intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC của NHTM tạo cơ sở luận cho những giải pháp cải thiện NLTC NHTM; phân tích đánh giá thực trạng NLTC NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2016. Đây là khoảng thời gian bao gồm cả 2 giai đoạn trước và sau khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 - 2009.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH --------o0o--------- NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trương Thị Hồng. Các thông tin số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài này. Tác giả luận văn Nguyễn Đức Cường
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................ 1 1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu............................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ....................................................... 3 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................... 3 1.6 Đóng góp mới của luận văn ............................................................................ 3 1.7 Bố cục của luận văn ........................................................................................ 4 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................... 5 2.1 Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn ................................................ 5
  4. 2.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước ......................................................... 5 2.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 6 2.2 Năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ............................................... 7 2.2.1 Khái niệm năng lực tài chính của ngân hàng thương mại .................... 7 2.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính ngân hàng thương mại .......... 8 2.2.3 Các phương pháp đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại 12 2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các NHTM ......... 15 2.2.5 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng thương mại 17 3 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007- 2016 ........................... 19 3.1 Phân tích thực trạng năng lực tài chính của các NHTM ở Việt Nam .......... 19 3.1.1 Tiêu chí mức độ an toàn vốn............................................................... 20 3.1.2 Tiêu chí chất lượng tài sản .................................................................. 25 3.1.3 Tiêu chí tỷ lệ chi phí hoạt động .......................................................... 28 3.1.4 Tiêu chí lợi nhuận ............................................................................... 30 3.1.5 Tiêu chí thanh khoản ........................................................................... 34 4 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 38 4.1 Mô hình nghiên cứu...................................................................................... 38 4.2 Thu thập và xử lý dữ liệu.............................................................................. 40 4.3 Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 40 4.3.1 Kết quả mô hình hồi quy ..................................................................... 40 5 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP..................................................... 47
  5. 5.1 Kết luận......................................................................................................... 47 5.1.1 Kết quả đạt được của nghiên cứu ........................................................ 47 5.2 Các giải pháp và khuyến nghị ...................................................................... 47 5.2.1 Đối với Ngân hàng thương mại........................................................... 47 5.2.2 Đối với ngân hàng nhà nước và chính phủ ......................................... 49 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NLTC Năng lực tài chính SPSS Phần mềm thống kê STATA Phần mềm thống kê TCTD Tổ chức tín dụng VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt nam đồng
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số thứ tự Tên Bảng Trang bảng Bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính 1 Bảng 2.1 14 NHTM 2 Bảng 3.1 Danh sách các ngân hàng thương mại trong nghiên cứu 19 Quy mô vốn chủ sở hữu của các NHTM Việt Nam từ 3 Bảng 3.2 20 2007-2016 Hệ số an toàn vốn tối thiểu của các NHTM Việt Nam 4 Bảng 3.3 23 từ 2007-2016 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của các NHTM 5 Bảng 3.4 24 từ 2007-2016 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam 6 Bảng 3.5 25 từ 2007-2016 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của các NHTM Việt Nam 7 Bảng 3.6 27 từ 2007-2016 Tỷ lệ chi phí hoạt động của các NHTM Việt Nam từ 8 Bảng 3.7 28 2007-2016 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của các NHTM từ 9 Bảng 3.8 30 2007-2016 Tỷ suất sinh lời trên tài sản của các NHTM từ 2007- 10 Bảng 3.9 31 2016 11 Bảng 3.10 Tỷ lệ lãi ròng cận biên của các NHTM từ 2007-2016 33 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tiền gửi của các NHTM từ 2007- 12 Bảng 3.11 34 2016 Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của các NHTM từ 2007- 13 Bảng 3.12 36 2016 14 Bảng 4.1 Bảng hệ số tương quan 10 biến độc lập 41 15 Bảng 4.2 Hệ số tương quan 9 biến độc lập 41 16 Bảng 4.3 Hệ số VIF 42 17 Bảng 4.4 Kiểm định Hettest 43 18 Bảng 4.5 Phân tích mô hình hồi quy 44
