intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là kiểm định và cung cấp thông tin giải thích về tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận đạt được của các NHTM niêm yết tại Việt Nam, từ đó gợi ý, khuyến nghị nhằm gia tăng lợi nhuận cho các NHTM này thông qua những quyết định phù hợp đối với rủi ro tín dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ THẢO V Y TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ THẢO VY TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HOÀNG VINH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT ------------------------------ Đề tài nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) niêm yết tại Việt Nam. Mẫu nghiên cứu là 13 ngân hàng trong giai đoạn 2008 – 2018, dữ liệu thứ cấp đƣợc tiếp cận từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của các ngân hàng thƣơng mại. Phân tích hồi quy theo GLS cho thấy lợi nhuận đƣợc giải thích bởi ảnh hƣởng ngƣợc chiều với rủi ro tín dụng. Kết quả hồi quy theo GLS còn tìm thấy ảnh hƣởng cùng chiều của quy mô ngân hàng thƣơng mại, khả năng tăng trƣởng và hiệu quả quản lý chi phí đến lợi nhuận; trong khi đó tỷ lệ cho vay trên tiền gửi của khách hàng và đòn bẩy tài chính không có ý nghĩa thống kê. Ngoài ra, kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm NHTM đã chỉ ra rằng, không có sự khác biệt về xu hƣớng tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận cho dù là NHTM niêm yết có hay không có sở hữu kiểm soát của Nhà nƣớc, cho dù là NHTM niêm yết trên HOSE hay HNX; tuy nhiên mức độ tác động có sự khác biệt giữa các nhóm NHTM này. Dựa vào kết quả nghiên cứu, đề tài đƣa ra các gợi ý cho nhà quản trị ngân hàng về việc quyết định lựa chọn chính sách phù hợp với các điều kiện cụ thể nhằm gia tăng lợi nhuận, cũng nhƣ cung cấp thông tin cho các chủ thể khác có liên quan trong việc giải thích biến động lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại dựa vào quản lý rủi ro tín dụng.
  4. ii ABSTRACT ------------------------------ The study examines the credit risks affecting the profitability of listed commercial banks in Vietnamese stock market. The research sample is 13 banks in the period of 2008 - 2018, secondary data is accessed from the audited financial statements of commercial banks. The GLS regression analysis shows that the profitability of commercial banks is explained by the effects of credit risks. Regression results according to GLS also find the negative effect of bank size, bank growth and management efficiency; while loan to deposit ratio and financial leverage have no significant effect on the profitability. In addition, the results show that there are no differences in the trend of the impact of credit risks on the profitability between State - Owned Commercial Banks and Non-state owned commercial banks, between commercial banks listed on HOSE and commercial banks listed on HNX; but there are differences in the level of the the impact of credit risks on the profitability among commercial banks. Based on the results of the study, the thesis provides suggestions for bank managers to decide on appropriate policies under specific conditions in order to increase the profitability of commercial bank, as well as providing information to other relevant entities in explaining the fluctuation of the profitability of commercial bank based on credit risk management.
