intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định tỷ giá hối đoái cân bằng của Việt Nam - Tiếp cận theo hướng tỷ giá cân bằng hành vi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm mô hình hóa tỷ giá cân bằng tại Việt Nam trong thời kỳ nghiên cứu. Thông qua các mục tiêu nghiên cứu, bài viết sẽ góp phần hoàn thiện những nghiên cứu về tỷ giá tại Việt Nam và đưa ra những khuyến nghị cho việc điều hành chính sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định tỷ giá hối đoái cân bằng của Việt Nam - Tiếp cận theo hướng tỷ giá cân bằng hành vi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- ĐỖ NGỌC AN DY XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CÂN BẰNG CỦA VIỆT NAM: TIẾP CẬN THEO HƯỚNG TỶ GIÁ CÂN BẰNG HÀNH VI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- ĐỖ NGỌC AN DY XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CÂN BẰNG CỦA VIỆT NAM: TIẾP CẬN THEO HƯỚNG TỶ GIÁ CÂN BẰNG HÀNH VI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HỒ VIẾT TIẾN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hồ Viết Tiến. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP.HCM, ngày tháng năm 2015 Đỗ Ngọc An Dy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ 1 MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. 6 DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................................... 7 MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 Đặt vấn đề ........................................................................................................................... 1 Đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ................................................................... 2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................. 3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ CÂN BẰNG ..................................................... 6 1.1. Tỷ giá thực cân bằng (Equilibrium Real Exchange Rate – ERER)............................. 6 1.2. Mô hình xác định tỷ giá cân bằng ............................................................................... 8 1.2.1. Mô hình ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity- PPP) .................................. 8 1.2.2. Mô hình tỷ giá cân bằng cơ sở (Fundamental equilibrium exchange rate - FEER) 10 1.2.3. Mô hình tỷ giá cân bằng hành vi (Behavioral equilibrium exchange rates – BEER) ................................................................................................................................ 11 1.3. Cơ chế xác định tỷ giá ............................................................................................... 13 1.3.1. Chế độ điều hành tỷ giá ........................................................................................... 13 1.3.1.1. Chế độ tỷ giá cố định............................................................................................ 13 1.3.1.2. Chế độ tỷ giá thả nổi ............................................................................................ 14 1.3.1.3. Chế độ neo tỷ giá .................................................................................................. 15 1.3.1.4. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý ........................................................................... 15 1.3.2. Phương thức can thiệp tỷ giá ................................................................................... 16 1.3.2.1. Can thiệp trực tiếp ................................................................................................ 16 1.3.2.2. Can thiệp gián tiếp................................................................................................ 17 1.4. Cơ chế tỷ giá tại Việt Nam ........................................................................................ 17 1.5. Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 21
