intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM tại tỉnh Đồng Naitừ năm 2012 đến năm 2014. Hiệu quả hoạt động của các NHTM được đo bằng ROA, NIM với các biến giải thích là những yếu tố quyết định ảnh hưởng tới biến phụ thuộc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ NGUYÊN THẢO PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phạm Thị Nguyên Thảo, tác giả của luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”. Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng. Luận văn được thực hiện và hoàn thành một cách độc lập, tự thu thập số liệu một cách trung thực. Tất cả tài liệu tham khảo được sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn đầy đủ. Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm …. Người cam đoan
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................1 1.1 Giới thiệu đề tài cần nghiên cứu ..........................................................................1 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .....................................................................2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4 1.6 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 1.7 Kết cấu của luận văn ............................................................................................5 1.8 Ý nghĩa của luận văn ...........................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM ..........................................7 GIỚI THIỆU CHƯƠNG ...............................................................................................7 2.1 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ..........................................................7 2.1.1 Nghiệp vụ nguồn vốn ....................................................................................7 2.1.1.1 Vốn chủ sở hữu ......................................................................................7 2.1.1.2 Vốn huy động .........................................................................................8 2.1.1.3 Vốn vay ..................................................................................................8 2.1.1.4 Vốn khác ................................................................................................8 2.1.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn: ................................................................................9 2.1.2.1 Mua sắm tài sản cố định:........................................................................9 2.1.2.2 Thiết lập dự trữ.......................................................................................9 2.1.2.3 Cấp tín dụng: ..........................................................................................9 2.1.2.4 Hoạt động đầu tư ..................................................................................10
  4. 2.1.3 Nghiệp vụ trung gian ..................................................................................11 2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .....................................................11 2.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .........................11 2.2.2 Đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...............................13 2.2.2.1 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ..............................................13 2.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................14 2.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) .......................................................15 2.2.3 Mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ....................................................................................................15 2.2.3.1 Phương pháp phân tích CAMELS .......................................................15 2.2.3.2 Bộ chỉ tiêu lành mạnh tài chính theo tiêu chuẩn IMF (FSIs) ...............17 2.2.3.3 Mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................................................................18 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...........19 2.3.1 Các yếu tố vi mô .........................................................................................20 2.3.1.1 Mức độ an toàn vốn .............................................................................20 2.3.1.2 Quy mô ngân hàng ...............................................................................21 2.3.1.3 Mức độ đa dạng hóa sản phẩm.............................................................22 2.3.1.4 Rủi ro tín dụng .....................................................................................23 2.3.1.5 Rủi ro thanh khoản ...............................................................................24 2.3.1.6 Hiệu quả hoạt động ..............................................................................24 2.3.1.7 Lợi nhuận hoạt động từ hoạt động tín dụng .........................................25 2.3.1.8 Tổng chi phí .........................................................................................26 2.3.2 Các yếu tố vĩ mô .........................................................................................26 2.3.2.1 Lạm phát ..............................................................................................26 2.3.2.2 Tăng trưởng kinh tế ..............................................................................27 2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm trước về yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt kinh doanh của NHTM ........................................................................................................28 2.4.1 Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................28
