intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến phí kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của luận văn là phân tích các nhân tố tác động đến phí kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp và kiến nghị giúp các công ty kiểm toán có thể xác định phí kiểm toán phù hợp hơn với đặc điểm của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và công việc của kiểm toán viên trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến phí kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM -------------------------- HOÀNG THỊ HIỀN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là luận văn thạc sĩ do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Hoàng Thị Hiền
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 4 5. Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................................ 4 6. Bố cục của luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 6 1.1 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI ................................................. 6 1.2 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC .............................................. 10 1.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÃ THỰC HIỆN ...... 12 1.4 KHE HỔNG TRONG NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ KIỂM TOÁN BCTC & CÁC VẤN ĐỀ TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN TRONG LUẬN VĂN ........................................................................................................ 16 1.4.1 Khe hổng trong nghiên cứu về các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC ...... 16 1.4.2 Các vấn đề tiếp tục nghiên cứu và thực hiện trong luận văn .................................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 18 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 19 2.1 TỔNG QUAN VỀ PHÍ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................... 19 2.1.1 Báo cáo tài chính ..................................................................................................... 19 2.1.1.1 Khái niệm về báo cáo tài chính ............................................................................. 19
  4. 2.1.1.2 Mục đích của báo cáo tài chính ............................................................................ 21 2.1.1.2 Vai trò của báo cáo tài chính ................................................................................ 22 2.1.2 Kiểm toán báo cáo tài chính .................................................................................. 23 2.1.2.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................. 23 2.1.2.2 Mục đích kiểm toán báo cáo tài chính................................................................... 23 2.1.3 Phí kiểm toán báo cáo tài chính ............................................................................ 24 2.2 LÝ THUYẾT NỀN .................................................................................................... 25 2.2.1 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) ....................................................................... 25 2.2.2 Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric theory) ........................................... 28 2.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................................................................................... 29 2.3.1 Mô hình nghiên cứu Simunic (1980)........................................................................ 29 2.3.2 Mô hình nghiên cứu Francis và Simon (1987) ......................................................... 30 2.3.3 Mô hình nghiên cứu của Yidi Xu (2011) ................................................................. 31 2.4 CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ....................................................................... 32 2.4.1 Nhân tố Quy mô công ty được kiểm toán ................................................................ 32 2.4.2 Sự phức tạp trong hoạt động kinh doanh của các công ty được kiểm toán ............ 34 2.4.3 Nhân tố rủi ro kiểm toán của công ty được kiểm toán ............................................. 