intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NHỮ THỊ KHÁNH LY QUẢN LÝ VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN – TKV TẠI CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NHỮ THỊ KHÁNH LY QUẢN LÝ VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN – TKV TẠI CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS, TS. Trần Hùng HÀ NỘI - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Hùng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng./. Học viên Nhữ Thị Khánh Ly
  4. ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ................................................................................................... i Mục lục ........................................................................................................... ii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................... v Danh mục các biểu, sơ đồ ............................................................................... vi Danh mục các bảng ....................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY TẠI CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN ....... 6 1.1 Một số khái niệm ....................................................................................... 6 1.1.1 Vốn của doanh nghiệp.............................................................................. 6 1.1.2 Phân loại vốn của doanh nghiệp ............................................................. 7 1.1.3 Các hình thức đầu tư vốn của doanh nghiệp ......................................... 11 1.2. Quản lý vốn của tổng công ty tại các công ty thành viên ................... 12 1.2.1 Mối quan hệ tài chính giữa tổng công ty và các công ty thành viên ..... 12 1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý vốn của tổng công ty tại các công ty thành viên ........................................................................................... 14 1.2.3. Nội dung quản lý vốn ............................................................................ 16 1.2.4. Vai trò công tác quản lý vốn của tổng công ty tại các công ty thành viên .................................................................................................................. 24 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn của tổng công ty tại các công ty thành viên ........................................................................................... 25 1.3. Kinh nghiệm của tổng công ty khác trong quản lý vốn tại các công ty thành viên .................................................................................................. 26 1.3.1. Kinh nghiệm của các tổng công ty khác trong nước ............................ 27 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Tổng công ty Khoáng sản - TKV .................. 32
  5. iii CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN - TKV TẠI CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT GIAI ĐOẠN 2014 – 2016.......................................................... 35 2.1.Khái quát về Tổng công ty Khoáng sản - TKV .................................... 35 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển và mô hình tổ chức của Tổng công ty Khoáng sản - TKV ........................................................................................... 35 2.1.2. Kết quả hoạt động của Tổng công ty Khoáng sản - TKV giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................................................................... 37 2.2. Thực trạng quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết giai đoạn 2014 đến 2016 ......................... 39 2.2.1 Thực trạng ban hành và thực hiện các quy chế, quy định về quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết .................................................................................................................... 39 2.2.2 Thực trạng quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại công ty con, công ty liên kết ..................................................................................... 45 2.2.3. Đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế trong quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết ........... 68 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN - TKV TẠI CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT ................................................... 76 3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty Khoáng sản - TKV giai đoạn 2017 - 2020 ............................................................................................ 76 3.1.1. Mục tiêu phát triển ................................................................................ 76 3.1.2. Định hướng mô hình tăng trưởng ......................................................... 78 3.1.3. Định hướng phát triển ........................................................................... 78 3.1.4. Chiến lược phát triển ............................................................................ 79