  5. 2.4.2 Các nghiên cứu trong nước .........................................................................30 2.5 Đóng góp mới của đề tài....................................................................................31 TÓM TẮT CHƯƠNG .................................................................................................32 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT KINH DOANH CỦA CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ....................................................................................................................33 GIỚI THIỆU CHƯƠNG .............................................................................................33 3.1. Quy mô ngân hàng .............................................................................................33 3.2. Dư nợ tín dụng ...................................................................................................35 3.3. Chất lượng tín dụng ...........................................................................................37 3.4. Huy động vốn ....................................................................................................40 3.5. Thu nhập ............................................................................................................42 3.6. Lợi nhuận hoạt động ..........................................................................................43 3.7. Lạm phát ............................................................................................................45 3.8. Tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ...............................................46 TÓM TẮT CHƯƠNG .................................................................................................46 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI .........................................................................................................47 GIỚI THIỆU CHƯƠNG .............................................................................................47 4.1 Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................47 4.1.1 Biến phụ thuộc ............................................................................................48 4.1.1.1 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ..............................................48 4.1.1.2 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) .......................................................48 4.1.2 Biến độc lập ................................................................................................49 4.1.2.1 Quy mô ngân hàng (logTA) .................................................................49 4.1.2.2 Loại hình sở hữu các ngân hàng ..........................................................49 4.1.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm (NIITI) ............................................................50 4.1.2.4 Rủi ro tín dụng (CR) ............................................................................51 4.1.2.5 Rủi ro thanh khoản (LR) ......................................................................51
  6. 4.1.2.6 Dư nợ cho vay (TLTA) ........................................................................52 4.1.2.7 Hiệu quả hoạt động (OE) .....................................................................52 4.1.2.8 Tổng chi phí (CTA)..............................................................................53 4.1.2.9 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng (IITA) ..............................................53 4.1.2.10 Lạm phát (INF) ...................................................................................54 4.1.2.11 Tăng trưởng kinh tế của tỉnh Đồng Nai (GRDP) ...............................54 4.1.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu ...................................................................54 4.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................56 4.2.1 Mô hình Fixed Effect (FEM) ......................................................................56 4.2.2 Mô hình Radom Effect (REM) ...................................................................57 4.2.3 Mô hình Pooled OLS (POLS).....................................................................58 4.3 Thu thập và xử lý dữ liệu...................................................................................58 4.3.