  5. iii LỜI CAM ĐOAN --------------------------------------- Tôi là Lê Thị Thảo Vy xin cam đoan đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đƣợc hoàn thành từ quá trình làm việc nghiêm túc dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Hoàng Vinh. Luận văn này chƣa từng trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP.HCM, ngày 28 tháng 8 năm 2019 Học viên Lê Thị Thảo Vy
  6. iv LỜI CẢM ƠN --------------------------------------- Tôi trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM và Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc có cơ hội tham gia lớp cao học, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng của Trƣờng; đồng thời tôi chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy Cô tham gia giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi, cũng nhƣ các Thầy Cô quản lý thuộc khoa Sau đại học trong suốt thời gian tham gia lớp học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Lê Hoàng Vinh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, truyền đạt các kiến thức, các kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để tôi thực hiện tốt đƣợc luận văn này. Cảm ơn các Anh/Chị em học viên chung lớp đã giúp đỡ, chia sẻ thông tin hữu ích với tôi trong quá trình nghiên cứu. Kính chúc sức khỏe và thành công tất cả mọi ngƣời! LÊ THỊ THẢO VY
  7. v MỤC LỤC ------------------ TÓM TẮT ................................................................................................................. i ABSTRACT ............................................................................................................. ii LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................ v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ viii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. x CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................ 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................. 5 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể........................................................................ 5 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 5 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................ 6 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 6 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 6 1.5. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 7 1.5.1. Nguồn dữ liệu ............................................................................................ 7 1.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 7 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC, ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .................................... 7 1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 8 TÓM TẮT CHƢƠNG 1......................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .... 9
  8. vi 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................................................. 9 2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................. 10 2.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................. 11 2.3.1 Lý thuyết rủi ro và lợi nhuận trong quản trị tài chính .............................. 11 2.3.2 Lý thuyết “kém may mắn” và “quản lý kém” .......................................... 12 2.4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................................ 13 2.4.1 Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam............................................... 13 2.4.2 Các nghiên cứu trƣớc tại các quốc gia khác ............................................. 14 2.4.3 Thảo luận các nghiên cứu thực nghiệm và khoảng trống nghiên cứu của đề tài........................................................................................................................ 19 TÓM TẮT CHƢƠNG 2....................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 24 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................... 24 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 26 3.2.1 Khái quát mô hình nghiên cứu .................................................................. 26 3.2.2 Giải thích các biến trong mô hình nghiên cứu .......................................... 27 3.2.3 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 28 3.3 MẪU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................ 33 3.3.1. Mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 33 3.3.2. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 33 3.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 33 TÓM TẮT CHƢƠNG 3....................................................................................... 36 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 37 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ .................................................................................... 37 4.2. PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN...................................................................... 41