  5. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ .......................................................................... 23 2.1. Tổng quan các nghiên cứu về tỷ giá cân bằng trên thế giới ...................................... 23 2.2. Tổng quan các nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá và các nhân tố vĩ mô tại Việt Nam.... ............................................................................................................................... 27 2.2.1. Các nghiên cứu về vai trò của tỷ giá đối với các nhân tố vĩ mô tại Việt Nam ........ 27 2.2.1.1. Lạm phát ............................................................................................................... 28 2.2.1.2. Cán cân thương mại ............................................................................................. 30 2.2.2. Các nghiên cứu về tỷ giá cân bằng tại Việt Nam .................................................... 31 2.3. Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 34 CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM ............................................... 36 3.1. Phương pháp kinh tế lượng ....................................................................................... 36 3.1.1. Kiểm định tính dừng ............................................................................................... 36 3.1.2. Mô hình VECM ....................................................................................................... 39 3.1.3. Phương pháp phân tích đồng liên kết Johansen ...................................................... 40 3.1.3.1. Xác định quan hệ đồng liên kết ............................................................................ 40 3.1.3.2. Thành phần xác định trong mô hình VECM ........................................................ 43 3.1.3.3. Ước lượng độ sai lệch tỷ giá ................................................................................ 44 3.2. Xây dựng biến ........................................................................................................... 45 3.2.1. Tỷ giá thực hiệu lực (REER) ................................................................................... 47 3.2.2. Hiệu ứng Balassa-Samuelson (BSE) ....................................................................... 49 3.2.3. Độ mở nền kinh tế (OPEN) ..................................................................................... 50 3.2.4. Chi tiêu chính phủ (GOVEX).................................................................................. 51 3.2.5. Dự trữ ngoại hối (FR) .............................................................................................. 52 3.2.6. Điều kiện thương mại (TOT) .................................................................................. 54 3.3. Dữ liệu ....................................................................................................................... 55 3.4. Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 57 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 58 4.1. Kiểm định bậc liên kết .............................................................................................. 58 4.2. Phân tích đồng liên kết .............................................................................................. 59 4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm về tỷ giá cân bằng .................................................... 65 4.3.1. Giai đoạn 2000-2007: .............................................................................................. 67 4.3.2. Giai đoạn 2008-2012: .............................................................................................. 68
