây là một số nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh nội tại của các NHTM
  19. 6 Chất lượng nhân sự: - Chất lượng nhân viên - Thủ tục giao dịch - Độ an toàn chính xác Sản phẩm dịch vụ& Năng lực tài chính: công nghệ - Vốn tự có SỨC CẠNH - Tiện ích tối ưu - ROE TRANH - Dịch vụ đa dạng - ROA - Kênh phân phối rộng - Chi phí/ Thu nhập - Quan hệ khách hàng - Công nghệ hiện đại Năng lực hoạt động - Huy động - Cho vay - Hoạt động dịch vụ tài chính khác Sơ đồ 1.1: Các chỉ số đo lường năng lực canh tranh của NHTM 1.2.2.1 Năng lực tài chính: Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Năng lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu sau: - Mức độ an toàn vốn: Chỉ tiêu này được thể hiện thông qua các chỉ tiêu cụ thể: quy mô vốn điều lệ, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. + Quy mô vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn điều lệ của ngân hàng và các nguồn vốn xem như vốn chủ sở hữu như: quỹ dự trữ tăng vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia,…Quy mô vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính của một ngân hàng và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng đó.
  20. 7 + Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR): là tiêu chí quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Vốn tự có Tỷ lệ an toàn vốn = Tổng tài sản có rủi ro (1.1) - Chất lượng tài sản có: Đây là chỉ tiêu phản ánh sức khỏe của ngân hàng, nó thể hiện qua các chỉ tiêu: tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, tình hình trích lập dự phòng, khả năng thu hồi các khoản nợ xấu, mức độ đa dạng hóa danh mục tín dụng,… - Khả năng sinh lời: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng, đồng thời cũng phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của ngân hàng. Nó được phân tích thông qua những chỉ tiêu cụ thể như: lợi nhuận sau thuế, tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận và cơ cấu lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA), các chỉ tiêu về mức sinh lợi trong mối tương quan với chi phí,… Lợi nhuận ròng (1.2) ROE (%) = Vốn chủ sở hữu(Vốn tự có bình quân) (1.3) Lợi nhuận ròng ROA (%) = Tổng tài sản (Tài sản Có bình quân) - Khả năng thanh khoản: thể hiện qua các chỉ tiêu khả năng thanh khoản và tỷ lệ khả năng chi trả như sau: + Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 quy định các TCTD phải đảm bảo tỷ lệ giữa tổng tài sản “có” thanh toán ngay tối thiểu phải bằng 15% trên tổng nợ phải trả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2