  9. vii 4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY................................................................................ 45 4.3.1 Kết quả hồi quy ......................................................................................... 45 4.3.2 Lựa chọn kết quả hồi quy ......................................................................... 47 4.3.3 Kiểm định các vi phạm cơ bản của mô hình............................................. 48 4.3.4 Khắc phục các vi phạm của mô hình ........................................................ 49 4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 54 4.4.1 Tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam .................................................................................................................... 54 4.4.2 Các yếu tố khác tác động đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam ............................................................................................................................ 57 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ................................. 60 5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 60 5.2. GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ .............................................................................. 61 5.2.1. Gia tăng lợi nhuận thông qua quản lý rủi ro tín dụng .............................. 61 5.2.2. Gia tăng lợi nhuận thông qua các yếu tố khác ......................................... 63 5.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI ........ 64 5.3.1. Hạn chế của đề tài .................................................................................... 64 5.4.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 65 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ......................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: Danh sách 13 ngân hàng thƣơng mại trong mẫu nghiên cứu PHỤ LỤC 2: Dữ liệu nghiên cứu
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ------------------ Viết đầy đủ Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BSIZE Bank size Quy mô ngân hàng thƣơng mại CRISK Credit risk Rủi ro tín dụng EQUITY Equity size Quy mô vốn chủ sở hữu FEM Fixed Effect Model Mô hình hồi quy các ảnh hƣởng cố định GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm trong nƣớc H0 Null hypothesis Giả thuyết H0 (giả thuyết không) H1 Alternative hypothesis Giả thuyết H1 (giả thuyết nghịch) Ha Noi Stock HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Exchange Ho Chi Minh Stock HOSE Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh Exchange LDR Loan/Deposit Rate Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi khách hàng LEV Leverage Đòn bẩy tài chính NIM Net interest margin Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NHNN State Bank Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Commercial bank Ngân hàng thƣơng mại Pooled ordinary least Pooled OLS Mô hình hồi quy gộp squares PROF Profit Lợi nhuận Management Hiệu quả quản lý chi phí của ngân hàng QOM Effectiveness thƣơng mại R bình phƣơng, hoặc là hệ số xác định R2 R-Squared bội. REM Random Effect Model Mô hình hồi quy ảnh hƣởng ngẫu nhiên ROE Return On Equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TTCK Stock Market Thị trƣờng chứng khoán Vietnam Asset Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức VAMC Management Company tín dụng Việt Nam Variance-inflating VIF Hệ số phóng đại phƣơng sai factor
  11. ix DANH MỤC BẢNG ------------------ Bảng 3.1. Kỳ vọng dấu tác động của các biến ..................................................... 22 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến ...................................................................... 27 Bảng 4.2. Ma trận tƣơng quan giữa các biến ....................................................... 42 Bảng 4.3. Hệ số phóng đại phƣơng sai ................................................................ 44 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM .............................. 45 Bảng 4.5. Kiểm định Redundant Fixed Effects Tests .......................................... 47 Bảng 4.6. Kiểm định Breusch-Pagan ................................................................... 47 Bảng 4.7. Kiểm định Hausman ............................................................................ 47 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ..................................... 48 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy theo GLS – Tất cả 13 NHTM niêm yết .................... 49 Bảng 4.10. Kết quả hồi quy theo GLS – Từng nhóm NHTM theo sở hữu kiểm soát của Nhà nƣớc........................................................................................................ 50 Bảng 4.11. Kết quả hồi quy theo GLS – Từng nhóm NHTM theo Sở giao dịch chứng khoán ......................................................................................................... 52 Bảng 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các NHTM niêm yết tại Việt Nam ....................................................................... 61
  12. x DANH MỤC HÌNH ------------------ Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu.. ............................................................................ 24 Hình 3.2 Khái quát mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................... 26 Hình 4.1 PROF và CRISK của các NHTM niêm yết tại Việt Nam Lợi nhuận trung bình từng năm......................................................................................................... 55