  6. 4.3.3. Giai đoạn 2012 đến nay:.......................................................................................... 72 4.4. Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 73 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 75 Kết luận rút ra từ mô hình ................................................................................................. 75 Khuyến nghị ...................................................................................................................... 76 Hạn chế ............................................................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 1 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADF Augmented Dickey-Fuller – Kiểm định Dickey - Fuller mở rộng BEER Behavioral Equilibrium Exchange Rate – Tỷ giá cân bằng hành vi CPI Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng FDI Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài FRED Federal Reserve Economic Data – Dữ liệu Cục dự trữ Liên bang GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội GSO General Statistics Office of Viet Nam – Tổng cục thống kê Việt Nam ILO International Labour Organization – Tổ chức Lao động quốc tế IMF International Monetary Fund – Tổ chức Tiền tệ quốc tế NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung Ương NSNN Ngân sách nhà nước OER Tỷ giá chính thức OLS Ordinary Least Square – Phương pháp bình phương nhỏ nhất PPP Purchasing Power Parity – Ngang giá sức mua REER Real Effective Exchange Rate – Tỷ giá thực hiệu lực USD United States Dollar - Đồng đô la Mỹ VECM Vector Error Correction Model – Mô hình hiệu chỉnh sai số vector Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VND Vietnamese Dong - Đồng Việt Nam WB World Bank – Ngân hàng thế giới
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân loại đặc điểm các mô hình xác định tỷ giá cân bằng ................ 7 Bảng 1.2: Cơ chế tỉ giá của Việt Nam theo thời gian ....................................... 18 Bảng 2.1:4Kết quả ước lượng hệ số cân bằng dài hạn theo Hạ Thị Thiều Dao 32 Bảng 2.2:5Kết quả ước lượng phương trình tỷ giá thực cân bằng theo Nguyễn Thị Thu Hằng (2013) ................................................................................................ 34 Bảng 3.1:6Tổng hợp các mô hình nghiên cứu tỷ giá cân bằng trên thế giới..... 45 Bảng 3.2:7Danh sách 20 đối tác thương mại với Việt Nam và tỷ trọng ngoại thương của từng nước ............................................................................................... 48 Bảng 3.3:8Các chuỗi gốc và nguồn dữ liệu sử dụng trong mô hình ................. 56 Bảng 3.4:9Tổng kết các biến dùng trong mô hình ............................................ 57 Bảng 4.1: Kiểm định nghiệm đơn vị đối với chuỗi thời gian gốc và sai phân bậc 10 1 (Tiêu chuẩn AIC, độ trễ tối đa 10) ......................................................................... 58 Bảng 4.2: Kết quả xác định độ trễ theo các tiêu chuẩn thông tin ..................... 59 11 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định chẩn đoán mô hình VAR với đội trễ 4 và 5 ...... 61 12 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định đồng liên kết Johansen ...................................... 62 13 Bảng 4.5: Trị thống kê Johansen với mô hình 3 .............................................. 62 14
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1:2Biểu đồ diễn biến tỷ giá USD/VNĐ chính thức và thực tế giai đoạn 2008 - 2013 ............................................................................................................... 20 Hình 2.1: Biểu đồ dự trữ ngoại hối và xuất khẩu của Trung Quốc từ năm 1994 đến nay ...................................................................................................................... 25 Hình 2.2:3Sơ đồ kênh truyền dẫn tác động từ tỷ giá đến lạm phát ................... 28 Hình 2.3:4Tỷ giá thực, tỷ giá cân bằng và độ sai lệch dài hạn theo Hạ Thị Thiều Dao ............................................................................................................................ 33 Hình 2.4:5Sai lệch dài hạn và Sai lệch ngắn hạn theo Nguyễn Thị Thu Hằng . 34 Hình 4.1:6Biểu đồ kiểm định nghiệm của đa thức đặc trưng ............................ 65 Hình 4.2:7Biểu đồ tỷ giá REER, tỷ giá cân bằng BEER và tỷ giá PEER. ........ 66 Hình 4.3:8Biểu đồ độ sai lệch tỷ giá ngắn hạn và dài hạn ................................ 66 Hình 4.4:9Biểu đồ tỷ giá, tăng trưởng GDP và cán cân vãng lai 2000 - 2014.. 67 Hình 4.5: Biểu đồ các chuỗi thời gian trong mô hình tỷ giá cân bằng ............. 71 10
  10. 1 MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Cùng với quá trình hội nhập của nền kinh tế đối với thị trường thương mại và tài chính toàn cầu, vấn đề tỷ giá trong đó có điều hành tỷ giá tại Việt Nam có vai trò ngày càng lớn hơn đối với nền kinh tế và là một mục tiêu quan trọng trong điều hành vĩ mô. Nếu như năm 1995, độ mở của nền kinh tế, là chỉ tiêu tổng kim ngạch thương mại so với GDP danh nghĩa, chỉ là 97% so với quy mô nền kinh tế (theo giá danh nghĩa là hơn 441 nghìn tỷ VNĐ) thì đến năm 2014, tỷ lệ này đã là 1.5 lần trên tổng quy mô nền kinh tế là 3,584 nghìn tỷ VNĐ. Do đó, bất kỳ sự biến động nào của tỷ giá cũng sẽ dẫn đến những tác động lớn đối với nền kinh tế. Trong giai đoạn 2008-2011, vấn đề tỷ giá tăng thường xuyên gây tác động lớn lên mặt bằng giá cả, đặc biệt là kích thích tâm lý tích trữ ngoại tệ trong dân chúng, tạo ra những con sóng lớn trên thị trường tài chính. Nguyên nhân căn bản là do chênh lệch lạm phát lớn giữa Việt Nam và thế giới, cụ thể là Hoa Kỳ, trong khi tiền đồng bị neo chặt vào USD. Theo số liệu từ IMF, trong giai đoạn này, tỷ giá chính thức đã tăng khoảng 24%, trong khi chênh lệch lạm phát theo CPI giữa Việt Nam và Hoa Kỳ lên tới 34%. Mặt khác, nền kinh tế cũng đối mặt với tình trạng suy giảm dòng vốn FDI đột ngột sau khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu năm 2008. Nếu như năm 2008, sau khi gia nhập WTO, vốn FDI chuyển vào Việt Nam đạt đỉnh là hơn 9.5 tỷ USD, sang năm 2009, FDI chuyển vào chỉ còn 7.6 tỷ USD. Sau giai đoạn bất ổn tỷ giá, NHNN đã nêu rõ quan điểm chính sách điều hành tỷ giá ổn định, trên cơ sở kiềm chế lạm phát và cải thiện cán cân thanh toán. Mục tiêu chính sách điều hành trong năm qua và thời gian tới là duy trì tỷ giá biến động không quá 1-2%/năm. Thực tế, sau lần phá giá mạnh 9.3% vào đầu năm 2011, diễn biến tỷ giá tương đối ổn định, thị trường không có những giai đoạn biến động dài và mạnh như thời gian trước.1 1 Điều hành tỷ giá: Ổn định và chủ động can thiệp. (Hoàng Thế Thoả, 2013)
  11. 2 Mặc dù được xem là một thành tựu trong điều hành chính sách vĩ mô, việc tỷ giá duy trì trong biên độ hẹp suốt thời gian qua đã làm dấy lên một số tranh luận về việc tỷ giá đã bị lên giá làm mất lợi thế cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế. Những năm gần đây, lạm phát tuy đã giảm đáng kể, nhưng chênh lệch lạm phát hằng năm giữa Việt Nam và Hoa Kỳ vẫn khá lớn, bình quân khoảng 4.9%/năm trong giai đoạn 2012-2014. Mặt khác, trong bối cảnh gần đây các nước thực hiện các biện pháp nới lỏng để hỗ trợ nền kinh tế, việc tiền đồng bị neo chặt với USD khiến tiền đồng lên giá đáng kể so với các quốc gia khác. Cụ thể, trong vòng 1 năm từ tháng 4/2014 đến nay, theo tính toán của tác giả, đồng Euro và đồng Yên đã lần lượt mất khoảng 20% và 12% giá trị so với tiền đồng2. Hầu hết các tranh luận hiện nay chủ yếu thông qua tính toán bộ tỷ giá thực song phương hoặc đa phương được điều chỉnh lạm phát giữa Việt Nam và các nước. Tuy nhiên, lý thuyết này có những hạn chế nhất định, đặc biệt nếu xét trong ngắn hạn.3 Hơn nữa, mô hình đã bỏ qua tác động của các yếu tố vĩ mô khác như dòng chu chuyển vốn, chính sách tài khóa…Vì vậy, từ thực tiễn đã đặt ra, tác giả đề xuất thực hiện nghiên cứu “Xác định tỷ giá hối đoái cân bằng của Việt Nam: tiếp cận theo hướng tỷ giá cân bằng hành vi”. Thông qua mô hình định lượng, tác giả muốn góp phần làm rõ các yếu tố có ảnh hưởng lên tỷ giá cũng như xác định mức độ sai lệch so với tỷ giá cân bằng của nền kinh tế. Đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tỷ giá tại Việt Nam So với các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam, mô hình nghiên cứu này có một số điểm khác biệt sau: - Mô hình sử dụng kỹ thuật phân tích đồng liên kết của Johansen trong khi các nghiên cứu trước đây sử dụng kỹ thuật phân tích đồng liên kết của Engle 2 Nguồn: Tỷ giá ngoại tệ. Vietcombank 3 Xem (Trần Ngọc Thơ, 2011, trang 181-191). Kết quả khảo sát sự tồn tại của PPP tại Việt Nam giai đoạn 1995-2009.