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu .......................................................................58 4.3.2 Quá trình xử lý số liệu ................................................................................59 4.4 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ...................................................................60 4.5 Kết quả kiểm định giải thuyết và xử lý số liệu ..................................................62 4.5.1 Phân tích mối quan hệ tương quan và đa cộng biến giữa các biến .............62 4.5.2 Lựa chọn và chạy mô hình nghiên cứu cho ROA.......................................63 4.5.3 Lựa chọn và chạy mô hình nghiên cứu cho NIM .......................................65 4.6 Thảo luận ý nghĩa kết quả của mô hình nghiên cứu ..........................................66 4.6.1 Quy mô ngân hàng ......................................................................................66 4.6.2 Loại hình sở hữu ngân hàng........................................................................67 4.6.3 Rủi ro tín dụng ............................................................................................67 4.6.4 Dư nợ cho vay .............................................................................................68 4.6.5 Đa dạng hóa thu nhập .................................................................................69 4.6.6 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.................................................................69 4.6.7 Tổng chi phí hoạt động kinh doanh của NHTM .........................................69 KẾT LUẬN CHƯƠNG...............................................................................................70
  7. CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG TỚI CÁC NHÂN TỐ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CHI NHÁNH NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ...........................................................................71 5.1 Tóm tắt kết quả chính của bài nghiên cứu .........................................................71 5.2 Đóng góp về khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................72 5.3 Giải pháp tác động tới các nhân tố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. ....................................72 5.3.1 Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................72 5.3.2 Nâng cao năng lực tài chính .......................................................................74 5.3.3 Cơ cấu lại nguồn vốn và sử dụng vốn.........................................................75 5.3.4 Giảm thiểu các loại chi phí hoạt động của ngân hàng ................................76 5.3.5 Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................77 5.3.6 Đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ ..............................................................78 5.4 Khuyến nghị chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động các NHTM tỉnh Đồng Nai và hệ thống ngân hàng Việt Nam. ..............................................................79 5.4.1 Khuyến nghị chính sách đối với Chính phủ ...............................................80 5.4.2 Khuyến nghị chính sách đối với NHNN Việt Nam ....................................81 5.4.3 Khuyến nghị chính sách đối với NHNN chi nhánh tỉnh Đồng Nai ............82 5.5 Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LogTA Quy mô ngân hàng TLTA Cho vay CR Rủi ro tín dụng LR Rủi ro thanh khoản NIITIĐa dạng hóa sản phẩm IITA Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng OE Hiệu quả hoạt động CTA Tổng chi phí SOCBs Ngân hàng thương mại nhà nước JSCBs Ngân hàng thương mại cổ phần INF Lạm phát GRDP Tăng trưởng kinh tế trong tỉnh Đồng Nai WTO Tổ chức Thương mại thế giới NHTM Ngân hàng thương mại CN NHTM Chi nhánh Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Quy mô tổng tài sản của hệ thống ngân hàng tỉnh Đồng Nai……………….30 Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng tỉnh Đồng Nai………30 Bảng 3.3: Tình hình dư nợ cho vay của hệ thống TCTD tỉnh Đồng Nai………………32 Bảng 3.4 Tình hình nợ xấu của hệ thống TCTD trên địa bàn tỉnh Đồng Nai………….32 Bảng 3.5: Tình hình huy động vốn của hệ thống TCTD trên địa bàn tỉnh Đồng Nai….35 Bảng 3.6: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của hệ thống TCTD tỉnh Đồng Nai……..36 Bảng 3.7: Tình hình thu nhập hoạt động của hệ thống TCTD tỉnh Đồng Nai…………37 Bảng 3.8: Tốc độ tăng trưởng thu nhập hoạt động của hệ thống TCTD tỉnh Đồng Nai……………………………………………………………………………………...38 Bảng 3.9: Chỉ số tài chính đo lường lợi nhuận hoạt động của các TCTD tỉnh Đồng Nai……………………………………………………………………………………...38 Bảng 3.10: Lạm phát của Việt Nam qua các năm……………………………………...40 Bảng 3.11: Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai……………………41 Bảng 4.1: Các biến sử dụng trong mô hình…………………………………………….51 Bảng 4.2: Thống kê mô tả……………………………………………………………...56 Bảng 4.3: Kết quả mô hình FEM cho biến phụ thuộc ROA…………………………..60 Bảng 4.4: Kết quả mô hình REM cho biến phụ thuộc NIM…………………………...61 Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy………………………………………...66