  13. 1 Chƣơng 1: GIỚI THIỆU Chương 1 sẽ trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, qua đó xác định mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu; ngoài ra, chương này cũng trình bày khái quát dữ liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, và cuối chương sẽ trình bày kết cấu tổng thể của đề tài. 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Ngân hàng thương mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian trong nền kinh tế, là doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài chính, vì vậy lợi nhuận là một trong những mục tiêu tài chính cơ bản và quan trọng đối với các NHTM. Khoản 3, điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 tại Việt Nam cũng đã khẳng định: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Để thực hiện mục tiêu lợi nhuận, các NHTM sẽ phải đưa ra các quyết định hợp lý đối với tất cả hoạt động, trong đó nền tảng là hoạt động sử dụng vốn - nghiệp vụ tài sản có, bao gồm: cấp tín dụng, đầu tư và các nghiệp vụ tài sản có khác. Có thể nói, cấp tín dụng là một hoạt động chủ yếu và thường xuyên của các NHTM và là hoạt động thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của NHTM; đây là hoạt động thường mang lại thu nhập lớn và chủ yếu cho các ngân hàng, nhưng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro và có thể gây ra hậu quả nặng nề cho ngân hàng. Quy mô và mức độ thiệt hại mà rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cấp tín dụng gây ra nghiêm trọng hơn cả và có thể dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng, cũng như hệ thống ngân hàng (Chijoriga, 1997; Boahene và cộng sự, 2012). Dưới góc độ quản trị tài chính, rủi ro và lợi nhuận là hai yếu tố luôn song hành cùng nhau và tồn tại trong mối quan hệ đánh đổi. Theo đó, các khoản đầu tư
  14. 2 (tài sản) có rủi ro càng cao thì lợi nhuận mong đợi (expected return) càng cao, tức phần bù rủi ro (risk premium) càng cao và ngược lại; nếu quản trị rủi ro tốt thì rủi ro tín dụng không xảy ra và không tác động tiêu cực đến lợi nhuận đạt được, khi đó lợi nhuận đạt được bằng hoặc cao hơn so với lợi nhuận mong đợi, và ngược lại. Do vậy, khi xem xét tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các NHTM dưới góc độ quản trị tài chính, có thể nhận thấy hai khả năng có thể xảy ra: (i) rủi ro tín dụng không xảy ra và NHTM đạt được lợi nhuận bằng hoặc cao hơn mong đợi, khi đó mức tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận lớn hơn hoặc bằng 0 (cùng chiều); ngược lại (ii) rủi ro tín dụng xảy ra và NHTM chỉ đạt được lợi nhuận thấp hơn mong đợi, khi đó mức tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận nhỏ hơn 0 (ngược chiều). Theo khả năng xảy ra thứ nhất nói trên, rủi ro tín dụng tác động ngược chiều đến lợi nhuận ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao làm lợi nhuận của ngân hàng giảm xuống và ngược lại. Điều này có thể được giải thích: Khi ngân hàng cho những đối tượng khách hàng có mức độ rủi ro kinh doanh cao, cho vay dự án có độ rủi ro cao hoặc không kiểm soát tốt rủi ro tín dụng, lúc này ngân hàng đối mặt xác suất ngân hàng không thu hồi vốn và lãi từ khách hàng vay càng cao, dẫn đến thất thoát về tài sản, làm giảm lợi nhuận của ngân hàng (Angela M. Kithinji, 2010; Hamisu Suleiman Kargi, 2011; Kolapo và cộng sự, 2012; Engdawork Tadesse Awoke, 2014; Olawale Luqman Samuel, 2015; Ms. Sujeewa Kodithuwakku, 2015; Million Gizaw và cộng sự, 2015). Hơn nữa, rủi ro tín dụng càng tăng cao thì buộc ngân hàng trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng càng cao. Chính những khoản chi phí dự phòng rủi ro này làm tăng chi phí của ngân hàng. Do vậy, làm bào mòn lợi nhuận ngân hàng (Engdawork Tadesse Awoke, 2014; Phạm Hữu Hồng Thái, 2013). Theo khả năng xảy ra thứ hai nói trên, rủi ro tín dụng và lợi nhuận có mối quan hệ cùng chiều với nhau: Theo thuyết đánh đổi rủi ro – lợi nhuận, ngân hàng nào chấp nhận mức rủi ro cao thì cùng với đó là mức lợi nhuận cao, ngược lại, rủi ro thấp thì lợi nhuận thấp. Bởi vì những ngân hàng chấp nhận rủi ro cao thì họ cũng yêu cầu một mức lãi suất cho vay cao hơn cho những rủi ro đó. Hoạt động
  15. 3 tín dụng mặc dù chứa đựng rất nhiều rủi ro như vậy nhưng xét ở một khía cạnh khác thì đây lại là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Do vậy, hầu hết các ngân hàng chấp nhận rủi ro ở một mức độ nào đó vì mong muốn có mức lợi nhuận cao tương ứng với rủi ro mà hoạt động tín dụng mang lại. Và khi các ngân hàng chấp nhận mức rủi ro tín dụng cao thì đồng thời cũng đưa ra mức lãi suất cho vay cao hơn tương xứng để bù đắp cho những rủi ro mà ngân hàng có thể gánh chịu, vì thế có thể dẫn đến gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng (Samuel Hymore Boahene và cộng sự, 2012; Idowu Abiola và Awoyemi Samuel Olausi, 2014; Ali Sulieman Alshatti, 2015; Saeed MS and Zahid N, 2016). Hơn nữa, mặc dù rủi ro tín dụng cao nhưng nếu các ngân hàng có biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tốt thì có thể tìm thấy mức lợi nhuận cao nhưng đồng thời hạn cũng hạn chế những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Do vậy, các ngân hàng cũng có được nhiều cơ hội hơn để tăng năng suất tài sản, tăng lợi nhuận cho ngân hàng và đồng thời có thể kiểm soát rủi ro tín dụng (Tandelilin và cộng sự, 2007; Young Tan, 2015). Như vậy, có những khả năng khác nhau có thể xảy ra về tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của ngân hàng, có khả năng rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng luôn giữa mối quan hệ đánh đổi, nghĩa là có mối quan hệ cùng chiều với nhau, tức rủi ro tín dụng cao thì đồng thời mang đến cho ngân hàng khoản lợi nhuận cao hơn; nhưng cũng có khả năng mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng là ngược chiều nhau, bởi NHTM không quản trị tốt rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng xảy ra, xuất hiện tác động tiêu cực. Xét trên thực trạng mối quan hệ của rủi ro tín dụng và lợi nhuận của ngân hàng tại Việt Nam trong thời gian qua, ta thấy được có tồn tại mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. Theo số liệu tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính các NHTM, trong giai đoạn cuối năm 2008 - 2010, lợi nhuận của các ngân hàng trong giai đoạn này có xu hướng tăng trong khi tỷ lệ nợ xấu giảm. Trong giai đoạn này, NHNN đã thực hiện hàng loạt các biện pháp để ngăn chặn đà suy thoái kinh tế do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Tỷ lệ ROE trung bình của các ngân hàng từ 11.91% (2008) tăng lên 15.28% (2010).
