intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần chè Lâm Đồng đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh, quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh, định hướng cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần chè Lâm Đồng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần chè Lâm Đồng đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------------ VÕ THANH HIỀN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ------------------------- TP. Hồ Chí Minh- Năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------------------------------------- VÕ THANH HIỀN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã ngành : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THANH HÀ ----------------------------- TP. Hồ Chí Minh- Năm 2010
  3. LỜI CẢM ƠN Trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian tham gia khóa học Cao học kinh tế. Trân trọng cảm ơn Thầy PGS.TS Lê Thanh Hà, người Thầy đáng kính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc và các đồng nghiệp quý mến tại Công ty cổ phần chè Lâm Đồng cùng các chuyên gia trong ngành đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Trân trọng cảm ơn các bạn của tập thể lớp Cao học Ngày 3-K16 (Niên khóa 2006-2009) đã động viên, đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. TRÂN TRỌNG !
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. TÁC GIẢ Võ Thanh Hiền
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Viết tắt Danh mục hình – biểu đồ Danh mục bảng Danh mục các phụ lục đính kèm LỜI MỞ ĐẦU 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 4 1.1 Khái niệm, phân loại chiến lược 4 1.1.1 Chiến lược 4 1.1.2 Chiến lược kinh doanh 4 1.1.3 Chiến lược kinh doanh theo một số học giả 4 1.1.4 Vai trò chiến lược kinh doanh 7 1.1.5 Phân loại chiến lược kinh doanh 8 1.1.5.1 Theo phạm vi chiến lược 8 1.1.5.2 Theo hướng tiếp cận 8 1.1.6 Các yêu cầu khi xây dựng chiến lược 9 1.2 Quy trình hoạch định, xây dựng chiến lược 9 1.2.1 Xác định sứ mạng 9 1.2.2 Xác định mục tiêu 9 1.2.3 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 10 1.2.3.1 Môi trường vĩ mô 10 1.2.3.2 Môi trường vi mô 11 1.2.3.3 Môi trường nội bộ của doanh nghiệp 12
  6. 1.2.3.4 Các ma trận phân tích môi trường 13 1.3 Quy trình hình thành một chiến lược tổng quát 14 1.3.1 Giai đoạn nhập vào           14 1.3.2 Giai đoạn kết hợp 14 1.3.3 Giai đoạn quyết định 15 1.4 Đặc điểm của ngành chè 17 1.4.1 Ngành phân tán 17 1.4.2 Xâm nhập ngành chịu ảnh hưởng điều kiện tự nhiên 17 1.4.3 Rủi ro lớn do chu kỳ sản xuất dài 17 1.4.4 Tính mùa vụ 18 1.4.5 Cạnh tranh với nông dân có thu nhập thấp 18 1.5 Chuỗi giá trị của ngành chè 18 1.6 Vai trò của ngành chè 18 1.6.1 Tạo cuộc sống ổn định cho người nông dân 18 1.6.2 Góp phần vào nguồn thu ngoại tệ cho đất nước 18 1.6.3 Góp phần vào bảo vệ môi trường 18 Tóm tắt chương 1 19 Chương 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ LÂM ĐỒNG 20 2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần chè Lâm Đồng 20 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 20 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ 21 2.1.3 Cơ cấu tổ chức 22 2.1.4 Sản phẩm và tình hình tiêu thụ 22 2.1.4.1 Sản phẩm 22 2.1.4.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm 24 2.1.5 Quy trình công nghệ 25 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 26
  7. 2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty cổ phần chè Lâm Đồng 27 2.2.1 Môi trường của ngành chè 27 2.2.1.1 Các nước xuất khẩu chè chính trên thế giới 27 2.2.1.2 Các nước nhập khẩu chè chính trên thế giới 28 2.2.1.3 Giá chè bình quân trên thế giới 28 2.2.1.4 Sản xuất chè ở Việt Nam và Lâm Đồng 29 2.2.2 Môi trường vĩ mô 31 2.2.2.1 Các yếu tố kinh tế 31 2.2.2.2 Các yếu tố chính phủ và chính trị 32 2.2.2.3 Các yếu tố công nghệ 34 2.2.2.4 Các yếu tố tự nhiên 34 2.2.2.1 Các yếu tố văn hóa, xã hội 35 2.2.3 Môi trường vi mô 36 2.2.2.2.1 Các đối thủ cạnh tranh 36 2.2.2.2.2 Các đối thủ tiềm ẩn 37 2.2.2.2.3 Các sản phẩm thay thế 38 2.2.2.2.4 Khách hàng 39 2.2.2.2.5 Nhà cung cấp 40 2.2.4 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 42 2.2.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 43 2.2.6 Phân tích môi trường nội bộ của công ty cổ phần chè Lâm Đồng 44 2.2.6.1 Quản trị nguồn nhân lực 44 2.2.6.2 Quản trị sản xuất và điều hành 46 2.2.6.3 Quản trị tài chính 47 2.2.6.4 Quản trị Marketing 49 2.2.6.5 Nghiên cứu và phát triển 50 2.2.6.6 Văn hóa doanh nghiệp 50
