intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TẠ THỊ MINH THƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TẠ THỊ MINH THƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Sơn THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố ở bất cứ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả Tạ Thị Minh Thương i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, em đã được tạo điều kiện và nhận được sự giúp đỡ quý báu từ thầy cô, cơ quan, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Văn Sơn, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo hướng dẫn em suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn cảm ơn sâu sắc tới Quý thầy cô khoa Tâm lý giáo dục Trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, truyền dạy kiến thức cho em trong suốt khóa học. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo trong Ban giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Hội đồng Khoa học của trường và Quý thầy, cô các phòng ban chức năng đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Hùng Vương, Lãnh đạo khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn và sinh viên trong trường đã tạo điều kiện giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần cho tôi trong quá trình học tập cũng như cung cấp thông tin khảo sát để tôi hoàn thành luận văn. Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn chân thành tời các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn quan tâm, động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi. Dù đã rất cố gắng, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý thầy/cô để luận văn thêm hoàn thiện. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả Tạ Thị Minh Thương ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ......................................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 6 1.1.2. Ở trong nước .............................................................................................. 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 11 1.2.1. Hệ thống tín chỉ ....................................................................................... 11 1.2.2. Năng lực, năng lực cố vấn học tập .......................................................... 13 1.2.3. Quản lý, quản lý hoạt động bồi dưỡng .................................................... 15 1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản của hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ở trường đại học tổ chức đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............. 20 iii
  6. 1.3.1. Sự cần thiết phải bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học .................................................................................................... 20 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của cố vấn học tập trong trường đại học .............. 20 1.3.3. Mục tiêu hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học ............................................................................................ 25 1.3.4. Nội dung chương trình hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học ........................................................................... 25 1.3.5. Các phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học ................................................... 27 1.3.6. Các nguồn lực phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học ........................................................................... 28 1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học .................................................................................. 29 1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học .................................................................................. 29 1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học .................................................................................................... 30 1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học .................................................................................................... 31 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học .................................................................................. 33 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học ........................................................ 34 1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 34 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 35 Kết luận chương 1.............................................................................................. 37 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG.......................................................... 39 iv
  7. 2.1. Khái quát về Trường Đại học Hùng Vương ............................................... 39 2.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển Nhà trường ......................................... 39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy mô đào tạo ................................................ 39 2.1.3. Quá trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường .................................. 42 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 43 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 43 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43 2.2.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát........................................................ 43 2.2.4. Xử lý số liệu khảo sát .............................................................................. 44 2.3. Thực trạng về hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương.................................................................... 44 2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV, SV về vai trò của đội ngũ cố vấn học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .................................................................... 44 2.3.2. Thực trạng về chương trình và hình thức bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ....................................................................................... 50 2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên ....................................................... 55 2.3.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ....................................................................................... 58 2.3.5. Thực trạng về bố trí, sử dụng giảng viên CVHT sau bồi dưỡng ............. 59 2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương ................................................... 61 2.4.1. Thực trạng về công tác xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ..................................................................... 61 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ........................................................................... 62 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên........................................................................................................... 64 2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ........................................................................... 66 v