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số thứ tự TT Tên Biểu đồ Trang biểu đồ 1 Biểu đồ 3.1 Quy mô vốn chủ sở hữu của các NHTM Việt Nam 22 từ 2007-2016 2 Biểu đồ 3.2 Hệ số an toàn vốn tối thiểu của các NHTM Việt 23 Nam từ 2007-2016 3 Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của các 25 NHTM từ 2007-2016 4 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản của các NHTM Việt 26 Nam từ 2007-2016 5 Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của các NHTM Việt 28 Nam từ 2007-2016 6 Biểu đồ 3.6 Tỷ lệ chi phí hoạt động của các NHTM Việt Nam 29 từ 2007-2016 7 Biểu đồ 3.7 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của các 31 NHTM từ 2007-2016 8 Biểu đồ 3.8 Tỷ suất sinh lời trên tài sản của các NHTM từ 32 2007-2016 9 Biểu đồ 3.9 Tỷ lệ lãi ròng cận biên của các NHTM từ 2007- 34 2016 10 Biểu đồ 3.10 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tiền gửi của các NHTM từ 35 2007-2016 11 Biểu đồ 3.11 Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của các NHTM từ 37 2007-2016
  9. 1 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, nó là hệ thống thần kinh, hệ thống tuần hoàn của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, việc giữ cho các ngân hàng phát triển một cách bền vững có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế. Sau khi gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007, Việt Nam luôn được coi là một trong những điểm sáng trong bản đồ kinh tế toàn cầu, tốc độ tăng trưởng GDP đạt 8,5% . Tuy nhiên từ khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra năm 2008- 2009, tốc độ tăng trưởng của Việt Nam đã chậm lại khi các thị trường xuất khẩu lớn bị ảnh hưởng, sức mua trong nước giảm. Kết quả là tăng trưởng GDP năm 2009 chỉ đạt 5,3%. Từ năm 2010, kinh tế đã có xu hướng phục hồi nhưng không ổn định, kinh tế vĩ mô trở nên bất ổn và ảnh hưởng nặng nền đến hệ thống ngân hàng Việt Nam dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao, lợi nhuận ngành ngân hàng sụt giảm, các ngân hàng bộc lộ nhiều yếu kém buộc phải tái cơ cấu theo hướng hợp nhất, sáp nhập. Với đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn năm 2011-2015 theo quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính Phủ, Chính phủ đã thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính và củng cố năng lực hoạt động của các tổ chức tín dụng, tạo tiền đề xây dựng một số ngân hàng thương mại có quy mô và trình độ tương đương với các ngân hàng trong khu vực, nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam, sẵn sàng bước vào giai đoạn hội nhập quốc tế mới. Trong giai đoạn phát triển và hội nhập quốc tế, các ngân hàng thương mại Việt Nam đối mặt đối mặt với nhiều thách thức, cạnh tranh khốc liệt. Tự các bản thân ngân hàng phải liên tục nâng cao năng lực quản lý, chất lượng nhân sự, hiện đại hóa công
  10. 2 nghệ và tăng quy mô vốn kinh doanh để có sức cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro kinh doanh, nguy cơ phá sản. Với mục đích khái quát hóa một cách có hệ thống những lý thuyết liên quan đến năng lực tài chính (NLTC) NHTM , đánh giá thực trạng và xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến NLTC của các NHTM, từ những kết quả có được sau khi phân tích đánh giá thì các cơ quan chức năng, các nhà quản trị có những cơ sở lý thuyết để thực hiện, cơ cấu hoàn thiện hệ thống ngân hàng . Vì những lý do nêu trên tác giả chọn đề tài: “Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của luận văn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu  Nghiên cứu cơ sở lý luận về NLTC của các NHTM, và mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC của các NHTM.  Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các nhân tố đến NLTC NHTM Việt Nam .  Đề xuất các giải pháp để cải thiện NLTC của các NHTM Việt Nam . 1.3 Câu hỏi nghiên cứu  1) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến NLTC của các NHTM Việt Nam ?  2) Thực trạng NLTC của NHTM Việt Nam hiện nay như thế nào?  3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC NHTM Việt Nam như thế nào ?  4) Giải pháp nào để cải thiện NLTC NHTM Việt Nam ? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu  NLTC của các NHTM Việt Nam
  11. 3  Các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC của các NHTM Việt Nam 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Phân tích 24 NHTM của Việt Nam  Về thời gian: Dữ liệu thu thập trong 10 năm giai đoạn 2007-2016, nguồn dữ liệu từ báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của các ngân hàng và báo cáo của Ngân hàng Nhà nước. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính  Từ nguồn số liệu thống kê có sẵn, học viên đã thu thập dữ liệu, tính toán các chỉ số cần thiết để lập bảng biểu, vẽ đồ thị từ đó đưa ra những phân tích, đánh giá phù hợp với nội dung của đề tài. 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng  Nghiên cứu sử dụng mô hình OLS để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC và định lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến NLTC qua các bước sau:  - Học viên thu thập dữ liệu từ báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của 24 ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 10 năm từ 2007-2016  - Sau khi kiểm định sự phù hợp của mô hình, học viên dụng mô hình Probit để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC và định lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến NLTC 1.6 Đóng góp mới của luận văn  Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC của NHTM tạo cơ sở luận cho những giải pháp cải thiện NLTC NHTM.