  8. 2.2.7 Ma trận đánh giá nội bộ 50 2.2.8 Phân tích chuỗi giá trị công ty chè Lâm Đồng 51 Tóm tắt chương 2 55 Chương 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 56 3.1 Quan điểm và căn cứ xây dựng chiến lược 56 3.1.1 Quan điểm xây dựng chiến lược 56 3.1.2 Các căn cứ xây dựng chiến lược 56 3.1.2.1 Dự báo về sản lượng và nhu cầu chè trong nước 56 3.1.2.2 Dự báo về sản lượng và nhu cầu chè thế giới 57 3.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần chè Lâm Đồng đến năm 2020 58 3.2.1 Xác định sứ mạng của công ty cổ phần chè Lâm Đồng 58 3.2.2 Xác định mục tiêu của công ty cổ phần chè Lâm Đồng 59 3.2.2.1 Mục tiêu dài hạn 59 3.2.2.2 Mục tiêu từng thời kỳ 59 3.2.3 Phân tích ma trận SWOT để đề xuất chiến lược 59 3.2.4 Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM 64 3.3 Các giải pháp nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh 68 3.3.1 Các giải pháp chính 69 3.3.1.1 Giải pháp về quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh 69 3.3.1.2 Giải pháp đầu tư phát triển vùng chè nguyên liệu 69 3.3.1.3 Giải pháp đầu tư cho hoạt động Marketing 70 3.3.2 Các giải pháp hỗ trợ khác 73 3.3.2.1 Giải pháp đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực 73 3.3.2.2 Giải pháp phát triển khoa học công nghệ 75
  9. 3.3.2.3 Giải pháp đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường 76 3.3.2.4 Giải pháp huy động vốn đầu tư 76 3.4 Kiến nghị 77 3.4.1 Đối với chính phủ 77 3.4.2 Đối với hiệp hội chè 78 3.4.3 Đối với tỉnh Lâm Đồng 78 Tóm tắt chương 3 80 Kết luận 81 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục của đề tài
  10. CÁC TỪ VIẾT TẮT CLKD Chiến lược kinh doanh CTC Cutting _Tearing _ Curling – Cắt _Xoắn _Xé CTCP Công ty cổ phần DNNN Doanh nghiệp nhà nước EFE External Factors Environment Matrix - Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài FAO Food and Agriculture Organization – Tổ chức lương thực nông nghiệp liên hiệp quốc FMCG Fast Moving Consumer Goods – Thực phẩm tiêu dùng nhanh HACCP Hazard Analysis Critical Control Point – Phân tích mối nguy và điểm tới hạn IFE Internal Factors Environment Matrix - Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong LADOTEA Lam dong tea – Chè Lâm Đồng OTD Orthodox – Cổ điển QSPM Quantitative Strategic Planning Matrix, Ma Trận hoạch định chiến lược có thể định lượng R&D Nghiên cứu và phát triển SXKD Sản xuất kinh doanh SWOT Strength - Weeknesses - Opportunities - Threatens, Điểm Mạnh, Điểm Yếu, Cơ hội, Nguy cơ TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn VIETGAP Vietnamese Good Agricultural Practices - Thực Hành Sản Xuất Nông Nghiệp Tốt VITAS Viet Nam Tea Association - Hiệp Hội Chè Việt Nam VINATEA Viet Nam Tea Corporation - Tổng Công Ty Chè Việt Nam
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Mô hình 3R 4 Hình 1.2 Các chiến lược đặc thù 5 Hình 1.3 Các chiến lược cạnh tranh 7 Hình 1.4 Môi trường vĩ mô 11 Hình 1.5 Sơ đồ môi trường vi mô 12 Hình 1.6 Sơ đồ ma trận SWOT 15 Hình 1.7 Mô hình cơ bản của ma trận QSPM 16 Hình 2.1 Logo của công ty cổ phần chè Lâm Đồng 21 Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần chè Lâm Đồng 22 Hình 2.3 Biểu đồ tỷ phần sản xuất chè trên thế giới 28 Hình 2.4 Giá chè bình quân trên thế giới 2005 – 2009 28 Hình 2.5 Thị trường nhập khẩu chè lớn nhất của Việt Nam năm 2009 30 Hình 2.6 Khối lượng xuất khẩu chè năm 2009 30 Hình 2.7 Diện tích chè theo địa phương của Lâm Đồng 31 Hình 2.8 Chuỗi giá trị của công ty cổ phần chè Lâm Đồng 51 Hình 3.1 Dự báo tiêu thụ chè đến năm 2017 57