35 2.4.4 Nhân tố lợi nhuận của công ty được kiểm toán ........................................................ 36 2.4.5 Nhân tố Danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán ........................................................... 37 2.4.6 Nhân tố Nhiệm kỳ của kiểm toán viên ...................................................................... 38 2.4.7. Nhân tố phí kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................. 39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 41 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 42 3.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................. 42 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 42 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 43 3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 43 3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................... 43
  5. 3.2.2 Phương trình hồi quy tổng quát ................................................................................ 45 3.3 CÁCH THỨC THU THẬP, XỬ LÝ DỮ LIỆU ...................................................... 46 3.3.1. Cách thức thu thập dữ liệu ....................................................................................... 46 3.3.2. Công cụ xử lý và phân tích dữ liệu .......................................................................... 48 3.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 48 3.4.1 Phân tích thống kê mô tả .......................................................................................... 48 3.4.2 Phân tích tương quan ................................................................................................ 49 3.4.3 Phân tích hồi quy đa biến ......................................................................................... 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 51 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .............................................. 52 4.1 THỰC TRẠNG PHÍ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 .......................................................................................................... 52 4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................ 54 4.2.1 Phân tích thống kê mô tả ....................................................................................... 54 4.2.1.1 Mô tả các biến trong mô hình................................................................................ 54 4..2.1.2 Thống kê mô tả các biến trong mô hình ............................................................... 54 4.2.2 Phân tích tương quan giữa các biến ..................................................................... 58 4.2.3 Phân tích hồi quy .................................................................................................... 60 4.2.3.1 Phương pháp nhập các biến thành phần trong mô hình hồi quy bội .................... 60 4.2.3.2. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội .......................... 61 4.2.3.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội .................................. 62 4.2.3.4 Phương trình hồi quy .......................................................................................... 62 4.2.4. Kiểm định các giả thuyết trong mô hình hồi quy bội ......................................... 64 4.2.4.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy........................................ 64 4.2.4.2. Kiểm định giả thuyết về phương sai của sai số không đổi ................................... 64 4.2.4.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 66 4.2.4.4 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư........................................................ 66 4.2.2.5 Kiểm định về tính độc lập của phần dư ............................................................... 67 4.2.5 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội .......................................................... 67
