intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận về việc đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng nói chung, hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng và mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại VIB HCM; đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của VIB HCM và làm rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của VIB HCM trong thời gian qua dựa trên cơ sở mô hình phân tích định lượng,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM -------------------- VŨ THỊ HUYỀN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM -------------------- VŨ THỊ HUYỀN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HCM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn từ Phó Giáo Sư - Tiến Sĩ Trần Hoàng Ngân. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Học viên: Vũ Thị Huyền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 4.1 Về phương pháp thu thập số liệu ................................................................................... 3 4.2 Về phương pháp phân tích - tổng hợp số liệu ............................................................... 3 4.3 Mô hình dự kiến nghiên cứu.......................................................................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn. ................................................................... 5 6. Bố cục của luận văn ......................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................................................................... 1 1.1 Tín dụng ngân hàng ....................................................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................... 6 1.1.2 Phân loại ..................................................................................................................... 7 1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng ............................................................................ 8 1.1.2.2 Căn cứ vào phương thức tài trợ ............................................................................... 8 1.1.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay ......................................................... 9 1.1.2.4 Căn cứ vào mức độ rủi ro ...................................................................................... 10 1.1.2.5 Căn cứ vào mục đích sử dụng ............................................................................... 10 1.1.3 Vai trò ....................................................................................................................... 10
  5. 1.1.3.1 Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..................................................................................... 11 1.1.3.2 Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển ....................................................................................................... 12 1.1.3.3 Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hoà lưu thông tiền tệ ................................................................................................................................. 13 1.1.3.4 Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường việc chấp hành chế độ hạch toán trong các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................................. 14 1.1.3.5 Tín dụng ngân hàng là công cụ chủ yếu để đầu tư, tài trợ cho các ngành kinh tế then chốt và các ngành, vùng kinh tế kém phát triển ........................................................ 14 1.1.3.6 Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết các vấn đề xã hội ................................. 15 1.1.3.7 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển quan hệ đối ngoại ........................... 16 1.2 Hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân trong Ngân hàng thương mại. ........................................................................................................................ 16 1.2.1 Hiệu quả và bản chất của hiệu quả tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ..................................................................................................................................... 16 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. .................................................................................................................................... 17 1.2.2.1 Các nhân tố chủ quan ............................................................................................ 18 1.2.2.2 Các nhân tố khách quan ......................................................................................... 21 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại ........... 24 1.3.1 Các chỉ tiêu định tính ................................................................................................ 24 1.3.1.1 Sự hài lòng của khách hàng ................................................................................... 25 1.3.1.2 Thời gian thực hiện giao dịch ................................................................................ 25 1.3.1.3 Trình độ chuyên môn của giao dịch viên .............................................................. 26 1.3.1.4 Thương hiệu của ngân hàng .................................................................................. 26 1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng............................................................................................. 26 1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu về dư nợ tín dụng ........................................................................... 27 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn ................................................................................. 28 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập về hoạt động tín dụng ...................................... 29