  6. iv 3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết.......................................... 79 3.2.1 Đẩy mạnh các hoạt động tái cơ cấu Tổng công ty Khoáng sản - TKV và các công ty con, công ty liên kết có vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản - TKV làm cơ sở cho việc tái cấu trúc góp vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV ........................................................................................... 80 3.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết ................................................................ 82 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp có vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản - TKV thông qua đào tạo, sát hạch và thi tuyển theo chức danh và yêu cầu công việc đối với người đại diện phần vốn ............................................................................................................... 86 3.2.4. Hoàn thiện quy chế phân phối lợi ích, thu nhập giữa tổng công ty và các công ty ty con, công ty liên kết ................................................................. 87 3.3 Một số kiến nghị ..................................................................................... 88 3.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................. 88 3.3.2 Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 89 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CSH : Chủ sở hữu CTCP : Công ty cổ phần DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông H : Hệ số bảo toàn vốn chủ sở hữu HĐQT : Hội đồng quản trị EVN : Tập đoàn điện lực Việt Nam EVNNPC : Tổng công ty Điện lực Miền Bắc HĐTV : Hội đồng thành viên HN : Hà Nội KLM : Kim loại màu KS : Khoáng sản KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tư LK : Luyện kim MĐC : Mỏ địa chất NXB : Nhà xuất bản QLDA : Quản lý dự án QTK : Quản lý vốn – thanh tra – kiểm toản nội bộ ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROI : Hệ số sinh lời trên vốn đầu tư ROS : Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Sunimex : Tổng công ty Bến Thành SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động TSTC : Tài sản tài chính TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh VIMICO : Tổng công ty Khoáng sản - TKV XNK : Xuất nhập khẩu
  8. vi DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ Số hiệu Nội dung Trang Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức quản lý của Tổng công ty Khoáng 37 sản - TKV Biểu 2.1 Tổng vốn góp, cổ tức của Tổng công ty Khoáng sản - 51 TKV theo năm từ 2014 đến 2016 Biểu 2.2 Số công ty nhận vốn góp của Tổng công ty Khoáng 53 sản - TKV theo nhóm ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 Biểu 2.3 Tổng vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản - TKV 53 theo ngành nghề kinh doanh Biểu 2.4 Số công ty nhận góp vốn của Tổng công ty Khoáng 56 sản - TKV theo loại hình đầu tư Biểu 2.5 Tổng vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản - TKV 58 theo loại hình đầu tư Biểu 2.6 Cổ tức được chia của Tổng công ty Khoáng sản - TKV 59 theo loại hình đầu tư góp vốn Biểu 2.7 Số vốn góp, cổ tức được chia của Tổng công ty 61 Khoáng sản - TKV tại công ty con Biểu 2.8 Số vốn góp, cổ tức được chia của Tổng công ty 65 Khoáng sản - TKV tại khối công ty liên kết Biểu 2.9 Số vốn góp, cổ tức được chia của Tổng công ty 67 Khoáng sản - TKV tại khối đầu tư tài chính dài hạn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng 38 công ty Khoáng sản – TKV giai đoạn 2014 – 2016 Bảng 2.2 Tình hình người đại diện phần vốn của Tổng công ty 44 Khoáng sản - TKV giai đoạn 2014 – 2016 Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu về vốn của Tổng công ty Khoáng sản - 52 TKV theo năm từ 2014 đến 2016 Bảng 2.4 Tổng vốn góp và cổ tức của Tổng công ty Khoáng sản - 54 TKV theo nhóm ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 Bảng 2.5 Số công ty nhận vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản 56 - TKV theo loại hình đầu tư và ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 Bảng 2.6 Vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản - TKV theo loại 59 hình đầu tư và ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 Bảng 2.7 Cổ tức được chia của Tổng công ty Khoáng sản - TKV 60 theo loại hình đầu tư góp vốn và ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 Bảng 2.8 Số vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản - TKV vào 61 khối công ty con theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 Bảng 2.9 Cổ tức khối công ty con theo ngành nghề kinh doanh 62 Bảng 2.10 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả góp vốn của Tổng 64 công ty Khoáng sản - TKV tại công ty con
  10. viii Bảng 2.11 Số vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản - TKV vào 65 khối công ty liên kết theo ngành nghề kinh doanh Bảng 2.12 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả góp vốn của Tổng 66 công ty Khoáng sản - TKV tại khối công ty liên kết và khối đầu tư tài chính dài hạn Bảng 2.13 Số vốn góp của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại 67 khối đầu tư tài chính theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc đổi mới phương thức quản lý vốn vào doanh nghiệp là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước trong tiến trình sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. Vấn đề quản lý và năng lực quản lý của Nhà nước đối với các doanh nghiệp luôn là vấn đề được quan tâm cả ở phương diện kinh tế và phương diện xã hội. Hiện nay, tuy rằng các doanh