  10. 1 CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU 1.1 Giới thiệu đề tài cần nghiên cứu Ngành ngân hàng là trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng thực hiện các chức năng phân bổ nguồn lực kinh tế của quốc gia. Trong hầu hết các nước trên thế giới, các ngân hàng phân phối vốn nhàn rỗi từ kênh tiền gửi sang khách hàng cần vốn và cung cấp sản phẩm dịch vụ khác nhau để đáp ứng nhu cầu nền kinh tế. Từ đó, các ngân hàng tạo ra thu nhập cần thiết để trang trải hoạt động kinh doanh. Nói cách khác, nhờ lợi nhuận mà ngành ngân hàng mới đảm bảo được vai trò chức năng trung gian và duy trì sự ổn định cũng như thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế trong nước. Ngân hàng cũng cải thiện các chất lượng cuộc sống bằng cách sản xuất các sản phẩm và dịch vụkhác nhau cho thị trường như các giao dịchthương mại, vận chuyển các nguồn lực tài chính giữa người tiết kiệm và người đi vay và phát hành sản phẩm để giảm thiểu rủi ro. NHTM thực hiện chức năng trung gian tài chính có tác động đến sự ổn định vàtăng trưởng kinh tế của một quốc gia nên các NHTM yêu cầu phải có một hiệu quả hoạt động tốt. Ngược lại, các ngân hàng hoạt động kém có thể dẫn đến sự thất bại của ngân hàng đó, ảnh hưởng tới niềm tin vào hệ thống ngân hàng và dẫn đến tăng trưởng kinh tế bị suy giảm hoặc tăng trưởng kinh tế tiêu cực. Như vậy, nếu ngành ngân hànghoạt động kinh doanh hiệu quả và tạo được lợi nhuận, nó sẽ đượccó thể chịu được những cú sốc và góp phần vào sự ổn định của hệ thống tài chính. Trong một đất nước khi mà các NHTM có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế thì bất kỳ sự thất bại trong ngànhngân hàng cũng gây ra hệ lụy vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Thực tế đã chứng minh rằng bất kỳ sự phá sản xảy ra trong ngành nàydẫn đến sự lây lan sangcác ngân hàng khác vàmang lại cuộc khủng hoảng tài chính tổng thể và suy sụp kinh tế. Nếu các ngân hàng thực hiện chức năng trung gian tài chính hiệu quả sẽ khuyến khíchtăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
  11. 2 Vì vậy, phân tích các yếu tố xác định lợi nhuận của ngân hàng là quan trọng nhằm duy trì sự ổn định của nền kinh tế và là mối quan tâm của các nhà quản lý ngân hàng, chính phủ và các nhà hoạch định chính sách. 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO là một bước ngoặt cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Những đóng góp của hệ thống ngân hàng Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá là rất lớn. Các NHTM không chỉ là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, mà còn góp phần ổn định sức mua đồng tiền. Tuy nhiên, cùng với những cơ hội vẫn còn nhiều thách thức buộc các ngân hàng nước nhà phải cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển. Sự xuất hiện cũng như việc loại bỏ dần các hạn chế đối với hoạt động của ngân hàng nước ngoài đã khiến sự cạnh tranh khốc liệt hơn, buộc các ngân hàng Việt Nam phải tái cấu trúc để tiếp tục phát triển. Tất cả các động thái này nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tỉnh Đồng Nai được xem là cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ nước Việt Nam - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, kinh tế Đồng Nai đang tiếp tục phát triển như giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2014 tăng 11,55% so với năm 2013. Từ đó, số lượng các doanh nghiệp tăng nhanh trong những năm qua là một trong những lý do khiến các NHTM mở thêm chi nhánh hoạt động để phục vụ nhu cầu vốn trên địa bàn tỉnh. Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta phải đối mặt với lạm phát cao, khủng hoảng tài chính trên thế giới đã tác động không thuận lợi đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai. Do đó, các ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh, nhiều phòng giao dịch và chi nhánh hoạt động không hiệu quả phải đóng cửa. Nợ xấu cao, xuất hiện nhiều rủi ro tiềm ẩn, sự mất cân bằng giữa huy động
  12. 3 vốn và cho vay, sự thay đổi nhân sự khiến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng bị ảnh hưởng. Nhiều ngân hàng đang trong quá trình tái cơ cấu lại, những ngân hàng có hiệu quả hoạt động yếu kém được sát nhập, mua lạiđể hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả và an toàn hơn. Trong bối cảnh đó, các ngân hàng cần mạnh dạn tái cấu trúc, phân bổ và tận dụng nguồn lực hợp lý, đổi mới chất lượng dịch vụ để tồn tại và phát triển. Các ngân hàng cần đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ tầm quan trọng của việc cần phải đẩy mạnh khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM trong thời kỳ hội nhập, tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” để nghiên cứu. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của nghiên cứu này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM tại tỉnh Đồng Naitừ năm 2012 đến năm 2014. Hiệu quả hoạt động của các NHTM được đo bằng ROA, NIM với các biến giải thích là những yếu tố quyết định ảnh hưởng tới biến phụ thuộc. Xác định mối tương quan và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đếnhiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Khuyến nghị một số giải pháp về công tác quản lý nhằm nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nainói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Mục đích của việc thực hiện nghiên cứu này là tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Vì thế, bài nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