  12. 4  Phân tích đánh giá thực trạng NLTC NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007- 2016. Đây là khoảng thời gian bao gồm cả 2 giai đoạn trước và sau khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 -2009. 1.7 Bố cục của luận văn Chương 1: Giới thiệu tổng quát đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan lý thuyết về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn năm 2007-2016 Chương 4: Mô hình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu và kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và giải pháp Kết luận chương 1 Chương 1 đã giới thiệu tổng quát đề tài nghiên cứu. Sau khi phân tích về sự cần thiết của nghiên cứu, tác giả đã nêu ra các mục tiêu nghiên cứu, xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương nghiên cứu, sau cùng là nêu lên bố cục của luận văn bao gồm 05 chương.
  13. 5 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn 2.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước (1) Nghiên cứu của Christine Brown và Kevin Davis (2008) về sự tác động của việc quản lý vốn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Australia trong 13 năm từ năm 1991 đến năm 2004. Kết quả nghiên cứu của Christine Brown và Kevin Davis cho rằng: Tỷ lệ an toàn vốn, tỷ suất sinh lời trên tài sản và quản lý vốn hiệu quả có tác động cùng chiều với kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng (2) Nghiên cứu của Sehrish Gul và các cộng sự (2011) với dữ liệu mẫu là 15 NHTM hàng đầu ở Pakistan trong giai đoạn 2005-2009 để phân tích sự tác động của các yếu tố bên trong ngân hàng bao gồm các chỉ số: Tổng tài sản; Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản; Tổng cho vay trên tổng tài sản; Tổng tiền gửi trên tổng tài sản, và các yếu tố bên ngoài ngân hàng bao gồm: Tổng thu nhập quốc nội; Lạm phát và vốn hóa thị trường có tác động hay không đến lợi nhuận của ngân hàng thông qua các chỉ số: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE); Lợi nhuận trên vốn sử dụng (ROCE); tỷ lệ lợi nhuận biên (NIM) và Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) . Kết quả nghiên cứu cho rằng 05 chỉ số có tác động đến các chỉ số lợi nhuận của ngân hàng đó là : Tổng tài sản; Tổng cho vay trên tổng tài sản; Tổng tiền gửi trên tổng tài sản; Tổng thu nhập quốc nội; Lạm phát và 02 chỉ số còn lại không có tác động đến lợi nhuận của ngân hàng đó là: Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản; Vốn hóa thị trường. (3) Nghiên cứu của Parvesh Kumar Aspan (2014), tác giả đã sử dụng 18 chỉ số trong mô hình CAMELS để đánh giá và xếp hạng năng lực tài chính của ngân hàng ở Ấn Độ. Mẫu nghiên cứu là 13 ngân hàng khu vực tư nhân Ấn Độ, dữ liệu nghiên cứu thứ cấp được thu thập từ báo cáo thường niên của Ngân hàng Trung ương Ấn Độ trong giai