nghiệp đã có các quy định về các nguyên tắc, cách thức quản lý và giám sát các giao dịch nội bộ trong đầu tư, tài chính, phân chia lợi ích, cơ chế trách nhiệm, cơ chế khuyến khích, vấn đề sử dụng thương hiệu chung, về giới hạn tỷ lệ đầu tư góp vốn của công ty mẹ vào các công ty con hoặc ngược lại, hay việc đầu tư vào các ngành nghề kinh doanh mà không liên quan đến ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên tình trạng đầu tư của công ty mẹ vào công ty con còn dàn trải, thiếu sự chọn lọc cần thiết và có thể xuất hiện tình trạng đầu tư chồng chéo, đầu tư ảo. Chính sách, cơ chế quản lý phần vốn đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con, công ty liên kết cũng chưa được xây dựng đầy đủ, rõ ràng, gây nhiều khó khăn cho công ty mẹ trong việc quản lý, giám sát. Trong điều kiện đó, việc nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con, công ty liên kết sao cho có hiệu quả, bảo toàn và phát triển được số vốn mà công ty mẹ đã đầu tư đồng thời tăng cường mối liên kết kinh tế giữa công ty mẹ và công ty con, tạo nên sự thống nhất về lợi ích giữa các đơn vị thành viên và sức cạnh tranh trong doanh nghiệp là cần thiết, có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn. Hiện nay, Tổng công ty Khoáng sản - TKV đang thực hiện đề án tiếp tục tái cơ cấu được phê duyệt tại Quyết định 314/QĐ-TTg ngày 7/2/2013 của Thủ tướng chính phủ. Với định hướng tập trung vào các ngành kinh doanh chính,
  12. 2 thoái vốn ngoài ngành, Tổng công ty Khoáng sản - TKV cần phải đánh giá được hiệu quả vốn của Tổng công ty tại các công ty thành viên để từ đó cơ cấu lại vốn, thoái vốn những công ty thành viên không bảo toàn và phát triển được vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV. Công tác quản lý vốn đối với phần vốn Nhà nước của Tổng công ty Khoáng sản - TKV đã đầu tư tại các công ty con, công ty liên kết trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Để đưa ra được những quyết định chính xác trong quá trình tái cơ cấu vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV cần xác định được những công ty con, công ty liên kết trong ngành kinh doanh chính nào hiện đang bảo toàn và phát triển được vốn cũng như đem lại hiệu quả sử dụng phần vốn góp đó. Xuất phát từ thực tế đó, học viên đã lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, trong những năm gần đây đã có một số công trình nghiên cứu trên các khía cạnh và phạm vi khác nhau về chính sách, cơ chế quản lý phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp nhà nước. Có một số công trình nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến quản lý vốn ở những lĩnh vực cụ thể gồm: - Lê Đình Quang (2009), “Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn của tập đoàn Bưu chính – Viễn thông Việt Nam”, luận văn thạc sỹ. Trong luận văn, thực trạng cơ chế quản lý vốn của tập đoàn Bưu chính viễn thông dựa trên những cơ sở lý luận để đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao được hiệu quả thực hiện cơ chế trên. Một trong những giải pháp của luận văn trên có thể áp dụng cho thực tế của Tổng công ty Khoáng sản - TKV là hoàn thiện các quy chế tài chính nội bộ: xây dựng các tiêu chí cụ thể để quản lý sẽ giúp cho công tác quản lý vốn hiệu quả.
  13. 3 - Phạm Thị Thanh Hòa (2012), “Cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp ở Việt Nam”, luận án tiến sỹ. Nội dung đề cập tới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tu tại doanh nghiệp từ góc độ của chủ sở hữu nhà nước với các nội dung về cơ chế đầu tư vốn, cơ chế quản lý sử dụng vốn, cơ chế phần chia lợi ích kinh tế, cơ chế giám sát việc đầu tư, quản lý sử dụng vốn và hình thức thực hiện quyền chủ sở hữu Nhà nước. - Nguyễn Huy Trọng (2004), “Vấn đề quản lý vốn tại Tổng công ty Dầu khí Việt Nam: thực trạng và giải pháp”, luận văn thạc sỹ. Trong luận văn, tác giả lần lượt đề cập đến các vấn đề sau: tổng quan về vốn và quản lý vốn và trình bày thực trạng về quản lý vốn tại Tổng công ty dầu khí Việt Nam từ đó đưa ra giải pháp quản lý hiệu quả vốn tại Tổng công ty dầu khí Việt Nam. Mô hình hoạt động công ty mẹ - công ty con sẽ cần sự quản lý chặt chẽ về vốn. Giải pháp hoàn thiện chế độ phân phối lợi nhuận trong luận văn còn chưa đầy đủ nhưng đã tạo ra ý tưởng để áp dụng cho các Tổng công ty khác. - Nguyễn Thị Thu Hằng (2012), “Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tư tại các tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam hiện nay”, luận văn thạc sỹ. Nội dung nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để quản lý vốn đầu tư tại các tập đoàn kinh tế hiệu quả hơn. Có thể nhận thấy các công trình khoa học và nghiên cứu nói trên chủ yếu đề cập đến việc hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý vốn nhà nước đã đầu tư vào các tập đoàn kinh tế cũng như các tổng công ty trên góc độ quản lý nhà nước hoặc quản lý của chủ sở hữu nhà nước. Đa số các tập đoàn kinh tế, tổng công ty hiện nay đều hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con nên cơ chế quản lý vốn phải hoàn thiện hơn nữa để phục vụ quản lý, đánh giá và giám sát được tình hình vốn tại các doanh nghiệp. Cho đến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu nào việc quản lý vốn của công ty mẹ tại các công ty con, công ty liên kết trong Tổng công ty Khoáng sản - TKV.