  12. 3 hoặc mô hình ARDL. Kỹ thuật Johansen là phép kiểm định tổng quát hơn, áp dụng cho các mô hình có thể có nhiều mối quan hệ đồng liên kết so với kỹ thuật Engle, đồng thời cho phép xác định mức cân bằng ngắn hạn và dài hạn của tỷ giá thực. Đây cũng là kỹ thuật ước lượng mô hình tỷ giá cân bằng hành vi được đề xuất lần đầu bởi (MacDonald, 1998). - Mô hình sử dụng dữ liệu gốc theo quý là GDP thực đại diện cho tăng trưởng năng suất và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu đại diện cho điều kiện thương mại. Các tác giả trước sử dụng chuỗi thời gian được nội suy từ dữ liệu năm - Mô hình mở rộng thời gian nghiên cứu đến thời điểm là Q3/2014. Dữ liệu mở rộng cho phép xem xét hiệu quả của các chính sách ổn định tỷ giá được áp dụng từ năm 2011 đến nay. Nghiên cứu có mục tiêu sử dụng mô hình thực nghiệm để xác định tỷ giá cân bằng và độ lệch so với tỷ giá cân bằng trong ngắn hạn và dài hạn.Nghiên cứu có các mục tiêu cụ thể như sau: - Xác định giá trị cân bằng của tỷ giá trong thời kỳ nghiên cứu - Thông qua các bằng chứng từ mô hình thực nghiệm, xác định trạng thái của tỷ giá là cao hơn/thấp hơn hay cân bằng so với giá trị thực. - Đánh giá các tác động của chính sách tỷ giá lên nền kinh tế, đặc biệt là trong giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tập trung vào phân tích định lượng mức tỷ giá cân bằng và độ lệch khỏi tỷ giá cân bằng trong trường hợp của Việt Nam từ quý 1/2000 đến quý 3/2014. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp: thu thập thông tin, tổng hợp và phân tích số liệu từ Internet, các bài báo, các bài nghiên cứu….Ngoài ra, tác giả tiến hành các nghiên cứu thực nghiệm để xác định độ lệch giữa tỷ giá hối đoái so với giá trị dài hạn. Phương pháp kinh tế lượng được sử dụng trong đề tài là mô hình ước lượng véc tơ hiệu chỉnh sai số VECM (Vector Error Correction) kết hợp với
  13. 4 kiểm định Johansen để xác định mối quan hệ đồng liên kết trong mô hình. Các kỹ thuật thực nghiệm được thực hiện trên phần mềm Eviews 8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm mô hình hóa tỷ giá cân bằng tại Việt Nam trong thời kỳ nghiên cứu. Thông qua các mục tiêu nghiên cứu, bài viết sẽ góp phần hoàn thiện những nghiên cứu về tỷ giá tại Việt Nam và đưa ra những khuyến nghị cho việc điều hành chính sách, cụ thể: - Hoàn thiện phương pháp phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá của Việt Nam. - Phân tích thực trạng điều hành tỷ giá tại Việt Nam thông qua mô hình Tỷ giá cân bằng hành vi trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay. - Ứng dụng kết quả phân tích trong điều hành tỷ giá ở Việt Nam. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục đồ thị và bảng biểu, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài gồm có bốn phần chính với các nội dung như sau: Chương 1, giới thiệu tổng quát những lý thuyết nền tảng về mô hình xác định tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá. Nội dung Chương 1 nhằm xem xét mô hình tỷ giá cân bằng phù hợp với Việt Nam và làm rõ những ảnh hưởng về mặt lý thuyết từ chính sách của NHTW đối với tỷ giá. Mặt khác, tác giả cũng trình bày các khảo sát đối với cơ chế tỷ giá tại Việt Nam. Chương 2, trình bày tổng quan các nghiên cứu về tỷ giá cân bằng trên thế giới và tại Việt Nam. Nội dung chương 2 thông qua khảo sát các nghiên cứu về tỷ giá cân bằng trên thế giới làm cơ sở đề xuất các nhân tố vĩ mô có tác động lên tỷ giá trong dài hạn. Đồng thời, thông qua khảo sát các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam, tác giả mong muốn tìm hiểu mối quan hệ giữa các nhân tố vĩ mô và tỷ giá, đồng thời so sánh với các dự báo của lý thuyết. Chương 3, trình bày phương pháp ước lượng và xây dựng mô hình. Nội dung chương 3 bao gồm việc trình bày mô hình kinh tế lượng, phương pháp xây dựng