  16. 4 Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ xấu sụt giảm từ 2.5% năm 2008 còn 1.65% năm 2010, chi phí dự phòng rủi ro giảm từ 1.23% còn 0.75% năm 2009. Sau đó, lợi nhuận của các ngân hàng có xu hướng sụt giảm, khi tín dụng có dấu hiệu tăng trưởng nóng nhiều ngân hàng cho vay ồ ạt trong khi thiếu kiểm soát rủi ro, cho nên giai đoạn này đã bắt đầu tích tụ nhiều rủi ro cho hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy, giai đoạn 2011 – 2013 tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh và hầu hết các ngân hàng không thể giữ nợ xấu trong vòng kiểm soát, do đó cũng đẩy chi phí dự phòng rủi ro tăng cao, kéo theo sự an toàn, hiệu quả hoạt động của ngân hàng bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Giai đoạn 2014 – 2017, nền kinh tế ổn định, duy trì đà tăng trưởng đạt 6.81% năm 2017. Báo cáo Tình hình Kinh tế - Tài chính Tháng 1/2018 của Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia (UBGSTCQG) cũng cho thấy, kết quả kinh doanh toàn hệ thống tổ chức tín dụng cải thiện mạnh sau nhiều năm khó khăn. Năm 2017, tỷ lệ ROE bình quân 11.65%. Đặc biệt, một số NHTM đã sử dụng dự phòng để đưa nợ xấu ra ngoại bảng sẽ có khoản thu lớn từ việc bán tài sản đảm bảo và thu hồi nợ từ khách hàng. Theo báo cáo của UBGSTCQG về tổng quan thị trường tài chính vừa mới công bố, tỷ lệ nợ xấu của các tổ chức tín dụng trong năm 2018 giảm nhẹ so với cuối năm 2017, ở mức 2.4% (năm 2017 là 2.5%). Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với nợ xấu báo cáo cải thiện lên mức 78.2% (năm 2017 là 65.4%), con số này không bao gồm nợ bán cho Công ty Quản lý tài sản (VAMC). Nợ xấu của hệ thống ngân hàng giảm mạnh trong năm 2018. Theo số liệu từ NHNN tính đến ngày 31/12/2018, nợ xấu của toàn hệ thống đã xử lý được là 149.22 nghìn tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu nội bảng của hệ thống ngân hàng là 1.89%. Do vậy, các nhà quản trị của các NHTM Việt Nam luôn lo lắng và cân nhắc rằng tín dụng tăng trưởng nhanh mà không kiểm soát được chất lượng tín dụng sẽ trở thành “con dao hai lưỡi”, đẩy dự phòng rủi ro tín dụng tăng khi tỷ lệ nợ xấu khó kiểm soát, khiến dòng chảy tín dụng bị “tắc”, và do đó, lợi nhuận năm 2018 tăng hay giảm tùy thuộc vào việc kiểm soát chất lượng tín dụng của các NHTM, cũng như quá trình xử lý và thu hồi nợ xấu (Thùy Vinh, 2018).
  17. 5 Xuất phát từ những phân tích trên, lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam” đảm bảo được ý nghĩa khoa học và thực tiễn, và học viên chọn đề tài này làm luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là kiểm định và cung cấp thông tin giải thích về tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận đạt được của các NHTM niêm yết tại Việt Nam, từ đó gợi ý, khuyến nghị nhằm gia tăng lợi nhuận cho các NHTM này thông qua những quyết định phù hợp đối với rủi ro tín dụng. 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát nói trên, đề tài xác định các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau: - Xác định xu hướng tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam. - Đo lường mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam - Kiểm định sự khác biệt về tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam khi có hoặc không có sở hữu kiểm soát của Nhà nước, hoặc khi có sự khác nhau về Sở giao dịch chứng khoán. - Đề xuất các gợi ý, khuyến nghị liên quan rủi ro tín dụng nhằm mục tiêu gia tăng lợi nhuận cho các NHTM niêm yết tại Việt Nam. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Với mục tiêu nghiên cứu được xác định tại mục 1.2, đề tài sẽ giải quyết các vấn đề và đạt được mục tiêu nghiên cứu thông qua trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau: - Rủi ro tín dụng có xu hướng tác động cùng chiều hay ngược chiều đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam? - Rủi ro tín dụng có mức độ tác động như thế nào đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam?