  14. 4 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là: - Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý vốn của công ty mẹ tại các công ty thành viên. - Nghiên cứu, phân tích làm rõ thực trạng quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn của công ty mẹ tại công ty thành viên. Phạm vi nghiên cứu bao gồm: - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết từ năm 2014 đến năm 2016. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp đến năm 2020. - Về không gian: Tập trung nghiên cứu về quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết. - Về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý vốn đối với phần vốn Nhà nước của Tổng công ty Khoáng sản - TKV đầu tư tại các công ty con, công ty liên kết nhằm đánh giá thực trạng quản lý, phương hướng và các giải pháp trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Hồi cứu trên các nguồn tài liệu sẵn có. Các tài liệu được tham khảo chủ yếu từ các văn bản quy phạm pháp luật của
  15. 5 Chính phủ, các bộ ngành trung ương, địa phương…Các báo cáo tài chính của Tổng công ty Khoáng sản - TKV các năm giai đoạn 2014 – 2016… Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp thống kê, phân tích các số liệu. Sử dụng phương pháp tổng hợp để thu thập và tổng hợp số liệu thứ cấp về thực trạng quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết. So sánh số liệu năm sau với năm trước để phân tích kết quả, hạn chế từ đó đưa ra nguyên nhân hạn chế. Phương pháp thống kê dự báo: Dựa trên kết quả thống kê để dự báo việc thực hiện quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV trong thời gian tới. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục tham khảo, đề tài được kết cấu gồm 3 chương với nội dung cụ thể sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn của Tổng công ty tại các công ty thành viên. Chương 2: Thực trạng quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại công ty con, công ty liên kết giai đoạn 2014-2016. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn của Tổng công ty Khoáng sản - TKV tại các công ty con, công ty liên kết.
  16. 6 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY TẠI CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Vốn của doanh nghiệp Vốn luôn đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Các nhà kinh tế đều có những định nghĩa về vốn theo quan niệm riêng của mình. Theo David Begg (Kinh tế học, 2007) thì vốn bao gồm: vốn hiện vật và vốn tài chính doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ hàng hóa đã sản xuất để sản xuất ra các hàng hóa khác, vốn tài chính là các tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa. Nó giống các hàng hóa khác ở chỗ có chủ sở hữu đích thực, song nó còn có đặc điểm khác là người sở hữu vốn có thể bán quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định, giá của quyền sử dụng vốn chính là lãi suất, chính nhờ có sự tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời. Dưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật chất cơ bản kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong quá trình riêng biệt mà trong toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình đầu tiên đến chu kỳ sản xuất cuối cùng. Do có nhiều quan niệm về vốn nên rất khó định nghĩa một chính xác và hoàn chỉnh về vốn. Có rất nhiều khái niệm về vốn nhưng khái niệm được
  17. 7 chấp nhận rộng rãi nhất là: Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện dưới hình thái giá trị của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Theo thời hạn sử dụng tài sản của doanh nghiệp gồm tài sản ngắn hạn và dài hạn. Các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm tài sản lưu động và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Còn các loại tài sản dài hạn gồm các loại tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn (các khoản đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác). Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh còn được coi là một quỹ tiền tệ đặc biệt không thể thiếu của doanh nghiệp. Từ khái niệm trên, có thể thấy đặc trưng của vốn như sau: - Vốn phải được đại diện cho một lượng tài sản, nghĩa là vốn được thể hiện bằng giá trị của những tài sản có thực (hữu hình hoặc vô hình). - Vốn phải được vận động sinh lời. - Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới phát huy tác dụng. - Vốn có giá trị về mặt thời gian, nghĩa là phải xem xét yếu tố thời gian của đồng tiền. - Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: Khi gắn với chủ sở hữu nhất định thì vốn mới được sử dụng hợp lý và có hiệu quả. - Trong nền kinh tế thị trường, vốn phải được xem là hàng hóa đặc biệt. Khác với các hàng hóa thông thường, vốn khi “bán ra” sẽ không bị mất đi quyền sở hữu mà mất đi quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định do hai bên thỏa thuận. 1.1.2 Phân loại vốn của doanh nghiệp Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, để phục vụ cho yêu cầu quản lý, sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả người ta thường phân loại chúng theo các tiêu thức nhất định.