  6. 1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ mất vốn................................................................... 30 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP.HCM ............................................................................................................................ 30 2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam. ... 30 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. ............................................... 30 2.1.2 Cơ cấu doanh thu và chi phí tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ................................................................................................................................... 31 2.1.2.1 Thu nhập ................................................................................................................ 32 2.1.2.2 Chi phí ................................................................................................................... 33 2.1.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................................... 34 2.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – chi nhánh TP.HCM ................................................................................................ 33 2.2.1 Hoạt động tín dụng cá nhân theo thời hạn ................................................................ 33 2.2.1.1 Doanh số cho vay .................................................................................................. 35 2.2.1.2 Doanh số thu nợ ..................................................................................................... 36 2.2.1.3 Dư nợ ..................................................................................................................... 37 2.2.1.4 Nợ quá hạn............................................................................................................. 37 2.2.2 Hoạt động tín dụng theo đối tượng ........................................................................... 36 2.2.2.1. Doanh số cho vay theo đối tượng ......................................................................... 40 2.2.2.2 Doanh số thu nợ theo đối tượng ............................................................................ 42 2.2.2.3 Dư nợ theo đối tượng............................................................................................. 42 2.2.2.4 Nợ quá hạn theo đối tượng .................................................................................... 43 2.3 Đo lường hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - chi nhánh TP.HCM ...................................................... 40 2.3.1 Thống kê mô tả về các biến ...................................................................................... 40 2.3.2 Phân tích tương quan biến ........................................................................................ 41 2.3.3 Phân tích hồi quy ...................................................................................................... 43 2.3.3.1. Kiểm định F .......................................................................................................... 48 2.3.3.2. Kiểm định t ........................................................................................................... 48
  7. 2.3.3.3. Kiểm định tự tương quan ...................................................................................... 48 2.3.3.4. Kiểm định phương sai sai số thay đổi .................................................................. 52 2.3.4 Kiểm định giả thiết ................................................................................................... 49 2.3.5 Kết quả nghiên cứu ................................................................................................... 50 2.4 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - chi nhánh TP.HCM từ mô hình hồi quy .......................................... 51 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM ............................................................................. 54 3.1 Định hướng phát triển tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ... 54 3.1.1 Các mục tiêu chung .............................................. Error! Bookmark not defined.62 3.1.2 Các mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 55 3.1.2.1 Định vị thị trường và thị phần ............................................................................... 63 3.1.2.2 Khách hàng mục tiêu ............................................................................................. 63 3.1.2.3 Địa bàn mục tiêu .................................................................................................... 64 3.1.2.4 Sản phẩm tín dụng ................................................................................................. 64 3.1.3 Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu đến năm 2014 .......................................................... 56 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ................................................................................................................................... 56 3.2.1 Giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực trong mô hình nghiên cứu đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh TP.HCM 64 3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam............................................................................................................................ 64 3.2.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng ...................................................................... 56 3.2.2.2 Hoàn thiện quy trình tín dụng ................................................................................ 59 3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả truyền thông ngân hàng .......................................................... 60 3.2.2.4 Hoàn thiện chính sách lãi suất ............................................................................... 61 3.2.2.5 Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................ 62 3.2.2.6 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng........................................................................ 63 3.3 Giải pháp hỗ trợ ........................................................................................................... 64 3.3.1 Về phía NHNN ......................................................................................................... 64