  18. 6 - Có hay không sự khác biệt về tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam khi có hoặc không có sở hữu kiểm soát của Nhà nước, hoặc khi có sự khác nhau về Sở giao dịch chứng khoán? - Những gợi ý, khuyến nghị nào liên quan rủi ro tín dụng là phù hợp để có thể đảm bảo cho mục tiêu gia tăng lợi nhuận của các NHTM niêm yết tại Việt Nam? 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận đạt được của các NHTM. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài tiếp cận rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM, và lợi nhuận được tiếp cận và phát biểu dưới góc độ quản trị tài chính, thể hiện khả năng sinh lời của NHTM. Ngoài ra, đề tài phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận đạt được chứ không phải lợi nhuận kỳ vọng của các NHTM, và theo đó lợi nhuận này sẽ được đo lường dựa vào báo cáo tài chính các năm đã được công bố. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các NHTM niêm yết tại Việt Nam trong thời gian 11 năm, tính từ năm 2008 đến năm 2018. Về không gian: Đề tài nghiên cứu cho trường hợp 13 NHTM niêm yết trên thị trường chứng khoán chính thức tại Việt Nam, trong đó: - 10 NHTM niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh - 03 NHTM niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Nếu xét về sở hữu kiểm soát của Nhà nước, đề tài nghiên cứu cho trường hợp 13 NHTM niêm yết tại Việt Nam, trong đó: - 03 NHTM có sở hữu kiểm soát của Nhà nước - 10 NHTM không có sở hữu kiểm soát của Nhà nước
  19. 7 1.5. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1. Nguồn dữ liệu Đề tài được thực hiện trên cơ sở dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính đã kiểm toán hàng năm của các NHTM thông qua hệ thống dữ liệu FiinPro được cung cấp bởi Công ty cổ phần StoxPlus. 1.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu cũng như thực hiện các mục tiêu nghiên cứu liên quan đến tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của NHTM niêm yết tại Việt Nam, đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính với phương pháp nghiên cứu định lượng, trong đó: - Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để (i) tiếp cận và phân tích cơ sở lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm, (ii) thiết kế mô hình nghiên cứu, và (iii) thảo luận kết quả nghiên cứu, đúc rút kết luận và đưa các gợi ý, khuyến nghị có liên quan. - Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định kết quả nghiên cứu, bao gồm các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ cụ thể như sau: thống kê mô tả (Descriptive statistics), phân tích tương quan (Correlation analysis) và phân tích hồi quy dữ liệu bảng (Panel data regression). 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC, ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Về mặt lý thuyết: Đề tài này sẽ bổ sung bằng chứng thực nghiệm, qua đó góp phần kiểm chứng và khẳng định cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận đạt được của NHTM. Về mặt thực tiễn: Đề tài sẽ cung cấp cho các nhà quản trị tài chính và các chủ thể khác thông tin giải thích tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận đạt được từ thực tiễn trường hợp các NHTM niêm yết trên thị trường chứng khoán chính thức tại Việt Nam, giúp các chủ thể này đưa ra quyết định liên quan rủi ro tín dụng nhằm mục tiêu gia tăng lợi nhuận của các NHTM.
  20. 8 1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận đạt được của NHTM niêm yết tại Việt Nam được thực hiện theo kết cấu 5 chương nội dung, bao gồm: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương 5: Kết luận và gợi ý, khuyến nghị. ------------------------------------------------------------------ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Tiếp cận góc độ tài chính, chương này đã chỉ ra tính tất yếu của mục tiêu lợi nhuận đối với các doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng; từ lý thuyết về lợi nhuận và rủi ro trong quản trị tài chính, đề tài đã chỉ ra mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các NHTM; sau đó kết hợp với các nghiên cứu thực nghiệm, đề tài đã khẳng định ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, chương này cũng đưa các mục tiêu nghiên cứu cụ thể và sẽ được xác định giải quyết thông qua các câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã chỉ ra đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu về nội dung, thời gian và không gian. Sau khi khái quát nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, chương này đã khẳng định ý nghĩa khoa học và thực tiễn của của đề tài. Cuối cùng, chương này đã cung cấp thông tin khái quát cấu trúc đề tài bao gồm 5 chương nội dung.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2