  13. 4 - Những yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của cácCN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai? - Mối tương quan và mức độ ảnh hưởng giữa các biến độc lập ảnh hưởng tới biến phụ thuộc là ROA và NIM như thế nào? - Các biến độc lập có ảnh hưởng tới biến phụ thuộc ROE hay không? - Phân tích các yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai? Dựa vào thực trạng tình hình hoạt động của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tìm ra nguyên nhân mà các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CN NHTM? - Giải pháp nào là phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của cácCN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Bài nghiên cứu không chỉ mô tả thống kê các chỉ số tài chính mà còn nghiên cứu và phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là 46 CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính hàng năm của cácCN NHTM gửi về Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2014. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong luận văn là thống kê mô tả và phương pháp định lượng. Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CN NHTM,tác giả sử dụng các phương pháp dữ liệu bảngđể tiến hành phân tích thực nghiệm với mô hình hồi quy tuyến tính. Có ba kỹ thuật phổ biến để ước lượng các mô hình với dữ liệu bảng, đó là mô hình bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS), mô hình ảnh hưởng cố định (FEM) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM). Pooled OLS mô hình giả định rằng các hằng số và hệ số cho mỗi biến quan sát qua thời gian là như nhau. Mặt khác, FEM là một mô
  14. 5 hình hồi quy bảng có thể xem xét các đặc điểm khác nhau từ những quan sát khác nhau với biến giả. REM dùng ước tính các đặc điểm cho mỗi quan sát dựa trên các sai số mà không bao gồm các biến giả. Sau đó, tác giả sẽ sử dụng kiểm định F-statistic và Hausman (1978)thử nghiệm để lựa chọn mô hình thích hợp nhất cho các nhân tố đã lựa chọn. 1.7 Kết cấu của luận văn Luận văn được kết cấu thành 5 chương: Chương 1: Lời mở đầu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Chương 3: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt kinh doanh của CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt kinh doanh của CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Chương 5: Giải pháp tác động tới các nhân tố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cácCN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 1.8 Ý nghĩa của luận văn Ngành ngân hàng đóng vai trò cốt lõi đối với một nền kinh tế trong việc cung cấp nguồn tài chính và hỗ trợ các hoạt động kinh tế (Dawood, 2014). Vì vậy, khả năng hoạt động kinh doanh tốt và ổn định của ngành ngân hàng rất quan trọng đối với phát triển của nền kinh tế một nước. Nghiên cứu các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là cần thiết để thấy được những mặt yếu kém, khiếm khuyết trong điều hành, quản lý các CN NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.Ngoài ra, kết quả nghiên cứu xem như một tài liệu tham khảo để quản lý ngân hàng và hoạch định chính sách cho các nhà quản lý ngân hàng trên đại bàn tỉnh Đồng Nai. Hơn nữa, nghiên cứu này cũng đưa ra các bằng chứng thực nghiệm bằng cách nghiên cứu trên địa bàn tỉnh để nhằm xác định các yếu tố nào sẽ có mức ảnh hưởng
  15. 6 đáng kể đối với một tỉnh có nền kinh tế phát triển như Đồng Nai. Hầu hết các nghiên cứu hiện có chủ yếu nghiên cứu trong phạm vi toàn hệ thống nên chưa đánh giá được khả năng kinh doanh của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm để cho các nhà đầu tư, các nhà hoạch định chính sách có một cái nhìn khái quát hơn để có thể quản lý ngành ngân hàng hiệu quả hơn. Ngoài ra, nghiên cứu muốn kiểm định xem các yếu tố ảnh hưởng có giống với các nghiên cứu trước đó khi nghiên cứu trên phạm vi một tỉnh. Kết quả nghiên cứu này sẽ được sử dụng như một nhận định cho các nhà quản lý ngân hàng có thể hoạch định chiến lược kinh doanh của mình phù hợp để đạt được lợi nhuận cao hơn. Bên cạnh đó, các nhà quản lý ngân hàng có thể nâng cao khả năng cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro hoạt động kinh doanh cũng như quản lý hiệu quả hơn. Nghiên cứu này cũng có thể góp phần để hoàn thiện khung chính sách giúp điều hành hệ thống NHTM duy trì vững mạnh, cải thiện năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng và đem lại lợi ích kinh tế cho tỉnh Đồng Nai nói riêng và đất nước Việt Nam nói chung.