  8. 3.3.2 Về phía Hội sở .......................................................................................................... 66 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch QHKH Quan hệ khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TDCN Tín dụng cá nhân TSĐB Tài sản đảm bảo VIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam VIB TP.HCM Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Hồ Chí Minh
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ theo thời gian Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh TP HCM giai đoạn 2010-2012...................................................... 35 Bảng 2.2: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo đối tượng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2010-2012 .................. 38 Bảng 2.3: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn .......................................................... 40 Bảng 2.4: Bảng thống kê mô tả các biến ........................................................................... 40 Bảng 2.5: Bảng hệ số tương quan giữa các biến ............................................................... 41 Bảng 2.6: Mô hình hồi quy các biến dạng log-log ............................................................ 44 Bảng 2.7: Kiểm tra tự tương quan bậc 28 ......................................................................... 45 Bảng 2.8: Kiểm tra tự tương quan bậc 4 ........................................................................... 46 Bảng 2.9: Kiểm tra tự tương quan bậc 3 ........................................................................... 47 Bảng 2.10: Kiểm tra tự tương quan bậc 2 ......................................................................... 47 Bảng 2.11: Kiểm tra tự tương quan bậc 1 ......................................................................... 47 Bảng 2.12: Mô hình hồi quy phụ của phần dư .................................................................. 48 Bảng 2.13: Mô hình hồi quy tối ưu ................................................................................... 49
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại nhanh chóng trong những năm vừa qua đã tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi trường kinh doanh quốc tế. Các Công ty đa quốc gia đã mở rộng lãnh thổ hoạt động của mình và ngày càng có nhiều ảnh hưởng đến các quốc gia trên thế giới, đồng thời dòng vốn quốc tế đã và đang ngày càng gia tăng mạnh. Cũng như các thị trường khác, thị trường tài chính giờ đây cũng phải chịu những sức ép lớn của quá trình hội nhập. Đặc biệt là các ngân hàng thương mại – là tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế - ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân hàng và các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành ngân hàng như thế nào còn phụ thuộc vào một phần khả năng thích nghi và hiệu quả hoạt động của chính các ngân hàng trong môi trường mới này. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân hàng có hiệu quả hơn, điều này cho thấy chỉ có các ngân hàng hoạt động có hiệu quả - nhất là hiệu quả kinh doanh mới có lợi thế cạnh tranh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả tín dụng trở thành một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong một môi trường cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng. Với phương châm “Ngân hàng tậm tâm” và định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ - đa năng - hiện đại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng Quốc Tế (VIB) đặc biệt chú trọng đến việc hỗ trợ vốn cho các nhu cầu vay vốn cá nhân tiêu dùng và kinh doanh hộ cá thể. Do đó công tác tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng mang lợi nhuận cao nhất, đóng góp nhiều nhất vào tổng thu nhập của ngân hàng. Với mục tiêu kinh doanh là đảm bảo nhịp độ phát triển và bền vững đem về lợi nhuận cao và an toàn, vừa phù hợp với mục tiêu kinh doanh của Hội đồng quản trị đặt ra vừa phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế của đất nước. Vì thế, công tác quản lý, kiểm soát và định hướng phát triển cho hoạt động tín dụng vừa đạt hiệu quả cao vừa an toàn là quan trọng và được Ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm hàng đầu. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, ngân hàng phải tích cực quảng bá tên tuổi, mở rộng thị phần, tìm kiếm khách hàng mới, nhằm chủ động, củng