  6. 4.2.5.1 Kiểm tra giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ............................. 67 4.2.5.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ............................................. 68 4.3. MỘT SỐ BÀN LUẬN TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 70 4.3.1 Quy mô của công ty được kiểm toán ......................................................................... 71 4.3.2 Sự phức tạp trong hoạt động kinh doanh của các công ty được kiểm toán ................ 71 4.3.3 Tỷ số nợ phải thu cộng hàng tồn kho trên tổng tài sản .............................................. 72 4.3.4 Danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán .......................................................................... 72 4.3.5 Ý kiến kiểm toán viên ............................................................................................... 73 4.3.6 Lợi nhuận của công ty được kiểm toán...................................................................... 73 4.3.7 Nhiệm kỳ kiểm toán viên .......................................................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4................................................................................................. 74 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 75 5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 75 5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 76 5.2.1 Đối với các công ty sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC ............................................ 76 5.2.2 Đối với các doanh nghiệp kiểm toán ........................................................................ 76 5.2.3 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước .................................................................... 77 5.2.4 Đối với hiệp hội kiểm toán viên hành nghề (VACPA) ............................................ 78 5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TƯƠNG LAI ... 78 5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu............................................................................................ 78 5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ........................................................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 80 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nôi dung Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc (the Association of ACCA Chartered Certified Accountants) BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên Bốn công ty kiểm toán hàng đầu thế giới: KPMG, PWC BIG4 (Pricewaterhouse Coopers), E&Y (Ernst & Young), Deloitte BTC Bộ tài chính CPA Kế toán viên công chứng (Certified Public Accountants) FASB Hội đồng Tiêu chuẩn Kế toán Tài chính IAS Chuẩn mực kế toán Quốc tế IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế KTV Kiểm toán viên Các công ty kiểm toán không thuộc nhóm 4 công ty kiểm Non BIG 4 toán hàng đầu thế giới OLS Bình phương tối thiểu thông thường TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTCK Thị trường chứng khoán VACPA Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên gọi Trang Bảng 1.1 Bảng tóm tắt các nghiên cứu có liên quan đến luận văn 14 Bảng 3.1 Tóm tắt các nhân tố tác động và kỳ vọng 45 Bảng 3.2 Bảng trình bày quá trình thu thập mẫu dữ liệu 47 Tóm tắt tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp kiểm toán Bảng 4.1 52 trong giai đoạn 2013 – 2015 Thống kê doanh nghiệp có công ty con, chi nhánh, đơn vị trực Bảng 4.2 54 thuộc và các công ty liên kết, liên doanh Bảng 4.3 Thống kê loại ý kiến của kiểm toán viên 55 Bảng 4.4 Thống kê lợi nhuận công ty 56 Bảng 4.5 Thống kê loại công ty kiểm toán 56 Bảng 4.6 Thống kê các biến định lượng trong mô hình 57 Bảng 4.7 Thống kê mô tả mẫu các biến trong mô hình 57 Bảng 4.8 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập 59 Bảng 4.9 Phương pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS 60 Bảng 4.10 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội 61 Bảng 4.11 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội 62 Bảng 4.12 Bảng kết quả hồi quy 63 Bảng 4.13 Kết quả phân tích tương quan Spearman giữa các biến độc lập 65 và biến phụ thuộc Bảng 4.14 Kết quả chạy Durbin –Watson 67 Bảng 4.15 Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số 67 Bảng 4.16 Bảng so sánh kết quả mô hình và kỳ vọng 70