  14. 5 biến và nguồn dữ liệu. Theo đó, các mô hình và kỹ thuật kiểm định được đề xuất dựa trên kết quả khảo sát các nghiên cứu tại Chương 1 và Chương 2. Chương 4, trình bày kết quả nghiên cứu. Nội dung chương 4 trình bày các ước lượng tỷ giá cân bằng từ mô hình thực nghiệm đồng thời thực hiện phân tích diễn biến tỷ giá trong thời gian nghiên cứu cúng như đánh giá vai trò của cơ chế điều hành lên tỷ giá. Trên cơ sở các phân tích, tác giá đề xuất một vài khuyến nghị tại chương Kết luận.
  15. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ CÂN BẰNG 1.1. Tỷ giá thực cân bằng (Equilibrium Real Exchange Rate – ERER) Theo định nghĩa truyền thống, tỷ giá thực là mức giá cả tương đối của hàng hóa giữa 2 quốc gia (Mankiw, 2002). Đây là hình thức PPP tuyệt đối, cho rằng dưới ảnh hưởng của luật một giá mở rộng, mặt bằng giá cả ở một quốc gia phải tương đương với quốc gia khác, sau khi quy đổi theo tỷ giá danh nghĩa. Theo (Trần Ngọc Thơ, 2011), do những điều kiện không hoàn hảo của thị trường, như chi phí giao dịch, hàng rào ngoại thương, bất cân xứng thông tin, hình thức PPP tuyệt đối hiếm khi tồn tại. Vì vậy, các nhà kinh tế đưa ra khái niệm tỷ giá thực theo PPP tương đối, được định nghĩa là tỷ giá danh nghĩa được hiệu chỉnh theo tỷ lệ giá cả tương đối ở trong nước so với ngoài nước. Điều này hàm ý rằng do những bất hoàn hảo kể trên mà mức giá cả ở trong và ngoài nước không nhất thiết phải bằng nhau, nhưng những thay đổi tương đối trong mặt bằng giá cả phải được thể hiện trong tỷ giá Tỷ giá thực đa phương hay tỷ giá thực hiệu lực (REER) là tỷ giá được hiệu chỉnh lạm phát theo một rổ các quốc gia đối tác có quan hệ thương mại. REER là một chỉ số quan trọng được nhiều nhà nghiên cứu xem là đại diện cho sức cạnh tranh của hàng hóa một quốc gia trên thị trường quốc tế và được tham khảo với chính sách tiền tệ và tỷ giá (Ting, 2009). (Phạm Thị Hoàng Anh, 2010) định nghĩa tỷ giá thực cân bằng là “tỷ giá được xác định tự do tại điểm giao nhau giữa đường cung và đường cầu tiền tệ trên thị trường ngoại hối mà không có bất cứ một sự can thiệp nào của NHTW. Tỷ giá cân bằng được xác định theo cách này được gọi là tỷ giá cân bằng thị trường (market equilibrium exchange rate).” Khái niệm tỷ giá cân bằng trên được đề xuất ban đầu bởi (Williamson, 1985) nhằm tính toán mức độ sai lệch của tỷ giá thực so với tỷ giá cân bằng. (Ting, 2009) lưu ý cần phải xem xét đến khung thời gian khi nghiên cứu tỷ giá cân bằng. (Phạm Thị Hoàng Anh, 2010) phân loại tỷ giá cân bằng gồm 3 nhóm là: tỷ giá cân bằng trong ngắn hạn, trong trung hạn, và trong dài hạn. Cụ thể, tỷ giá cân bằng ngắn hạn là mức tỷ giá phản ánh những ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế cơ
  16. 7 bản, không bao gồm những cú sốc trong nền kinh tế. Tỷ giá cân bằng ngắn hạn theo đó được tính toán dựa trên giá trị hiện tại hay giá trị ngắn hạn của các nhân tố kinh tế (current value). Tỷ giá cân bằng trung hạn là mức tỷ giá phản ánh sự cân bằng của toàn nền kinh tế, bao gồm cân bằng bên trong và cân bằng bên ngoài. Theo đó, cân bằng bên trong đạt được khi nền kinh tế đạt trạng thái toàn dụng về sản lượng mà không gây ra lạm phát. Đồng thời, cân bằng bên ngoài là trạng thái cân bằng của cán cân vãng lai tương ứng với tình trạng toàn dụng trong nền kinh tế. Dựa trên giả định tổng cầu bằng tổng cung dài hạn, Mô hình cân bằng dài hạn của nền kinh tế được (Trần Ngọc Thơ, 2011) trình bày ngắn gọn trong công thức thâm hụt kép như sau: C+I+G+X−M =C+S+T (1) => (X − M) = (S − I) − (G − T) (2) Phương trình (1) thể hiện tổng sản lượng cân bằng với tổng cầu trong nền kinh tế. Phương trình (2) thể hiện cán