  8. 2.4.5.Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ................................................. 68 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương ............................... 69 2.5.1. Những thuận lợi và kết quả đạt được ...................................................... 69 2.5.2. Những khó khăn, yếu kém....................................................................... 70 2.5.3. Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ................................................. 71 Kết luận chương 2.............................................................................................. 72 Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG, TỈNH PHÚ THỌ ..................................................... 73 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 73 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích............................................................................ 73 3.1.2. Đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn................................................. 73 3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 73 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ............................................................ 74 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ ............... 74 3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ, giảng viên, sinh viên về vai trò của đội ngũ cố vấn học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ............................... 74 3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên........................................................................................................... 76 3.2.3. Cập nhật, điều chỉnh nội dung bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên phù hợp với thực tiễn đào tạo theo hệ thống tín chỉ ........................ 78 3.2.4. Áp dụng hình thức tiên tiến trong hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ................................................................................ 80 3.2.5. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ..................................................................... 82 vi
  9. 3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên .................................................................................................... 83 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................... 84 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 85 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 85 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 85 3.4.3. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm ................................................ 86 3.4.4. Xử lý kết quả khảo nghiệm...................................................................... 86 Kết luận chương 3.............................................................................................. 87 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 89 1. Kết luận .......................................................................................................... 89 2. Khuyến nghị................................................................................................... 90 2.1. Đối với Lãnh đạo Trường Đại học Hùng Vương ....................................... 90 2.2. Đối với các phòng, ban chức năng trong trường ........................................ 91 2.3. Đối với khoa chuyên môn và giảng viên .................................................... 91 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 94 PHỤ LỤC vii
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nghĩa đầy đủ CBQL : Cán bộ quản lý CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất CVHT : Cố vấn học tập ĐH : Đại học GV : Giảng viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HTTC : Hệ thống tín chỉ SV : Sinh viên iv
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mức độ cần thiết của CVHT trong đào tạo theo HCTC ................... 44 Bảng 2.2. Thống kê người giúp đỡ sinh viên trong quá trình học tập............... 46 Bảng 2.3. Một số nội dung do giảng viên CVHT triển khai và mức độ hài lòng của sinh viên ................................................................................ 47 Bảng 2.4. Thông tin chung về đối tượng khảo sát là giảng viên, CBQL .......... 51 Bảng 2.5. Đánh giá chất lượng chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực CVHT cho giảng viên.......................................................................... 52 Bảng 2.6. Hình thức bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương .......................................................................... 54 Bảng 2.7. Đánh giá mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên ... 56 Bảng 2.8. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên.......................................................................... 58 Bảng 2.9. Bố trí, sử dụng giảng viên CVHT sau bồi dưỡng ............................. 59 Bảng 2.10. Tỷ lệ giảng viên tham gia bồi dưỡng năng lực CVHT tại Trường Đại học Hùng Vương ............................................................. 61 Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên .............................................. 63 Bảng 2.12. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên ............................................................................................ 64 Bảng 2.13. Đánh giá thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên ................................... 67 Bảng 2.14. Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên .................... 68 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 86 v
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Trường Đại học Hùng Vương .................... 41 Biểu đồ 2.1. Mong muốn về người giúp đỡ đầu tiên trong học tập của SV...... 45 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu xếp loại học lực của sinh viên giai đoạn 2012 - 2017 ...... 50 Biểu đồ 2.3. Số năm kiêm nhiệm CVHT của giảng viên .................................. 52 Biểu đồ 2.4. Đánh giá chất lượng chương trình bồi dưỡng năng lực CVHT của GV ................................................................................................................. 54 Biểu đồ 2.5. Thực trạng hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT của giảng viên ......................................................... 66 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương ........ 85 vi