  12. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Bảng thay đổi chiến lược 6 Bảng 1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 12 Bảng 1.3 Ma trận EFE 13 Bảng 1.4 Ma trận IFE 13 Bảng 2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của CTCP chè Lâm Đồng 24 Bảng 2.2 Cơ cấu xuất khẩu nhóm sản phẩm của CTCP chè Lâm Đồng 24 Bảng 2.3 Tình hình xuất khẩu qua các thị trường chính 25 Bảng 2.4 Tổng hợp một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chính 26 Bảng 2.5 Sản xuất chè của Việt Nam năm 2000 – 2009 29 Bảng 2.6 Tình hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam 31 Bảng 2.7 Dân số trung bình và tốc độ tăng dân số 35 Bảng 2.8 Các đối thủ cạnh tranh trong ngành chè 37 Bảng 2.9 Khách hàng lớn của công ty cổ phần chè Lâm Đồng 39 Bảng 2.10 Tình hình sản xuất chè tỉnh Lâm Đồng năm 2009 41 Bảng 2.11 Diện tích đất Công ty đang quản lý năm 2009 42 Bảng 2.12 Phân tích Ma trận hình ảnh cạnh tranh 43 Bảng 2.13 Phân tích Ma trận EFE 44 Bảng 2.14 Cơ cấu và trình độ lao động năm 2009 44 Bảng 2.15 Một số chỉ tiêu về lao động và thu nhập năm 2009 45 Bảng 2.16 Tình hình nhân sự trong các đơn vị trực thuộc 45 Bảng 2.17 Các chỉ số tài chính của CTCP chè Lâm Đồng 48 Bảng 2.18 Phân tích Ma trận IFE 50 Bảng 3.1 Phân tích Ma trận SWOT 62 Bảng 3.2 Các phương án chiến lược 63 Bảng 3.3 Ma trận QSPM cho nhóm SO 65 Bảng 3.4 Ma trận QSPM cho nhóm ST 66 Bảng 3.5 Ma trận QSPM cho nhóm WT 67
  13. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Qui trình chế biến chè đen OTD Phụ lục 2: Qui trình chế biến chè đen CTC Phụ lục 3: Cơ cấu xuất khẩu chè Việt Nam 2007 - 2009 Phụ lục 4: 10 thị trường chè lớn nhất của Việt Nam Phụ lục 5: Dự báo tiêu thụ chè trên thế giới đến năm 2017 Phụ lục 6: Bảng cân đối kế toán công ty cổ phần chè Lâm Đồng Phụ lục 7: Phiếu lấy ý kiến chuyên gia Phụ lục 8: Bảng kết quả lấy ý kiến chuyên gia
  14. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cây chè được biết đến trên thế giới từ rất sớm. Ngoài những công dụng trong y học như làm thuốc chữa bệnh và làm đẹp thì giá trị kinh tế mà cây chè đem lại ngày càng cao. Tại Việt Nam, doanh thu từ xuất khẩu và kinh doanh chè đã đóng góp một phần vào ngân sách của nhà nước, giải quyết được một lượng lớn việc làm cho lao động ở vùng trung du và miền núi, góp phần xóa đói giảm nghèo, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc… Vừa có ý nghĩa về mặt kinh tế, vừa có ý nghĩa về mặt xã hội, cây chè đã trở thành một cây trồng quan trọng và ngành chế biến kinh doanh chè cũng trở thành một trong những ngành đem lại giá trị kinh tế cao cho đất nước. Công ty cổ phần chè Lâm Đồng nằm trong vùng có điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng thuận lợi, đặc biệt thích hợp phát triển cây chè, là vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước. Trong những năm qua các sản phẩm chè của công ty đã có mặt rộng khắp trên thị trường trong và ngoài nước. Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), tham gia vào một thị trường lớn nhất thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ tham gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế mà còn chấp nhận cạnh tranh trên thị trường nội địa. Đối diện với những cơ hội và thách thức đó công ty cổ phần chè Lâm Đồng nhất thiết phải xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, giúp công ty phát triển bền vững ở tương lai. Sau khi học xong chương trình cao học tại trường đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp “Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần chè Lâm Đồng đến năm 2020”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh, quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh, định hướng cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần chè Lâm Đồng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường.