cân mậu dịch bằng tổng tiết kiệm ròng trừ đi chi tiêu ròng của khu vực công. Như vậy, bất kỳ sự mất cân bằng nào trong nội bộ nền kinh tế có thể dẫn đến trạng thái thâm hụt trên cán cân thanh toán nếu mức tiết kiệm là không đổi. Cuối cùng, tỷ giá cân bằng dài hạn là mức tỷ giá cân bằng khi nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng về vốn và sản lượng, dựa trên giá trị dài hạn của các biến số kinh tế vĩ mô. Bảng 1.1: Phân loại đặc điểm các mô hình xác định tỷ giá cân bằng Mô hình Giả thuyết lý thuyết Khung Giả Biến phụ thời gian thuyết thuộc thống kê -Thay đổi của tỷ giá trong Dài hạn Dừng Tỷ giá danh tương lai bằng chênh lệch nghĩa hoặc Ngang giá sức lạm phát giữa hai quốc gia tỷ giá thực mua (PPP) -Tỷ giá thực bằng 1 trong dài hạn - PPP được duy trì trong dài Ngắn hạn Không Tỷ giá danh Mô hình tiền hạn. dừng nghĩa tệ -Kết hợp PPP và cầu tiền
  17. 8 CHEERs - PPP được duy trì trong dài Ngắn hạn Dừng Tỷ giá danh (Capital hạn kết hợp với ngang giá (Dự báo nghĩa Enhanced lãi suất không phòng ngừa tỷ giá) Equilibrium danh nghĩa Exchange (loại bỏ mức bù rủi ro) Rates) -Ngang giá lãi suất không Ngắn hạn Không Tỷ giá thực BEERs phòng ngừa thực (có bao (Dự báo dừng (Behavioural gồm mức bù rủi ro). tỷ giá) Equilibrium - Thay đổi của tỷ giá thực Exchange trong tương lai được xác Rates) định bởi các yếu tố kinh tế cơ bản FEERs Tỷ giá thực được xác định Trung hạn Không Tỷ giá thực (Fundamental bởi trạng thái cân bằng bên dừng đa phương Equilibrium trong và cân bằng bên ngoài Exchange Rates) Tương tự BEERs Dài hạn Không Tỷ giá thực PEERs dừng đa phương (Permanent (Thành Equilibrium phần dài Exchange hạn của Rates) chuỗi) Tương tự FEER, với điều Dài hạn Không Tỷ giá thực kiện lãi suất thực trong dừng NATREX nước phải bằng lãi suất thực bên ngoài) Nguồn:Trích từ (Rebecca, 2005) 1.2. Mô hình xác định tỷ giá cân bằng Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong việc tính toán tỷ giá thực, (Iimi, 2006) cho rằng có 3 mô hình chủ yếu được sử dụng đó là: mô hình PPP, mô hình tỷ giá cân bằng cơ sở FEER và mô hình tỷ giá cân bằng hành vi BEER. 1.2.1. Mô hình ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity- PPP) (Ting, 2009) đánh giá PPP là một khung lý thuyết truyền thống đã được ứng dụng rộng rãi khi tính toán tỷ giá cân bằng. Như đã trình bày, khái niệm PPP bao gồm
  18. 9 hai loại là: PPP tuyệt đối dựa trên giả định về ngang giá sức mua, trong khi PPP tương đối dựa trên giả định về chênh lệch lạm phát. PPP tương đối là giả thiết được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu thực nghiệm để tính toán tỷ giá cân bằng, được biểu diễn theo công thức sau: (1+Ih) ef = − 1 ≈ Ih − If (3) (1+If ) Trong đó, ef : Mức thay đổi giá trị của đồng ngoại tệ Ih : Mức lạm phát trong nước If : Mức lạm phát ở nước ngoài Trong công thức tính này, bản thân chỉ số giá đại diện trong mô hình còn nhiều tranh luận (Iimi, 2006).4 Hiệu ứng PPP nếu tồn tại sẽ làm tỷ giá thay đổi để chống lại sự chênh lệch về lạm phát giữa 2 nước. PPP là một mô hình tương đối đơn giản được ứng dụng rộng rãi tuy nhiên, nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã thất bại khi tìm kiếm sự hội tụ của tỷ giá xoay quanh PPP5. Nói chung, các tranh luận xoay quanh độ lệch của tỷ giá khỏi PPP tập trung vào các chủ đề sau: - Vấn đề hàng hóa ngoại thương và phi ngoại thương. Trong thực tế có rất nhiều mặt hàng không thể trao đổi được giữa các quốc gia. Ảnh hưởng của khu vực phi ngoại thương dưới tác động của hiệu ứng Balassa – Samuelson góp phần làm tỷ giá chệch khỏi mức cân bằng ngang giá. - Hàng rào mậu dịch giữa các quốc gia. PPP giả định rằng hàng hóa được tự do trao đổi giữa 2 quốc gia, trên thực tế, các chính phủ đã áp đặt nhiều giới hạn lên hoạt động ngoại thương như thuế, hạn ngạch, hàng rào bảo hộ… - Chất lượng hàng hóa giữa 2 quốc gia. - Thông tin bất cân xứng. 4 (Edwards, 1989) cho rằng số giá đại diện phải là chỉ số thể hiện sức cạnh tranh của quốc gia trên thị trường quốc tế. Trong thực tế, các nhà nghiên cứu dùng nhiều chỉ số giá như: chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá bán buôn (WPI), chỉ số giảm phát GDP, và chỉ số chi phí tiền lương. Tuy vậy, không có chỉ số nào là thực sự hoàn hảo. 5 Chi tiết xem (Trần Ngọc Thơ, 2011, trang 197-198) và (Ting, 2009)