  18. 8 Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn Trong mọi doanh nghiệp, vốn đều bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu và nợ [7]. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bao gồm: vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, vốn nhà nhà nước tài trợ (nếu có). Vốn chủ sở hữu được xác định là phần còn lại trong tài sản của doanh nghiệp sau khi đã trừ toàn bộ nợ phải trả. Nợ là những khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế như : nợ tiền vay ngân hàng, nợ các tổ chức kinh tế khác, thuế phải nộp cho nhà nước, nợ phải trả cho cán bộ công nhân viên… Phân loại theo phạm vi huy động vốn Dựa trên tiêu thức này, vốn được chi thành hai nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp [8]. Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn huy động từ nội bộ doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn quan trọng đảm bảo khả năng tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên ngoài là nguồn vốn được huy động bên ngoài phạm vi doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân loại theo tài sản đầu tư: Theo tiêu thức này vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản lưu động (vốn lưu động), vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản cố định (vốn cố định) và vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản tài chính (vốn đầu tư tài chính) [18]. Vốn lưu động là số vốn đầu tư để hình thành các tài sản lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các loại
  19. 10 vốn bằng tiền, vốn vật tư hàng hóa, các khoản phải thu, các loại tài sản lưu động khác của doanh nghiệp. Mỗi loại tài sản lưu động (TSLĐ) có vai trò, vị trí riêng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng lại đặc điểm chung là thời gian sử dụng ngắn, hình thức biểu hiện luôn bị thay đổi. Vì thế trong hoạt động đầu tư và quản lý TSLĐ cần chú ý đảm bảo tính cân đối, đồng bộ giữa chúng để có thể tối đa hóa năng lực sản xuất đồng thời tránh được tình trạng TSLĐ ứ đọng, chậm luân chuyển, bảo toàn giá trị của số vốn đầu tư. Vốn cố định là số vốn đầu tư để hình thành các tài sản cố định hữu hình và vô hình như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, các khoản chi phí mua bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu sản phẩm độc quyền, giá trị lợi thế về vị trí địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp…Trong doanh nghiệp, tài sản cố định (TSCĐ) được coi là hệ thống “xương cốt và bắp thịt” của sản xuất, là yếu tố quan trọng hàng đầu tạo nên năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Đầu tư và TSCĐ thường đòi hỏi số vốn lớn, thời gian sử dụng TSCĐ lại dài nên đòi hỏi phải cân nhắc kỹ hiệu quả đầu tư, bảo toàn và phát triển được vốn và hạn chế các tổn thất về hao mòn vô hình TSCĐ. Vốn đầu tư tài chính là số vốn doanh nghiệp đầu tư vào các tài sản tài chính (TSTC) như cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá khác. So với TSLĐ và TSCĐ, các TSTC có tính thanh khoản cao hơn, tuy nhiên do đặc điểm chúng không phải là những tài sản thực mà chỉ là các loại giấy tờ có giá trị trao đổi, tức vật mang giá trị nên việc đầu tư vào các tài sản này luôn chứa đựng các rủi ro nhiều hơn so với đầu tư vào các tài sản thực. Cách phân loại trên giúp cho doanh nghiệp lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp lý, hiệu quả. Mọi đồng vốn kinh doanh chỉ sinh lời khi nó
  20. 11 được vật chất hóa thành các loại tài sản và được sử dụng trong kinh doanh. Đối với mỗi doanh nghiệp, cơ cấu đầu tư vào các tài sản kinh doanh thường không giống nhau do có sự khác biệt về đặc điểm ngành nghề kinh doanh, về tính đúng đắn trong lựa chọn quyết định đầu tư vào từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, muốn đạt được hiệu quả đầu tư cao, các doanh nghiệp vừa phải chú trọng đảm bảo tính cân đối, đồng bộ về năng lực sản xuất giữa các tài sản đầu tư, vừa phải đảm bảo tính hiệu quả, khả năng thanh khoản, khả năng phân tán rủi ro của tài sản đầu tư trong doanh nghiệp. 1.1.3 Các hình thức đầu tư vốn của doanh nghiệp Đối với các doanh nghiệp, vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể được sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của bản thân doanh nghiệp, song cũng có thể đầu tư ra bên ngoài (đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết trong doanh nghiệp hoặc đầu tư ra ngoài) nhằm mục đích thu lợi nhuận. Ngày 26/11/2014, Quốc hội thông qua Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014, trong đó quy định các hình thức đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp như sau: - Góp vốn để thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn; góp vốn thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân mới; - Mua cổ phần tại công ty cổ phần, mua phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; - Mua toàn bộ doanh nghiệp khác; - Mua công trái, trái phiếu. Theo Luật đầu tư (2014) thì vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Có thể phân loại hình thức đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con, công ty liên kết theo các hình thức sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2