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình Tên gọi Trang Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu của luận văn 43 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu 44 Hình 4.1 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy 68 Hình 4.2 Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa 69 Hình 4.3 Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa 69
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hội nhập với nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần xác định rõ nguồn lực và xu hướng phát triển của thị trường, từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp để đạt mục tiêu lợi nhuận. Để đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp thì việc xây dựng hệ thống thông tin tài chính của các doanh nghiệp phải đáng tin cậy, minh bạch, hợp lý đòi hỏi phải có chất lượng trong kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Theo điều 37 của Luật kiểm toán độc lập năm 2011: “Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng; Tổ chức tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán. Doanh nghiệp, tổ chức phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước, trừ doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; Doanh nghiệp, tổ chức có vốn góp của Nhà nước và dự án sử dụng vốn nhà nước khác do Chính phủ quy định phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm hoặc báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm”. Mặt khác, để cải thiện sự đáng tin cậy của BCTC và bảo vệ quyền lợi cho các cổ đông thì vào mỗi năm, các công ty phải ký hợp đồng kiểm toán với các doanh nghiệp kiểm toán. Trong hợp
  11. 2 đồng kiểm toán, ngoài việc xác định nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên, thì công ty và doanh nghiệp kiểm toán còn phải xác định mức phí kiểm toán phù hợp với công việc của các kiểm toán viên và đặc điểm của công ty được kiểm toán. Nguyên nhân là vì phí kiểm toán không những thể hiện mối quan hệ và lợi ích giữa hai bên là doanh nghiệp kiểm toán và các công ty khách hàng sử dụng dịch vụ kiểm toán, mà nó còn tác động đến lợi nhuận của cả hai bên. Theo VACPA (2015), có một số công ty khiếu nại lên hiệp hội về việc cạnh tranh không lành mạnh bằng cách giảm phí kiểm toán. Quan điểm của hiệp hội và Bộ Tài chính là việc thỏa thuận giá phí giữa công ty được kiểm toán với doanh nghiệp kiểm toán, do đó nhà nước không can thiệp. Bộ Tài chính khuyến khích các công ty tố giác các doanh nghiệp kiểm toán giảm giá phí, có hành vi vi phạm pháp luật. Đồng thời, Bộ Tài chính cũng tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ kiểm toán đối với những công ty có biểu hiện giảm giá phí nhiều mà chất lượng kiểm toán không đảm bảo. Quan điểm của các doanh nghiệp kiểm toán hàng đầu việc giảm giá phí là việc cạnh tranh không lành mạnh khi các doanh nghiệp kiểm toán hạ giá phí cũng ngầm hạ chất lượng kiểm toán để có được khách hàng từ các doanh nghiệp kiểm toán khác. Tức là, khoản phí kiểm toán giảm so với mức thông thường báo hiệu một sự suy giảm trong chất lượng kiểm toán. Tuy nhiên, ở các doanh nghiệp kiểm toán nhỏ lại cho rằng, các doanh nghiệp kiểm toán hàng đầu tăng phí kiểm toán cao hơn mức thực tế nhằm gia tăng lợi nhuận (gọi là phí “danh tiếng”). Do đó không thể yêu cầu họ tăng phí kiểm toán giống như các doanh nghiệp kiểm toán lớn được. Chính vì có sự không thống nhất đó, nên việc xác định phí kiểm toán như thế nào?, những nhân tố nào tác động đến phí kiểm toán? là một việc làm rất quan trọng. Thêm nữa, việc xác định phí kiểm toán thông thường hiện nay, chưa có mô hình nào tại Việt Nam được áp dụng rộng rãi. Mặt khác, phí kiểm toán cũng là một trong những nhân tố quyết định đến chất lượng của báo cáo kiểm toán. Nếu mức phí kiểm toán quá thấp sẽ dẫn đến các kiểm toán viên không có đủ điều kiện để thực hiện một quy trình kiểm toán đầy đủ, do đó sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng của báo cáo kiểm toán. Trước thực trạng hiện nay, tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến
  12. 3 phí kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận văn là phân tích các nhân tố tác động đến phí kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp và kiến nghị giúp các công ty kiểm toán có thể xác định phí kiểm toán phù hợp hơn với đặc điểm của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và công việc của kiểm toán viên trong thời gian tới. Để đáp ứng được yêu cầu này, các mục tiêu cụ thể sẽ là: - Nhận diện các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Dựa vào kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm giúp các công ty kiểm toán tại Việt Nam và các doanh nghiệp xác định được mức phí kiểm toán phù hợp. Từ những vấn đề được trình bày ở trên, để đạt được mục tiêu nghiên cứu như đã giới thiệu, luận văn đặt ra 3 câu hỏi nghiên cứu như sau: - Câu hỏi 1: Những nhân tố nào tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh? - Câu hỏi 2: Mức độ tác động của từng nhân tố đến phí kiểm toán BCTC của các các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh? - Câu hỏi 3: Giải pháp nào để giúp các công ty kiểm toán tại Việt Nam và các doanh nghiệp xác định được mức phí kiểm toán phù hợp? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong Luận văn này là phí kiểm toán báo cáo tài chính và các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể được thu thập thông qua hợp
  13. 4 đồng kiểm toán, báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. b. Phạm vi khảo sát Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian: Bài nghiên cứu với số liệu được khảo sát từ năm 2013 đến 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, bao gồm phương pháp định tính và định lượng để phân tích các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp định tính: Thực hiện lượt khảo các kết quả nghiên cứu trước trên thế giới và ở Việt Nam để tìm hiểu sâu về các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp. Đồng thời, tiếp tục nghiên cứu định tính bằng cách thảo luận và trao đổi trực tiếp với các chuyên gia nhằm khẳng định sự cần thiết của các biến trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng: Thực hiện khảo sát các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bằng các số liệu trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Ngoài ra, luận văn cũng tiến hành đo lường các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp để xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối tương quan giữa các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 5. Ý nghĩa của nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học Luận văn góp phần làm rõ một số vấn đề sau: + Hệ thống hóa lý thuyết về phí kiểm toán BCTC và các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
  14. 5 + Xây dựng được hệ thống thang đo các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC phù hợp với bối cảnh của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Ý nghĩa thực tiễn Luận văn góp phần làm rõ một số vấn đề sau: + Mức độ tác động của các nhân tố tác động đến phí kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. + Thông qua kết quả nghiên cứu, các đề xuất đưa ra có cơ sở thực tiễn hơn nhằm hỗ trợ cho các công ty kiểm toán có thể xác định phí kiểm toán phù hợp hơn với đặc điểm của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và công việc của kiểm toán viên trong thời gian tới. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia làm 5 chương Chương 1: Giới thiệu tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  15. 6 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Có rất nhiều nghiên cứu trên thế giới về phí kiểm toán BCTC. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện có rất ít công trình nghiên cứu về lĩnh vực này. Các nghiên cứu với mục đích xác định các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố đến phí kiểm toán BCTC từ đó có những đề xuất, giải pháp nhằm giúp các công ty kiểm toán tại Việt Nam và các doanh nghiệp xác định được mức phí kiểm toán phù hợp. Ở mỗi môi trường kinh tế khác nhau thì các nhân tố tác động cũng khác nhau. Để có một cái nhìn toàn cảnh về những nghiên cứu có liên quan, luận văn chọn lựa và giới thiệu một số công trình nghiên cứu có tính tiêu biểu liên quan đến vấn đề này. Qua đó sẽ rút ra khe hổng nghiên cứu đối với luận văn. 1.1 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI Phí kiểm toán đã được tiến hành nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán kiểm toán bằng nhiều cách nhìn từ mọi góc độ từ nhiều năm trước đây ở nhiều nước trên thế giới như: Năm 1980, Simunic với nghiên cứu có tên gọi “The pricing of audit services: theory and evidence”, (Journal of Accounting Research), đã đề cập đến việc định giá các dịch vụ kiểm toán, cụ thể Ông dựa vào phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến để xây dựng mô hình phí kiểm toán. Các nhân tố trong mô hình bao gồm: quy mô tài sản, quy mô chi nhánh, quy mô ngành nghề kinh doanh, khoản phải thu và hàng tồn kho, khoản lỗ ít nhất trong 3 năm cuối cùng, ý kiến kiểm toán viên và danh tiếng công ty kiểm toán (công ty có thuộc nhóm BIG8 hay không). Ông đã thực hiện việc khảo sát với cuộc điều tra mẫu của 397 công ty ở Mỹ được tiến hành trong năm 1977. Kết quả dữ liệu thu thập được là 187 công ty kiểm toán có doanh thu nhỏ hơn 125 triệu đô và 210 công ty kiểm toán có doanh thu lớn hơn 125 triệu đô và 289 công ty được kiểm toán BCTC bởi BIG8 và 108 công ty không được kiểm toán BCTC bởi BIG8. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố quy mô tài sản của công ty được kiểm toán là nhân tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng nhất đến phí kiểm toán.
  16. 7 Do nhận thấy khả năng dự đoán mô hình của Simunic (1980) chưa cao, nên năm 1984, Francis đã mở rộng nghiên cứu của Simunic với bài nghiên cứu “The effect of audit firm size on audit prices: A study of the Australian market”, (Journal of Accounting and Economics) tác giả đã thêm các biến có quan hệ với phí kiểm toán như: hệ số thanh toán nhanh, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI). Với dữ liệu được thu thập từ các công ty ở Úc, kết quả nghiên cứu của Francis đã chỉ ra được có sự khác biệt về phí kiểm toán đối với các công ty kiểm toán lớn (các công ty kiểm toán thuộc BIG8 có phí kiểm toán cao hơn so với các công ty kiểm toán không thuộc BIG8), đồng thời Ông cho rằng phí kiểm toán cao làm cho chất lượng kiểm toán tăng lên. Năm 1986, Palmrose đã tiến hành nghiên cứu “Audit fees and auditor size” (Journal of Accounting Research) để bổ sung thêm bằng chứng về mối quan hệ giữa quy mô kiểm toán với phí kiểm toán dựa vào việc phân các công ty kiểm toán thành hai nhóm: BIG8 và các công ty còn lại. Kết quả nghiên cứu của ông phù hợp với Simunic (1980) trừ việc không thống nhất với nhau về khoản phí phụ trội của các công ty thuộc BIG8. Palmrose cho rằng không có khoản phí phụ trội của các công ty thuộc BIG8. Năm 1987, Francis và Simon đã tiến hành nghiên cứu "A Test of Audit Pricing in the Small-Client Segment of the U.S. Audit Market" (Accounting Review 62, January, page 145-157) đã tập trung vào xem xét hai nhận định trái chiều của Simunic (1980) và Palmrose (1986). Hai nghiên cứu này công bố kết quả khác nhau về sự tồn tại của phí kiểm toán tăng thêm của tám công ty kiểm toán lớn của Hoa Kỳ (BIG8) đối với phân khúc khách hàng “nhỏ”. Các tác giả đã khảo sát mẫu gồm 220 công ty niêm yết có doanh thu dưới 125 triệu đô la, dữ liệu thu thập từ các năm tài chính bắt đầu 01/01/1984 và kết thúc 30/6/1985. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng tồn tại một phí kiểm toán tăng thêm trong phân khúc các công ty niêm yết nhỏ. Sự tồn tại của phí kiểm toán tăng thêm hàm ý rằng có sự khác biệt trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán của BIG8, ít nhất là trong phân khúc các công ty niêm yết nhỏ. Ngoài ra các tác giả còn cho thấy hợp đồng kiểm toán năm đầu tiên được định giá thấp hơn đáng kể so với các hợp đồng kiểm toán năm tiếp theo, tăng cường bằng chứng về hành vi cắt giảm phí kiểm toán. Tuy nhiên, nghiên
  17. 8 cứu cũng cho thấy không có mối quan hệ giữa việc cắt giảm phí kiểm toán với chất lượng kiểm toán. Nghiên cứu của Hong Hang Choi và Cộng sự (2010) “Audit Office Size, Audit Quality, and Audit Pricing” (A Journal of Practice & Theory, Vol. 29, No.1, May, pp 73- 79). Nghiên cứu này điều tra về mối quan hệ của quy mô của doanh nghiệp kiểm toán và giá phí kiểm toán đến chất lượng kiểm toán. Tác giả đã sử dụng dữ liệu khảo sát được thu thập từ một mẫu lớn khách hàng của các doanh nghiệp kiểm toán từ năm 2000 - 2005. Kết quả khảo sát cho thấy quy mô của doanh nghiệp kiểm toán có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng kiểm toán và giá phí kiểm toán. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho rằng giá phí kiểm toán phụ thuộc vào quy mô công ty khách hàng, tính phức tạp và rủi ro của quá trình kiểm toán. Năm 2011, Yidi Xu đã tiến hành nghiên cứu “The determinants of audit fees: an empirical study of China’s listed companies”, Master Thesis, Lund University, đã đề cập đến các nhân tố quyết định đến phí kiểm toán của các công ty tại Trung Quốc. Cụ thể Ông dựa vào phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến để xây dựng mô hình phí kiểm toán. Các nhân tố trong mô hình bao gồm: Quy mô công ty được kiểm toán, sự phức tạp của công ty được kiểm toán, rủi ro kiểm toán, cạnh tranh của công ty kiểm toán và nhiệm kỳ của kiểm toán viên với 8 giả thuyết được đưa ra. Ông đã sử dụng phương pháp định lượng và thực hiện cuộc điều tra mẫu với 191 công ty tại Trung Quốc trong năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 nhân tố trong 5 nhân tố được đưa ra quyết định đến phí kiểm toán BCTC của các công ty tại Trung Quốc đó là Quy mô công ty được kiểm toán, sự phức tạp của công ty được kiểm toán và cạnh tranh của công ty kiểm toán. Tác giả cho rằng các công ty được kiểm toán có quy mô càng lớn (tổng tài sản càng lớn) thì phí kiểm toán càng cao, công ty được kiểm toán có số lượng các công ty con, chi nhánh, đơn vị trực thuộc và các công ty liên kết, liên doanh càng nhiều thì phí kiểm toán càng cao và Các công ty được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán Big 4 thì phí kiểm toán cao hơn so với các công ty không được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán Big 4. Năm 2012, Walid El-Gammal với bài nghiên cứu “The determinants of audit fee: Evidence from Lebanon” (International Business Research; Vol. 5, No. 11; 2012), tác giả
  18. 9 đã dựa trên các bài nghiên cứu trước để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến phí kiểm toán và chia ra thành hai nhóm nhân tố: nhóm nhân tố thuộc đặc tính của khách hàng (công ty được kiểm toán) và nhóm nhân tố đặc tính của công ty kiểm toán. Mô hình nghiên cứu của tác giả đề xuất như sau: Đối với nhóm nhân tố thuộc công ty được kiểm toán bao gồm các đặc tính như: quy mô, sự phức tạp, rủi ro và lợi nhuận; Đối với nhóm nhân tố thuộc công ty kiểm toán bao gồm các đặc tính như: Quy mô, kinh nghiệm, danh tiếng, cạnh tranh, Big 4. Nghiên cứu này được dựa trên kết quả của một cuộc khảo sát được tiến hành ở Lebanon. Một câu hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 điểm từ không hoàn toàn đồng ý (1) đến hoàn toàn đồng ý (5) để thu thập dữ liệu liên quan đến các nhân tố quyết định phí kiểm toán ở Lebanon. Các mẫu được lựa chọn bao gồm các kiểm toán viên bên ngoài, và đại diện khách hàng (kế toán, kiểm soát tài chính và kiểm toán viên nội bộ của công ty được kiểm toán). Tác giả đã thu thập được 80 mẫu trong đó 46 mẫu là kiểm toán viên bên ngoài và 34 mẫu đại diện khách hàng. Kết quả nghiên cứu theo thống kê mô tả thì nhân tố công ty kiểm toán thuộc Big 4 là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến phí kiểm toán ở Lebanon. Amba, S.M, Al – Hajeri, F.K. (2013), “Determinants of audit fees in Bahrain: an empirical study”, (Journal of Finance and Accountancy, 13, pp. 1 – 10), tác giả đã tập trung nghiên cứu năm nhân tố trong việc xác định chi phí kiểm toán như số lượng giao dịch, số tiền của tài khoản phải thu và hàng tồn kho, sự phức tạp của hệ thống công nghệ thông tin, số lượng các công ty con và các quy định về kế toán. Nghiên cứu này sử dụng một bảng câu hỏi liên quan đến năm nhân tố, có 22 thang đo. Có 50 công ty trả lời khảo sát bao gồm 20 công ty kiểm toán và 30 công ty phi kiểm toán từ các công ty lớn ở Bahrain và thu thập được 61 câu hỏi. Các câu hỏi chứa đựng những câu hỏi liên quan sẽ có tác động vào nhân tố quyết định chi phí kiểm toán sử dụng thang đo Likert 5 điểm từ không hoàn toàn đồng ý (1) đến hoàn toàn đồng ý (5). Kết quả nghiên cứu này kết luận rằng tất cả năm nhân tố i) số lượng giao dịch ii) tổng của khoản phải thu và hàng tồn kho, iii) sự phức tạp của hệ thống công nghệ thông tin, iv) số lượng các công ty con và v) quy định có ảnh hưởng lớn trong việc xác định chi phí kiểm toán ở Bahrain.