  16. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM GIỚI THIỆU CHƯƠNG Chương này giới thiệu những lý thuyết nền tảng về NHTM, những hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Ngoài ra, chương này còn đưa ra nhiều chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM và nhiều yếu tố ảnh hưởng sẽ dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động ngân hàng. Những yếu tố bao gồm cả yếu tố vi mô và vĩ mô theo đó các yếu tố vi mô thuộc về sự kiểm soát, quản lý của ngân hàng còn các yếu tố vĩ mô khiến ngân hàng không thể lường trước được khi nào sẽ xảy ra. Chương này xem xét lại các nghiên cứu trước đây có liên quan đến vấn đề về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM để có cái nhìn rõ ràng hơn về các yếu tố ảnh hưởng tới vần đề cần nghiên cứu. Từ đó, tác giảxác định các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề nghiên cứu cũng như mô hình thực nghiệm phù hợp với đề tài của tác giả. Bên cạnh đó, chương này cung cấp một nền tảng để phát triển một khuôn khổ khái niệm tốt hơn và có cơ sở tiếp tụcthử nghiệm các giả thuyết và mô hình nghiên cứu. 2.1 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại 2.1.1 Nghiệp vụ nguồn vốn Nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt dộng cùa NHTM. Vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay, vốn khác. 2.1.1.1 Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu làvốn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, do chủ sở hữu ngân
  17. 8 hàng góp vào khi thành lập ngân hàng và được bổ sung trong quá trình hoạt động của ngân hàng từ vốn góp thêm của chủ sở hữu và từ lợi nhuận của ngân hàng. 2.1.1.2 Vốn huy động: Vốn huy động là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế được ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định sau đó sẽ hoàn trả trả cho chủ sở hữu. - NHTM huy động vốn trong nền kinh tế bàng các nghiệp vụ: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn; nhận tiền gửi tiết kiệm; phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại công cụ nợ khác. - Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguổn vổn của NHTM, là nguồn vổn chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, khi đến hạn ngân hàng phải hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi nên vốn huy động là thành phần vốn có tính biến động. Khi sử dụng nguồn vốn này NHTM phải thiết lập dự trữ để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh khoản. 2.1.1.3 Vốn vay: Vốn vaylà vốn Ihuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế mà NHTM chủ động thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản tạm thời trong hoạt động kinh doanh. NHTM có thể vay từ nhiều chủ thể khác nhau: vay từ các TCTD khác trong nước; vay từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính nước ngoài; vay từ Ngân hàng Trung ương. 2.1.1.4 Vốn khác: Khi NHTM đi vào hoạt động tạo điều kiện phát sinh các nguồn vốn khác, như: - Vốn tài trợ, ủy thác từ các chủ thể trong và ngoài nước. - Vốn chiếm dụng phát sinh tử dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh toánquốc tế, đại lý kiều hối.... - Vốn điều hòa trong hộ thống NHTM điều tiết nguồn vốn từ chi nhánh thừa sang chi nhánh thiếu vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, cân đối vốn trong toàn
  18. 9 bộ hệ thống NHTM, đảm bảo thanh khoản. 2.1.2 Nghiệp vụ sử dụngvốn: Nghiệp vụ sử dụng vốn là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thiếu hụt cho các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời góp phần mang lại thu nhập cho NHTM. Vốn của NHTM được phân phối qua các nghiệp vụ sau: 2.1.2.1 Mua sắm tài sản cố định: Mua sắm tài sản cố địnhlànghiệp vụ sử dụng vốn đầu tiên của NHTM. Trong đó, NHTM sử dụng một phần vốn tự có để xây dựng trụ sở, văn phòng, hệ thống kho quỹ, mua sắm các phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.1.2.2 Thiết lập dự trữ NHTM thiết lập dự trữ theo yêu cầu của ngân hàng trung ương nhằm duy trì khả năng thanh khoản thường xuyên của NHTM. Ngoài việc thiết lập dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng trung ương, các NHTM cần phải tính toán, duy trì dự trữ vượt mức dưới các hình thức khác chẳng hạn: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các NHTM khác hoặc chứng khoán có tính thanh khoản cao. Việc tính toán xác định mức dự trữ hợp lý sẽ giúp cho ngân hảng đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng. 2.1.2.3 Cấp tín dụng: Cấp tín dụng