  15. 2 Nghiên cứu các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài và môi trường nội bộ của công ty để đánh giá các cơ hội và nguy cơ tác động đến công ty, từ đó có các biện pháp điều chỉnh hợp lý nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty. Định hướng chiến lược đến năm 2020, đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty, kiến nghị Chính phủ, Hiệp hội chè, tỉnh Lâm Đồng có chính sách hỗ trợ ngành chè phát triển . 3. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành chè Việt Nam, tỉnh Lâm Đồng và của công ty cổ phần chè Lâm Đồng. Tập trung nghiên cứu trong giai đoạn từ năm công ty bắt đầu cổ phần hóa từ tháng 07/2007 đến hết năm 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đây là nghiên cứu ứng dụng lý thuyết vào phân tích đánh giá một doanh nghiệp cụ thể. Phương pháp nghiên cứu trong luận văn này dựa trên nền tảng lý thuyết về quản trị chiến lược, lý thuyết hệ thống,...bao gồm các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, thống kê và so sánh các thông tin thứ cấp được thu thập từ nguồn nội bộ của công ty cổ phần chè Lâm Đồng, internet, sách báo liên quan, tài liệu chuyên ngành nông nghiệp,... để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.  Phương pháp chuyên gia: Thu thập thông tin sơ cấp từ phiếu thăm dò ý kiến các chuyên gia trong ngành. Các chuyên gia được chọn là những người đã và đang công tác trong ngành Chè (chủ yếu ở tỉnh Lâm Đồng), có trình độ quản lý, chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm, số lượng các chuyên gia được chọn là 45 người (n=45), nhằm xây dựng các ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận EFE, IFE, ma trận SWOT và ma trận QSPM. Trong đó: Số phiếu điều tra phát ra là 45 Số phiếu điều tra thu vào là 35
  16. 3 Số phiếu hợp lệ là 35 5. Kết cấu của đề tài: Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về chiến lược kinh doanh Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của công ty cổ phần chè Lâm Đồng. Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần chè Lâm Đồng đến năm 2020.
  17. 4 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC 1.1.1. Chiến lược Chiến lược là một kế hoạch toàn diện chỉ ra những cách thức mà có thể đạt được nhiệm vụ và mục tiêu, đáp ứng tương thích với những thay đổi của tình thế cũng như xảy ra các sự kiện bất thường. Chiến lược là phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. 1.1.2. Chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh là một chương trình tổng quát: Xác định các mục tiêu dài hạn, cơ bản của một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối hoạt động và các chính sách điều hành việc thu thập, sử dụng bố trí các nguồn lực, để đạt được các mục tiêu cụ thể, làm tăng sức mạnh một cách có hiệu quả nhất và giành được lợi thế bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác. Chiến lược kinh doanh là sản phẩm của sự sáng tạo và là một bước đi của những công việc sáng tạo phức tạp. Nó là sự kết hợp hài hòa giữa ba yếu tố “ R ” ( Repeness, Reality, Resources – Chín mùi, hiện thực, nguồn lực). ( xem hình 1.1). Repeness Reality Resources Hình 1.1: Mô hình 3R Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh ( [4], 16) 1.1.3 Chiến lược kinh doanh theo một số học giả 1.1.3.1. Các chiến lược đặc thù ( xem hình 1.2 ) Theo Fred R.David có 14 chiến lược sau:
  18. 5 CHIẾN LƯỢC BAO GỒM ĐỊNH NGHĨA Kết hợp về phía trước Tăng quyền sở hữu hoặc kiểm soát các nhà phân phối và bán lẻ Kết hợp Kết hợp về phía sau Tìm kiếm quyền sở hữu hoặc theo chiều kiểm soát các nhà cung cấp dọc Kết hợp theo Tìm ra quyền sở hữu hoặc kiểm chiều ngang soát đối thủ cạnh tranh Tìm thị phần tăng lên cho SP Thâm nhập thị trường hiện tại trong các thị trường hiện có qua nỗ lực tiếp thị nhiều hơn Phát triển thị trường Đưa các sản phẩm và dịch vụ Chuyên sâu hiện có vào các khu vực mới Phát triển sản phẩm Tăng doanh số bằng việc cải tiến ,sửa đổi các sản phẩm , dịch vụ hiện có Thêm vào các sản phẩm hoặc Đa dạng hoạt động dịch vụ mới nhưng có liên hệ đồng tâm ới h Mở rộng Thêm vào các sản phẩm hoặc Đa dạng hóa hoạt động dịch vụ mới không có liên hệ kết khối ới h vào các sản phẩm loại Thêm hoặc dịch vụ liên hệ theo khách Đa dạng hóa hoạt động hàng hiện có theo chiều ngang Hai hay nhiều công ty hình thành công ty độc lập vì hợp tác Liên doanh Củng cố lại qua cắt giảm chi Thu hẹp hoạt động phí,tài sản cứu DT, lợi nhuận Các CL khác Bán đi một chi nhánh hay một Cắt bỏ bớt hoạt động phần công ty Bán tất cả tài sản từng phần, với Thanh lý giá trị hữu hình Tổng hợp Theo đuổi hai hay nhiều chiến lược cùng lúc Hình 1.2: Các chiến lược đặc thù - Nguồn khái luận về QTCL [1]
  19. 6 1.1.3.2. Các chiến lược theo Garry D Smith, Danny R. Arnold Chiến lược công ty rút ra từ sự thay đổi trong trong số năm phần tử cơ bản: Sản phẩm, thị trường, ngành sản xuất, trình độ sản xuất công nghiệp, qui trình công nghệ được biểu hiện qua mạng lưới ô vuông đơn giản ( xem bảng 1.1): Bảng 1.1: Bảng thay đổi chiến lược Sản phẩm Thị trường Ngành SX Trình độ SX Qui trình CN Hiện tại Hiện tại Hiện tại Hiện tại Hiện tại Hay mới hay mới hay mới hay mới hay mới Cũng như Fred R.David các ông cũng đưa ra các nhóm chiến lược khác nhau, tuy nhiên có sự khác về tên gọi, như: + Chiến lược phát triển hội nhập bao gồm: Sự hội nhập về phía sau và hội nhập về phía trước. + Chiến lược tăng trưởng tập trung bao gồm: Xâm nhập thị trường, phát triển thị trường và phát triển sản phẩm. + Chiến lược tăng trưởng đa dạng bao gồm: Đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa hàng ngang và đa dạng hóa kết hợp. + Chiến lược suy giảm bao gồm: Sự chỉnh đốn đơn giản, sự rút bớt vốn, thu hoạch, thanh lý, những chiến lược kết hợp, tập trung bên ngoài ( hợp nhất, thu nhận, liên doanh…). 1.1.3.3. Chiến lược kinh doanh theo Michael Porter Michael Porter trong hai cuốn Chiến lược cạnh tranh ( Competitive strategy, 1980 ) và lợi thế cạnh tranh ( Competitive advantage, 1985) cho rằng: Nếu một công ty chỉ tập trung vào mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, thì chiến lược đó không đảm bảo sự thành công lâu dài. Điều quan trọng nhất là xây dựng được một lợi thế cạnh tranh bền vững ( Sustainable competitive advantage – SCA). SCA có nghĩa là công ty phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Ông cho rằng bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào cũng bị năm nhân tố cạnh tranh ( 5 áp lực ).
  20. 7 Để đối phó với năm tác động cạnh tranh thì có ba đường hướng chiến lược tổng quát (xem hình 1.3) có thể đem lại thành công, giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn những công ty khác: - Chiến lược chi phí thấp nhất. - Chiến lược dị biệt hóa sản phẩm và dịch vụ. - Chiến lược tập trung vào một phân khúc thị trường nhất định. LỢI THẾ CẠNH TRANH Chi phí thấp Sản phẩm khác biệt 1- Chiến lược dẫn 2-Chiến lược khác biệt đầu chi phí thấp hóa sản phẩm THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU Rộng 3- Chiến lược chi phí thấp hợp lý hoặcLTCT khác biệt 4a- Chiến lược tập 4b- Chiến lược tập trung chi phí thấp trung khác biệt hóa Hẹp Hình 1.3: Các chiến lược cạnh tranh Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh ([4], 250) 1.1.4. Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định sứ mạng và mục tiêu, lựa chọn hướng đi để đạt được mục tiêu. Từ đó, giúp các nhà quản trị nhận biết được các công việc cần thiết để cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Chiến lược giúp doanh nghiệp nhận dạng cơ hội, nguy cơ đang tiềm ẩn phía trước; điểm mạnh – điểm yếu của doanh nghiệp, đằng sau những hoạt động thường ngày đang diễn ra để khai thác hoặc chủ động đối phó. Đa phần các doanh nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2