  14. 6 đoạn 05 năm từ năm 2008-2012. Dựa vào các chỉ số đã tính toán, tác giả tiến hành xếp hạng năng lực tài chính của 13 ngân hàng, từ đó phân thành 5 nhóm ngân hàng có năng lực tài chính từ yếu đến mạnh. (4) Nghiên cứu của Ali Shingjergji và Marsida Hyseni (2015), tác giả sử dụng dữ liệu hàng quý, từ quý 1 năm 2007 cho quý 4 năm 2014 với tổng cộng 31 quan sát. Nghiên cứu phân tích biến phụ thuộc là tỷ lệ an toàn vốn (CAR) có mối quan hệ như thế nào với các biến độc lập là lợi nhuận trên tài sản (ROA); Lợi nhuận trên VCSH (ROE), Tỷ lệ nợ xấu (NPL); Quy mô của ngân hàng (Tổng tài sản); Hệ số vốn chủ sở hữu (EM) và tỷ lệ cho vay với tiền gửi (LTD). Từ kết quả thấy rằng chỉ số lợi nhuận như ROA và ROE không có bất kỳ ảnh hưởng trên CAR trong khi nợ xấu, LTD và EM có tác động tiêu cực và đáng kể đối với CAR trong hệ thống ngân hàng Albania. Quy mô ngân hàng có tác động tích cực đến hệ số CAR, quy mô ngân hàng lớn thì sẽ có hệ số CAR cao hơn. (5) Nghiên cứu của Tesfatsion Sahlu Desta (2016), tác giả đã thu thập dữ liệu từ báo cáo tài chính của 30 ngân hàng tốt nhất ở Châu Phi trong giai đoạn năm 2012-2014. Dựa vào khung an toàn CAMEL, tác giả tiến hành phân tích, đánh giá và chấm điểm năng lực tài chính của 30 ngân hàng. Qua nghiên cứu cho thấy hầu hết các ngân hàng đều đạt chuẩn khi xét về tiêu chí hệ số an toàn vốn và khả năng sinh lời, không đạt chuẩn khi xét về tiêu chí: Khả năng đảm bảo thanh khoản; chất lượng về tài sản và chất lượng về quản lý. 2.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước (1) Nghiên cứu của Nguyễn Việt Hùng (2008). Tác giả kết hợp phương pháp phân tích định tính và định lượng với mô hình tobit để xác định các yếu tố có tác động đến kết quả hoạt động của các NHTM ở Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2005. Tiêu chí đánh giá phân tích dựa theo mô hình CAMEL, tuy nhiên nghiên cứu chưa xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực tài chính của các NHTM
  15. 7 Việt Nam. (2) Nghiên cứu của Phan Thị Hằng Nga (2013), tác giả đã vận dụng lý thuyết khung an toàn CAMEL kết hợp phân tích định lượng để đánh giá NLTC của 28 NHTM Việt Nam trong thời gian từ năm 2003-2012. Nghiên cứu chỉ ra rằng có 13 nhân tố tác động đến NLTC của các NHTM Việt Nam, đó là: Quy mô VCSH; Hệ số an toàn vốn tối thiểu; Đòn bẩy tài chính; Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ; Dư nợ cho vay trên tổng tài sản; ROE; ROA; Hệ số chi phí hoạt động; NIM; Dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi; Tỷ lệ thanh khoản. (3) Nghiên cứu của Lã Thị Lâm (2016), tác giả nghiên cứu dữ liệu của 21 NHTM cổ phần Việt Nam trong giai đoạn từ 2009 đến 2014. Với mẫu nghiên cứu 21 ngân hàng , tác giả đã chia thành 3 nhóm ngân hàng theo quy mô tài sản và quy mô VCSH, từ đó tác giả đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC ngân hàng dựa theo các nhóm tiêu chí khung an toàn CAMEL. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ sử dụng phương pháp phân tích định tính. Qua phần tổng kết các nghiên cứu trong nước và nước ngoài, tác giả đã kế thừa được những lý luận cơ bản NLTC và chỉ tiêu đánh giá N LT C c ủ a c á c NHTM, có căn cứ chọn lựa các biến, lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLTC của 24 NHTM Việt Nam trong giai đoạn năm 2007 - 2016. 2.2 Năng lực tài chính của ngân hàng thương mại 2.2.1 Khái niệm năng lực tài chính của ngân hàng thương mại “ Tài chính là quá trình phân phối các nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể kinh tế. Hoạt động tài chính luôn gắn liền với sự vận động độc lập tương đối của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế ” (Nguyễn Văn Tiến, 2008) Theo Lã Thị Lâm (2016) “ Năng lực tài chính của NHTM là khả năng tạo lập