là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi thiết lập dự trữ cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế, nhằm điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế, đồng thời mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên,đây cũng là mảng nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro. NHTM cần chú trọng công tác quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ này. Nghiệp vụ cấp tín dụng tại các NHTM bao gồm: - Cho vay: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM chuyển giao cho khách hảng quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định, khi kết thúc thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng cả nợ gốc và lãi vay. - Chiết khấu giấytờcó giá là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM thỏa thuận
  19. 10 mua lại giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán từ người thụ hưởng. - Bảo lãnh:là nghiệp vụ cấp tín dụng mà ngân hàng (người bảo lãnh) theo yêu cầu của khách hàng (người được bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính trong tương lai cho người thụ hưởng bảo lãnh (người nhận bảo lãnh), nếu khách hảng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì ngân hàng bảo lãnhphải có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính này. Khi thực hiện bảo lãnh ngân hàng dựa vào uy tín và năng lực tài chính của mình mà không cần phải xuất vốn, chỉ khi nào kháchhàng không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ tàichínhcủa mình thì ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện, điều này ngân hàng phải cho vay. Khách hàng phải nhận nợ vay và cam kếthoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn. - Bao thanh toán: là nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM chobên bán hàng, thông quaviệc mua lại các khoản phải thu ngắn hạn phát sinh từ việc muabán hàng hóa đã được bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng. - Thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán:là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM chấp nhận cho khách hàng chi vượt số dư tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán trong một giới hạn nhất định, giới hạn đó gọi là hạn mức tín dụng thấu chi. - Cho thuê tài chính: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời gian xác định. Trong thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê. 2.1.2.4 Hoạt động đầu tư Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguốn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực khác. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới hai hình thức: - Hùn vốn, góp vốn liên doanh vớì các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần của các NHTM cồ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác.
  20. 11 - Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao trên thị trường tài chính. 2.1.3 Nghiệp vụtrunggian Ngoài nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ sử dụng vốn. NHTM còn cung ứng cho khách hàng một số dịch vụ, mà trong đó NHTM giữ vai trò là một đơn vị trung gian làm thay cho khách hàng để được hưởng hoa hồng và phí dịch vụ, chẳng hạn:dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thanh toán, dịch vụ giữ hộ tải sản, dịch vụ tư vấn tài chính. 2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 2.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hiệu quả là phạm trù phản ánh sự thay đổi công nghệ, sự kết hợp và phân bổ hợp lý các nguồn lực, trình độ lành nghề của lao động, trình độ quản lý...nó phản ánh quan hệ so sánh được giữa kết quả kinh tế và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. (Nguyễn Việt Hùng, 2008) Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả. Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Theo quyển “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, Kinh tế Anh – Việt” của Nguyễn Khắc Minh thì “hiệu quả là mối tương quan giữa các yếu tố đầu vào khan hiếm với đầu ra của các dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”.Như vậy, có thể hiểu hiệu quả khả năng phân bổ các nguồn lực đầu vào có thể sửdụng thành khả năng sinh lời và giảm thiểu chi phí hoạt động.Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các các nguồn lực để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định (Lê Văn Tư, 2005). Như vậy, hiệu quả kinh doanh dựa trên tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế là khả năng sử dụng các nguồn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2