  19. 10 Năm 2014, Hassan Yahia Kikhia đã nghiên cứu “Determinants of Audit Fees: Evidence from Jordan” (Accounting and Finance Research), tác giả đã phân thành hai nhóm: nhóm công ty được kiểm toán và nhóm công ty kiểm toán. Mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất như sau: đối với nhóm công ty được kiểm toán bao gồm các đặc điểm: quy mô, sự phức tạp, rủi ro, lợi nhuận, ngành nghề kinh doanh; đối với nhóm công ty kiểm toán bao gồm các đặc điểm: nhiệm kỳ kiểm toán viên và quy mô công ty kiểm toán. Tác giả đã thu thập được cỡ mẫu là 126 công ty ở Jordan và sử dụng sử dụng hồi quy bình phương tối thiểu (OLS) là phương pháp phân tích dữ liệu. Kết quả của nghiên cứu này nêu rằng có nhân tố quy mô của công ty được kiểm toán là nhân tố tác động mạnh nhất, quyết định đến phí kiểm toán BCTC của các công ty tại Jordan. 1.2 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC Đề tài luận án tiến sĩ, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh “Xây dựng cơ chế kiểm soát chất lượng cho hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam” (2011) tác giả luận án Trần Khánh Lâm. Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề xây dựng cơ chế kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập, đề tài đã đề xuất cơ chế kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với doanh nghiệp kiểm toán, nội dung và phương pháp kiểm tra. Trong quan điểm nêu ra ở công trình nghiên cứu này, tác giả đưa ra một ý kiến về phí kiểm toán, trong đó cho rằng việc giảm giá phí kiểm toán sẽ làm giảm chất lượng kiểm toán. Từ đó đề xuất ra công thức tính phí kiểm toán bình quân nhằm tránh việc cạnh tranh không lành mạnh từ phía các công ty kiểm toán nhỏ. Tuy nhiên, việc đề xuất này chưa được kiểm nghiệm trong thực tế. Nghiên cứu của Phan Thanh Trúc (2013),“Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập nhằm thu hẹp khoảng cách mong đợi của xã hội về chất lượng kiểm toán tại Việt Nam”, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn xem xét mối quan hệ giữa chất lượng hoạt động kiểm toán và khoảng cách mong đợi trong kiểm toán, từ đó liên hệ thực trạng về chất lượng kiểm toán và khoảng cách mong đợi đối với nghề nghiệp kiểm toán tại Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy rằng, phí kiểm toán là một nhân tố được đối tượng khảo sát đánh giá là kém quan trọng đối với chất lượng kiểm toán. Từ đó, tác giả đưa ra các đề
  20. 11 xuất để các công ty xây dựng khung giá phí kiểm toán nhằm hạn chế cạnh tranh không lành mạnh từ việc thỏa thuận phí kiểm toán với khách hàng, khiến chất lượng kiểm toán sụt giảm mà nguyên nhân chính là khách hàng chưa ý thức được tầm quan trọng của phí kiểm toán ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán. Tuy nhiên nhận định này của tác giả còn mang tính chủ quan, chưa có bằng chứng thực nghiệm. Nghiên cứu của Phan Văn Dũng (2015), Các nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam theo định hướng tăng cường năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu này, tác giả đưa ra nhân tố giá phí kiểm toán có tác động đến chất lượng kiểm toán. Nhân tố giá phí kiểm toán bao gồm các biến: Giá phí phù hợp với khả năng đáp ứng, chi trả của doanh nghiệp; Giá phí đảm bảo sự kỳ vọng về thu nhập của doanh nghiệp kiểm toán; Giá phí cạnh tranh. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã cho rằng nhân tố giá phí kiểm toán có tác động dương đến chất lượng kiểm toán, giá phí kiểm toán càng cao thì chất lượng kiểm toán càng tăng. Nghiên cứu của Phạm Trường Quân (2015) “Nghiên cứu mức độ tác động của phí kiểm toán và các nhân tố liên quan tác động đến chất lượng kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh lân cận”, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu này, tác giả đã đưa ra mô hình các nhân tố tác động đến phí kiểm toán bao gồm: quy mô của doanh nghiệp được kiểm toán, sự phức tạp trong hoạt động kinh doanh doanh nghiệp được kiểm toán, tổng hàng tồn kho và nợ phải thu của doanh nghiệp được kiểm toán, ý kiến của kiểm toán viên, danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán. Tác giả đã sử dụng phương pháp định lượng, thu thập dữ liệu của các công ty tại thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An trong giai đoạn 2012 – 2014. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện, kết quả thu thập được là 123 công ty. Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả cho rằng các nhân tố quy mô của doanh nghiệp được kiểm toán, sự phức tạp trong hoạt động kinh doanh doanh nghiệp được kiểm toán, tổng hàng tồn kho và nợ phải thu của doanh nghiệp được kiểm toán, ý kiến của kiểm toán viên, danh tiếng doanh nghiệp kiểm toán đều tác động đến phí kiểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2