  12. 2 cố nội lực để sẵn sàng cạnh tranh, từng bước khẳng định hình ảnh và thương hiệu VIB trên thị trường tài chính Việt Nam. Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng tại VIB, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, với mong muốn bổ sung thêm những hiểu biết và ứng dụng đối với việc đưa ra chính sách quản lý hiệu quả tín dụng trong ngân hàng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn  Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng nói chung, hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng và mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại VIB HCM  Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của VIB HCM và làm rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của VIB HCM trong thời gian qua dựa trên cơ sở mô hình phân tích định lượng.  Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả tín dụng, tăng khả năng cạnh tranh, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của VIB HCM nói riêng; qua đó, góp phần đóng góp vào sự phát triển chung của VIB 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả tín dụng cá nhân tại VIB – chi nhánh TP.HCM. Luận văn tập trung vào nghiên cứu hiệu quả theo quan điểm đó là: khả năng biến các đầu vào thành các đầu ra và phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân của VIB – chi nhánh TP.HCM.  Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu quá trình hoạt động cho vay tín dụng của VIB – chi nhánh TP.HCM trong 3 năm từ năm 2010 - 2012. Phân tích, đánh giá thông qua các mô hình định lượng hiệu quả để nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập - phân tích - tổng hợp  Điều tra mẫu bằng bảng hỏi và phỏng vấn
  13. 3  Phân tích so sánh định tính và định lượng 4.1. Về phương pháp thu thập số liệu  Thông tin thứ cấp được lấy từ các báo cáo của VIB - chi nhánh TP.HCM , các bảng cân đối kế toán, báo cáo tình hình huy động vốn, báo cáo thu nhập thuần tín dụng, báo cáo thu nhập của VIB - chi nhánh TP.HCM qua các năm 2005 - 2013, số liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo chí, Internet…  Thông tin sơ cấp được thu thập từ số liệu thông qua điều tra thực tế tại VIB - chi nhánh TP.HCM. 4.2. Về phương pháp phân tích - tổng hợp số liệu Tác giả dùng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và tổng hợp thông tin trên phần mềm Excel và SPSS. Tác giả sử dụng phương pháp tính toán các chỉ số, phương pháp so sánh và sử dụng phương pháp phân tích logic nhằm suy luận chuỗi lôgic các vấn đề sự kiện thực tế phát sinh để đưa ra kết luận. Hơn nữa, tác giả còn xử lý dữ liệu bằng phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định giả thuyết. Hồi quy tuyến tính bội thường được dùng để kiểm định và giải thích lý thuyết nhân quả (Cooper và Schindler, 2003). Ngoài chức năng là công cụ mô tả, hồi quy tuyến tính bội được sử dụng như công cụ kết luận để kiểm định các giả thuyết và dự báo các giá trị của tổng thể nghiên cứu. Như vậy, đối với nghiên cứu này, hồi quy tuyến tính bội là phương pháp thích hợp để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Khi giải thích về phương trình hồi quy, tác giả đã lưu ý hiện tượng đa cộng tuyến. Các biến mà có sự đa cộng tuyến cao có thể làm bóp méo kết quả làm kết quả không ổn định và không có tính tổng quát hóa. Nhiều vấn đề rắc rối nảy sinh khi hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng tồn tại, ví dụ nó có thể làm tăng sai số trong tính toán hệ số beta, tạo ra hệ số hồi quy có dấu ngược với những gì nhà nghiên cứu mong đợi và kết quả T-test không có ý nghĩa thống kê đáng kể trong khi kết quả F- test tổng quát cho mô hình lại có ý nghĩa thống kê. Độ chấp nhận (Tolerance) thường được sử dụng đo lường hiện tượng đa cộng tuyến. Nguyên tắc nếu độ chấp nhận của một biến nhỏ thì nó gần như là một kết hợp tuyến tính của các biến độc lập và đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến.
  14. 4 Trước hết hệ số tương quan giữa dư nợ cho vay cá nhân với các nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ cho vay cá nhân được xem xét, hệ số tương quan giữa các biến giải thích cũng được xem xét. Tiếp đến, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường (Ordinal Least Squares – OLS) cũng được thực hiện, trong đó biến phụ thuộc là dư nợ cho vay cá nhân, biến độc lập dự kiến sẽ là các nhân tố ảnh hưởng tới dư nợ cho vay cá nhân đã được trình bày ở phần mô hình nghiên cứu. Phương pháp lựa chọn biến Enter/Remove được tiến hành. Hệ số xác định R2 điều chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp của mô hình, kiểm định F dùng để khẳng định khả năng mở rộng mô hình này áp dụng cho tổng thể cũng như kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0. Cuối cùng, nhằm đảm bảo độ tin cậy của phương trình hồi quy được xây dựng là phù hợp, một loạt các dò tìm sự vi phạm của giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính cũng được thực hiện. Các giả định được kiểm định trong phần này gồm liên hệ tuyến tính (dùng biểu đồ phân tán Scatterplot), phương sai của phần dư không đổi (dùng hệ số tương quan hạng Spearman), phân phối chuẩn của phần dư (dùng Histogram và Q-Q plot), tính độc lập của phần dư (dùng đại lượng thống kê Durbin-Watson), hiện tượng đa cộng tuyến (tính độ chấp nhận Tolerance và hệ số phóng đại VIF). 4.3 Mô hình dự kiến nghiên cứu Nguồn vốn huy động (X1) Nợ xấu cho vay cá nhân (X2) Lãi suất VNĐ (X3) Dư nợ cho vay cá nhân (Y) Giá trị TSCĐ (X4) Chi phí quảng cáo, tiếp thị (X5) Lương CBNV (X6) Hình 1: Mô hình nghiên cứu sử dụng
  15. 5 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn. Hình thành cơ sở lý luận, hoàn thiện phương pháp nghiên cứu, các mô hình đánh giá hiệu quả trên cơ sở đó đưa ra cách tiếp cận phù hợp đối với các Ngân hàng nói chung trong việc đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân của VIB - chi nhánh TP.HCM nói riêng. Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của VIB - chi nhánh TP.HCM dựa trên phương pháp phân tích định tính và định lượng như phân tích hiệu quả sử dụng để thấy chi tiết về thu nhập, chi phí, nguồn nhân lực, lãi suất cho vay và lãi suất huy động cấu thành hiệu quả tín dụng của cá nhân . Đề xuất các biện pháp để hoàn thiện khung chính sách trong việc quản lý dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân, tham mưu đưa ra các dịch vụ tín dụng đi theo nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng, giảm cơ cấu thu nhập là hoạt động cho vay. 6. Bố cục của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Tổng quan về hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – chi nhánh TP.HCM . Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.