  16. 8 nguồn vốn và sử dụng vốn để đáp ứng tối đa nhu cầu trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM nhằm thực hiện mục tiêu đặt ra của NHTM ”. Ngân hàng thương mại bản chất là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh liên quan đến lĩnh vực tiền tệ, nghiệp vụ chủ yếu là huy động và cho vay, là cầu nối trung gian trong việc phân phối nguồn vốn trong nền kinh tế, do đó năng lực tài chính NHTM có thể hiểu là khả năng tạo lập nguồn vốn và khả năng sử dụng vốn phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Năng lực tài chính của NHTM là một tiêu chính rất quan trọng khi đánh giá xếp hạng ngân hàng, nếu như một ngân hàng có năng lực tài chính tốt sẽ hoạt động kinh doanh một cách bền vững và có sức cạnh tranh trên thị trường. 2.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính ngân hàng thương mại Dựa trên các chỉ số đánh giá NLTC theo khung an toàn CAMEL . Các tiêu chí đánh giá NLTC của NHTM bao gồm: 2.2.2.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu Vốn của NHTM : Vốn của ngân hàng là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng. Nó bao gồm vốn tự có và vốn coi như tự có ( Nguyễn Văn Tiến, 2008). Quy mô VCSH càng lớn thì khả năng tài chính ngân hàng càng tốt. Chỉ số tiếp theo dùng để đánh giá năng lực tài chính của NHTM đó là hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio - CAR), là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng, thường được dùng để bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống. Theo BASEL II và thông tư 13/2010/TTNHNN, hệ số an toàn vốn được xác định như sau:
  17. 9 Tỷ lệ vốn Tổng vốn (vốn cấp1 và vốn cấp 2) = tối thiểu CAR RWA rủi ro tín dụng + (K rủi ro hoạt động * 12,5) + (K rủi ro thị trường * 12,5) Trong đó:  Vốn cấp 1 là VCSH chỉ bao gồm: Vốn điều lệ, các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận giữ lại, thu nhập của các công ty trực thuộc.  Vốn cấp 2 là vốn tự có bổ sung tăng thêm trong quá trình hoạt động nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh hay là để đảm bảo an toàn cho các hoạt động của ngân hàng trong quá trình kinh doanh.  RWA rủi ro tín dụng = Tài sản x Hệ số rủi ro  K: Vốn yêu cầu tối thiểu đối với từng loại rủi ro 2.2.2.2 Nhóm tiêu chí về quy mô và chất lượng tài sản Tài sản Có (Asset) là các tài sản được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng và các khoản nợ phải trả (tài sản Nợ). Tài sản Có phản ánh quá trình sử dụng vốn vào các mục đích đảm bảo an toàn và tìm kiếm lợi nhuận. Một NHTM được đánh giá có năng lực tài chính tốt nếu có tốc độ tăng trưởng tài sản Có ổn định, chất lượng tài sản cao. Các chỉ tiêu thường dùng để đánh giá quy mô và chất lượng tài sản Có :  Quy mô và tốc độ tăng trưởng tài sản Có Một NHTM có quy mô tổng tài sản lớn và tốc độ tăng trưởng tài sản ổn định, phù hợp với yêu cầu đảm bảo an toàn của ngân hàng được coi là yếu tố tích cực với năng lực tài chính của NHTM.  Tổng dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ.