  19. 10 - Rổ hàng hóa tính toán. (Trần Ngọc Thơ, 2011) đã thực hiện một mô hình kiểm định sự tồn tại của PPP tại Việt Nam giai đoạn 1995-2009, kết quả kiểm định không tìm thấy ý nghĩa thống kê của PPP. (Ting, 2009) kết luận rằng các ảnh hưởng của PPP không tồn tại trong ngắn và trung hạn. 1.2.2. Mô hình tỷ giá cân bằng cơ sở (Fundamental equilibrium exchange rate - FEER) FEER là mô hình cân bằng được sử dụng phổ biến trong thực nghiệm. Được đề xuất đầu tiên bởi (Williamson, 1985, trang 14), FEER được định nghĩa là “mức tỷ giá kỳ vọng cho phép trạng thái thặng dư hay cân bằng của cán cân vãng lai tương ứng với dòng chu chuyển vốn cơ bản bỏ qua các biến động mang tính chu kỳ, mà tại đó nền kinh tế đạt đến trạng thái cân bằng bên trong mà không có biện pháp hạn chế ngoại thương nào lên cán cân vãng lai.” Như vậy, tỷ giá cân bằng được xác định dựa trên trạng thái dài hạn ổn định của cán cân vãng lai và trạng thái toàn dụng của nền kinh tế. Phương trình FEER có thể được biểu diễn như sau: ̅ =∝ + 𝛽1 𝑆𝑟 + 𝛽2 𝑌̅𝑑 + 𝛽3 𝑌̅𝑓 𝐶𝐴 = −𝐾 (4) Phương trình (4) thể hiện trạng thái cân bằng cơ bản của cán cân thanh toán, cán ̅), đồng thời, cán cân vãng cân vãng lai (CA) cân bằng với cán cân vốn trung hạn (K ̅̅̅d ) sản lượng lai được xác định bởi tỷ giá thực (Sr), sản lượng dài hạn trong nước (Y dài hạn ngoài nước (Y̅f ). Phương trình (4) được viết lại như sau: ̅ −∝− 𝛽2 ̅̅̅̅ −𝐾 ̅̅̅̅ 𝑌𝑑 −𝛽3 𝑌 𝑓 𝐹𝐸𝐸𝑅 = (5) 𝛽1 Khái niệm FEER được xem là mức tỷ giá lý tưởng đối với trạng thái cân bằng vĩ mô của nền kinh tế trong trung hạn (Wren-Lewis, 1992), tuy nhiên giả thiết tỷ giá cân bằng phụ thuộc vào trạng thái dài hạn của cán cân vãng lai vấp phải nhiều chỉ trích. Một mặt, việc xác định mức trạng thái lý tưởng của cán cân vãng lai bị cho là mang tính chủ quan. (Bayoumi, 1994) đã xác định mức thặng dư cán cân vãng lai mục tiêu cho các nước công nghiệp trong thập niên 1970 bằng 1% GDP dựa trên các giả định của chính phủ Mỹ. Mặt khác, phương trình FEER đã bỏ qua ảnh hưởng của chính sách tài khóa lên cán cân vãng lai. Thực tế, (Phạm Thị Hoàng Anh, 2010) cho
  20. 11 rằng ảnh hưởng của chính sách tài khóa lên cán cân vãng lai phụ thuộc vào hệ số nhân của chi tiêu chính phủ và mức độ thay đổi của thu nhập. (MacDonald, 1998) cho rằng bản thân FEER không thể hiện một lý thuyết xác định tỷ giá do nó chỉ được tính toán từ trạng thái ổn định của chu chuyển vốn. Cuối cùng, (Ting, 2009) cho rằng vấn đề quan trọng là sự không chắc chắn trong việc xác định tiêu chuẩn cân bằng bên trong và bên ngoài, đặc biệt là đối với các nền kinh tế chuyển đổi nhanh chóng như Trung Quốc. 1.2.3. Mô hình tỷ giá cân bằng hành vi (Behavioral equilibrium exchange rates – BEER) Tỷ giá cân bằng hành vi BEER được đề xuất lần đầu bởi (MacDonald, 1998) được mô tả là “…Mô hình xác định giá trị ngắn hạn của tỷ giá thông qua ước lượng một phương trình rút gọn cho phép giải thích hành vi của tỷ giá thực trong thời kỳ mẫu”. Phương trình REER được mô tả đầy đủ như sau: 𝑞𝑡 = 𝛽′𝑍𝑡 + 𝜏′𝑇𝑡 + 𝜀𝑡 (6) Trong đó: qt : Tỷ giá thực hiệu lực (REER) Zt: véc tơ các nhân tố kinh tế cơ bản có tác động lên tỷ giá thực β’: Véc tơ hệ số rút gọn Tt: Véc tơ các nhân tố tạm thời có tác động ngắn hạn lên tỷ giá thực trong ngắn hạn τ: Véc tơ hệ số rút gọn ε: nhiễu ngẫu nhiên Từ phương trình REER, (MacDonald, 1998) đề xuất khái niệm tỷ giá BEER là tỷ giá thực được xác định bởi giá trị ngắn hạn của các nhân tố kinh tế cơ bản: 𝑞𝑡′ = 𝛽′𝑍𝑡 (7) Từ đó, độ lệch ngắn hạn (current misalignment) được xác định là mức sai lệch của REER so với BEER: 𝑐𝑚𝑡 = 𝑞𝑡 − 𝑞𝑡′ = 𝜏′𝑇𝑡 + 𝜀𝑡 (8)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2