  16. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng nhưng tựu trung lại, tín dụng có nghĩa như sau: tín dụng được coi là mối quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay trong điều kiện có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định [Nguyễn Minh Kiều (2010), Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng, trang 122]. Hay nói một cách khác tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay một tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay một tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ mà một bên là ngân hàng (một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ) với một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đã tạo ra động lực lớn, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế, tăng cường thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, đem lại sự phồn vinh cho nền kinh tế cho nước ta trong những năm qua. Và để đạt được những kết quả như vậy thì phải kể đến một nhân tố góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế đất nước đó chính là tín dụng ngân hàng. Khác so với tín dụng trước đây, trong thời kỳ bao cấp tín dụng được coi như là một công cụ cấp phát thay ngân sách, vì lẽ đó mà đã xảy ra tình trạng có nơi cần vốn sản xuất thì không có hoặc không kịp thời để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong khi đó vẫn có nơi lại có một lượng vốn ứ đọng tương đối lớn trong xã hội. Ngày nay khi chúng ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước thì tín dụng ngân hàng được sử dụng như một đòn bẩy kinh tế, điều hoà vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu một cách hiệu quả, giúp cho nền kinh tế ngày một phát triển.
  17. 7 1.1.2 Phân loại Để tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các ngân hàng phải thường xuyên nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của quá trình tái sản xuất, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư để mở rộng tín dụng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và thu hút khách hàng. Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lí của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại: 1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng, các hình thức tín dụng gồm có:  Tín dụng ngắn hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm). Được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân, hộ gia đình …  Tín dụng trung hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng (5 năm). Mục đích là vay vốn để sửa chữa, khôi phục, thay thế tài sản cố định hoặc cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất, đổi mới quy trình công nghệ và xây dựng mới những công trình loại nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh.  Tín dụng dài hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn từ 60 tháng trở lên. Mục đích sử dụng là để sửa chữa, khôi phục, thay thế tài sản cố định, đổi mới công nghệ và xây dựng mới đối với những công trình mới... thời hạn thu hồi vốn lâu. Thời hạn tín dụng thường được xác định cụ thể (ngày, tháng, năm) và ghi trong hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên việc xác định thời hạn trên cũng chỉ có tính chất tương đối vì nhiều khoản cho vay không xác định trước được chính xác thời hạn. Phân chia tín dụng theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả của khách hàng. [Nguyễn Minh Kiều (2011), Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, trang 68]
  18. 8 1.1.2.2 Căn cứ vào phương thức tài trợ:  Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó các TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền vào mục đích hợp pháp của khách hàng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là hình thức truyền thống và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tất cả các hình thức cấp tín dụng.  Chiết khấu: là việc TCTD mua giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của khách hàng.  Thuê tài chính: là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.  Bảo lãnh Ngân hàng: là cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay. [Nguyễn Minh Kiều (2011), Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, trang 69] 1.1.