  18. 10 Cho vay là khoản mục chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản cũng như đóng góp chính về lợi nhuận cho ngân hàng, vì vậy nếu một ngân hàng có quy mô dư nợ cho vay lớn, tốc độ tăng trưởng ổn định sẽ góp phần tăng quy mô thu nhập cho ngân hàng. Nhưng cho vay là hoạt động có rủi ro cao nên các NHTM cần duy trì quy mô cũng như tốc độ tăng trưởng dư nợ hợp lý đồng thời phải nâng cao chất lượng cho vay để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.  Tỷ trọng dư nợ cho vay trên tổng tài sản. Nếu một NHTM có tỷ trọng dư nợ trên tổng tài sản càng cao thì mức độ rủi ro càng cao, ảnh hưởng tiêu cực đến NLTC của ngân hàng, do vậy các NHTM không nên quá tập trung vào cho vay mà nên đa dạng hóa danh mục tài sản Có.  Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay. Nếu một NHTM có tỷ lệ nợ xấu càng cao, mức độ rủi ro của ngân hàng càng lớn và do vậy sẽ gây tổn thất về tài sản, giảm khả năng sinh lời, ảnh hưởng xấu đến NLTC của một NHTM. 2.2.2.3 Nhóm tiêu chí về khả năng sinh lời Khả năng sinh lời được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: Tỷ lệ giữa lợi nhuận với tổng tài sản (ROA); Tỷ lệ giữa lợi nhuận với VCSH (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (NIM)...  Tỷ lệ giữa lợi nhuận với tổng tài sản (Return on Assets- ROA) Lợi nhuận sau thuế ROA (%) = x 100 Tổng tài sản Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản (ROA) đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Tỷ lệ ROA cao thì thể hiện ngân hàng đang hoạt động hiệu quả,
  19. 11 nhưng nếu ROA quá cao có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro vì là do lợi nhuận cao đi kèm với rủi ro cao.  Tỷ lệ giữa lợi nhuận với VCSH (Return on Equity- ROE). Lợi nhuận sau thuế ROE (%) = x 100 Vốn chủ sở hữu Tỷ lệ này càng cao sẽ thể hiện việc sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả .  Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (NIM) Tổng thu nhập từ lãi – Tổng chi phí từ lãi NIM (%) = x 100 Tổng tài sản Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (NIM) thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận từ việc cho vay của NHTM 2.2.2.4 Nhóm tiêu chí về khả năng thanh khoản Đảm bảo khả năng thanh khoản là tiêu chí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh NHTM. Việc đánh giá khả năng thanh khoản có thể dựa trên các chỉ tiêu.  Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động Tỷ lệ này thường được sử dụng thể hiện mối quan hệ giữa cho vay so với tiền gửi (Loan to Deposit Ratio - LDR) Tổng dư nợ cho vay LDR = Tổng tiền gửi
  20. 12 Tỷ lệ LDR cao hoặc đang có chiều hướng gia tăng thì thanh khoản ngân hàng có chiều hướng giảm đi, từ đó ngân hàng có xu hướng thắt chặt chính sách cho vay và đầu tư để đảm bảo tỷ lệ thanh khoản an toàn. Mặc dù có một số hạn chế nhất định khi đánh giá thanh khoản của ngân hàng, nhưng LDR vẫn được coi là chỉ tiêu cơ bản nhất để đánh giá khả năng thanh khoản của NHTM. Bởi cho vay là khoản mục tài sản có có tính thanh khoản thấp của NHTM.  Chỉ số trạng thái tiền mặt. Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTD khác Chỉ số trạng thái = tiền mặt Tổng tài sản có Tiền mặt và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác là hạng mục tính thanh khoản cao nhất, đáp ứng nhu cầu chi trả tức thì của ngân hàng. Nếu chỉ số trạng thái tiền mặt càng cao thì trạng thái thanh khoản của NHTM càng lớn. 2.2.3 Các phương pháp đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại 2.2.3.1 Chuẩn mực đánh giá năng lực tài chính của Moody’s. Moody’s là một tổ chức xếp hạng độc lập. Việc đánh giá NLTC ngân hàng được xem xét trên một số tiêu chí:  Quy mô VCSH: Theo nghiên cứu của tổ chức này, một ngân hàng nên phải có mức VCSH tối thiểu để tạo bức đệm chống đỡ rủi ro. Khuyến cáo với mức VCSH của một ngân hàng nên đạt mức khá của một ngân hàng trong khu vực là 1 tỷ USD.  Chỉ tiêu thanh khoản: Chỉ tiêu này được xác định giữa các tài sản có thời hạn dưới một năm so với tổng tài sản. Tỷ lệ này nên ở mức ngưỡng tối thiểu là 30%.  Quy mô, chất lượng tài sản và nguồn vốn: Tốc độ tăng trưởng bình quân nên duy trì là: Tài sản là 25%; Nguồn vốn là 23%; Tín dụng 15%; Đầu tư 31%; CAR 12%; Nợ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2