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay:  Tín dụng có tài sản thế chấp: Ngân hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng, trong đó: - Tín dụng cầm cố là việc ngân hàng căn cứ vào tài sản khách hàng mang đến cầm cố tại ngân hàng. Tài sản của khách hàng do ngân hàng bảo quản, trong suốt thời gian cầm cố khách hàng không được sử dụng nhượng bán, cho thuê... - Tín dụng thế chấp là việc ngân hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng để đảm bảo cho khả năng trả nợ của khách hàng, mà không thực hiện chuyển giao tài sản cho Ngân hàng, khách hàng có quyền sử dụng nhưng không có quyền bán và cho thuê.  Tín dụng không có tài sản thế chấp (Tín chấp): Ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở tin tưởng khách hàng, tài sản thế chấp là uy tín, danh dự của khách hàng. Ngoài ra còn có
  19. 9 hình thức cấp tín dụng thông qua việc bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn như Hội nông dân Việt Nam, Hội Phụ nữ Việt Nam. Trong thời gian qua, các NHTM Việt Nam chỉ áp dụng một vài loại tài sản bảo đảm, trong đó chủ yếu là nhà ở và quyền sử dụng đất. Vì vậy, đôi lúc diễn đạt về bảo đảm tín dụng người ta thường dùng từ thế chấp tài sản. Trong nền kinh tế thị trường, để đạt được mục tiêu phát triển là mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng phải sử dụng đồng thời nhiều loại tài sản bảo đảm và hình thức bảo đảm; vận dụng nó thích ứng với điều kiện của mỗi một khách hàng. [Nguyễn Minh Kiều (2011), Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, trang 71] 1.1.2.4 Căn cứ vào rủi ro, tín dụng được chia thành:  Nợ tiêu chuẩn hay còn gọi là nợ nhóm 1: là các khoản nợ có thời gian ≤ 10 ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn  Nợ cần chú ý hay còn gọi là nợ nhóm 2: là các khoản nợ > 10 ngày và ≤ 90 ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ  Nợ dưới tiêu chuẩn hay còn gọi là nợ nhóm 3: là các khoản nợ > 90 ngày và ≤ 180 ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.  Nợ nghi ngờ hay còn gọi là nợ nhóm 4: là các khoản nợ > 180 ngày và ≤ 360 ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.  Nợ có khả năng mất vốn hay còn gọi là nợ nhóm 5: là các khoản nợ > 360 ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là không thể thu hồi và có khả năng mất vốn. Trong đó, nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của một tổ chức tín dụng.
  20. 10 1.1.2.5 Căn cứ vào mục đích sử dụng:  Tín dụng bất động sản: là loại tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở đất đai, bất động sản trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.  Tín dụng công nghiệp và thương mại: là loại tín dụng ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệp, thương mại, dịch vụ.  Tín dụng nông nghiệp: là loại tín dụng để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động...  Tín dụng tiêu dùng cá nhân: là loại tín dụng để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn thực hiện cho vay để trang trải chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng, chuyên môn hóa trong cấp tín dụng của ngân hàng. Với xu hướng ngày càng đa dạng hóa, các ngân hàng sẽ mở rộng phạm vi tài trợ song vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà ngân hàng có lợi thế. Ví dụ: Agribank bên cạnh việc đa dạng hóa các ngành công nghiệp, xây dựng vẫn tập trung tài trợ cho lĩnh vực truyền thống là nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Cách phân loại trên cho phép ngân hàng theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức và chính sách mở rộng tín dụng phù hợp. 1.1.3 Vai trò 1.1.3.1 Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Sự ra đời của tín dụng ngân hàng đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế trong những thập kỷ qua. Với chức năng là trung gian tài chính giữa người có tiền gửi và người đi vay, ngân hàng đã biến mọi nguồn tiền phân tán trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó điều hoà quan hệ cung cầu về tiền tệ trong xã hội, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Là một đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với mục đích lợi nhuận, các ngân hàng thương mại luôn tìm cách để tối đa hóa lợi nhuận của mình. Lợi tức thu được của các ngân hàng được hình thành từ hai hoạt động đó là Hoạt động tín dụng và các dịch vụ của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2