  13. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Phương thức đào tạo theo HTTC được áp dụng đầu tiên tại Trường Đại học Harvard, Mỹ từ năm 1872. Năm 1960 phương thức đào tạo này được áp dụng ở các nước Tây Âu và hiện nay phổ biến trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Chủ trương đào tạo theo HTTC ở nước ta được khẳng định trong Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 của Chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020: "Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện để người học tích lũy kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài". Nghị quyết số 43/2007/QĐ- BGD&ĐT ngày 15/8/2007 về "Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ" đã cụ thể hóa chủ trương nêu trên. Trong Văn bản hướng dẫn năm học 2008 - 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các trường đại học và cao đẳng "chuyển sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ vào năm học 2009 - 2010 hoặc muộn nhất là năm học 2010 -2011". Đến nay, hầu hết các trường đại học và cao đẳng trong cả nước đã đào tạo theo hình thức tín chỉ. Thực hiện chủ trương đổi mới giáo dục đại học của Đảng và Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ đã xây dựng lộ trình chuyển đổi từ đào tạo theo niên chế sang hình thức đào tạo theo HTTC từ năm 2008, áp dụng thực hiện từ năm học 2009 - 2010 đối với khóa tuyển sinh năm 2009. Phương thức đào tạo theo HTTC mang tính ưu việt, lấy người học làm trung tâm, phát huy được tối đa tính chủ động, sáng tạo, tự học, tự nghiên cứu của người học. Đồng thời, chương trình đào tạo theo HTTC còn có sự mềm dẻo và linh hoạt về môn học với hệ thống các học phần thuộc khối kiến thức chung, khối kiến thức chuyên ngành và cận chuyên ngành, những học phần tự chọn 1
  14. mang tính liên thông cao; mềm dẻo, linh hoạt về thời gian ra trường tùy theo khả năng và nguồn lực của sinh viên. Chính sự mềm dẻo, linh hoạt của phương thức đào tạo theo HTTC mà người cố vấn học tập đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đỡ, tư vấn và định hướng cho sinh viên ngay từ khi mới nhập trường và trong suốt quá trình học tập, đặc biệt là những sinh viên có năng lực học tập chưa cao, có hoàn cảnh khó khăn. Hoạt động cố vấn học tập có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần bảo đảm chất lượng đào tạo, quản lý sinh viên trong đào tạo theo HTTC. Với vai trò là người cố vấn, các cố vấn học tập giúp định hướng, tư vấn, hỗ trợ sinh viên phát huy tối đa sức học của mình, lựa chọn học phần phù hợp để đáp ứng mục tiêu tốt nghiệp và khả năng tìm việc làm thích hợp; theo dõi kết quả học tập của sinh viên từ đó giúp sinh viên điều chỉnh kịp thời hoặc đưa ra lựa chọn đúng đắn trong quá trình đăng ký môn học; quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo lớp sinh viên được phân công phụ trách đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của sinh viên với nhà trường... Tại Trường Đại học Hùng Vương, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cố vấn học tập được quy định rõ trong Quy chế Đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 337/QĐ- ĐHHV-ĐT ngày 12 tháng 6 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương). Theo đó, "Cố vấn học tập là một nhiệm vụ kiêm nhiệm của giảng viên đại học"; "Cố vấn học tập được bố trí ổn định và theo sát sinh viên trong cả khóa học"; "Cố vấn học tập có trách nhiệm hướng dẫn; giải đáp những vướng mắc; giúp đỡ sinh viên đăng ký khối lượng học tập, tiến hành học tập đạt kết quả cao nhất và thực hiện quy chế đào tạo trong suốt cả khóa học". Quy chế cũng quy định rõ: "Cố vấn học tập được Trưởng khoa quản lý lựa chọn và phân công trong số giảng viên của khoa có trình độ chuyên môn vững vàng, có phẩm chất đạo đức và nghiệp vụ giao tiếp, am hiểu nội dung, chương trình đào 2
  15. tạo và nắm vững quy chế đào tạo". Về điều kiện làm việc, công cụ làm việc: "Cố vấn học tập được cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin cần thiết đến nhiệm vụ, được tạo điều kiện và phương tiện làm việc" [22]. Tuy nhiên, phần lớn giảng viên - cố vấn học tập của nhà trường là giảng viên nữ, độ tuổi trẻ nên chưa hoàn toàn chuyên tâm với nhiệm vụ, kỹ năng nghề nghiệp chưa cao; việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên cố vấn học tập của nhà trường diễn ra chưa thường xuyên, chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới giáo dục đại học hiện nay. Vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học 4.2. Khảo sát, điều tra làm rõ thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập của giảng viên Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ. 4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ. 3
  16. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động cố vấn học tập của đội ngũ giảng viên đã giúp ích rất nhiều cho công tác đào tạo của Trường Đại học Hùng Vương trong đào tạo theo HTTC. Tuy nhiên, hiện nay năng lực cố vấn học tập của đội ngũ giảng viên còn hạn chế, yếu kém trong khi đó nhà trường chưa quản lý tốt hoạt động bồi dưỡng đội ngũ này. Nếu đề xuất được biện pháp quản lý phù hợp sẽ giúp nhà trường tổ chức tốt hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên, đáp ứng yêu cầu của hoạt động đào tạo theo HTTC của nhà trường. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp chính: - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết (các văn bản chỉ đạo của nhà nước và pháp luật): Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu, công trình nghiên cứu để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, phương pháp chuyên gia, phương pháp phỏng vấn sâu, phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp tọa đàm, phương pháp khảo nghiệm. 6.2. Nhóm phương pháp bổ trợ Phương pháp thống kê bằng toán học để xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 7.1. Phạm vi thời gian Tiến hành khảo sát hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trong 3 năm học: từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2016- 2017 tại Trường Đại học Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ. 7.2. Phạm vi nội dung Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên (bồi dưỡng năng lực trợ giúp của giảng viên cố vấn học 4
  17. tập đối với sinh viên; vai trò, trách nhiệm của cố vấn học tập và mức độ hài lòng của sinh viên; điều kiện CSVC, thiết bị phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng cố vấn học tập...) 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên trường đại học. Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cố vấn học tập cho giảng viên Trường Đại học Hùng Vương. 5
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CỐ VẤN HỌC TẬP CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài Năng lực cố vấn học tập đến nay đã được coi là một năng lực cần thiết cho giảng viên các trường đại học, nó gắn liền với hoạt động đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ là kết tinh trí tuệ của người Mỹ, được hình thành và phát triển để phục vụ cho mục đích giáo dục của chính nền giáo dục nước Mỹ trong hoàn cảnh số lượng sinh viên đại học ngày càng tăng ở những năm cuối thế kỷ 19. Hệ thống tín chỉ được thiết kế để ghi lại và giải thích cụ thể năng lực học tập của từng sinh viên, từ đó giúp chuyên viên phòng đào tạo của các trường đại học có căn cứ chính xác để tuyển chọn những sinh viên có năng lực phù hợp với chuyên ngành đào tạo của các trường đại học. Nhà nghiên cứu giáo dục Mỹ Jesica M. Shedd (2003) đã cho rằng đào tạo theo hệ thống tín chỉ xuất phát từ các nguyên nhân như: nhu cầu phải xử lý sự gia tăng số lượng học sinh trung học phổ thông đăng ký vào các trường đại học; nội tại hệ thống giáo dục đại học Mỹ muốn có sự cải cách về giáo dục với chương trình đào tạo mang tính “mở” và “mềm dẻo” để sinh viên có thể lựa chọn những chuyên ngành yêu thích và đáp ứng được yêu cầu ngày càng đa dạng của xã hội; và do yêu cầu từ chính phủ, từ nhà tuyển dụng cần phải có thước đo tường minh, chính xác hơn về năng lực của người học và chất lượng đào tạo của nhà trường. Hoạt động của cố vấn học tập là một mắt xích không thể thiếu và đến nay được coi là một trong những thành tố quan trọng giúp cho sự phát triển toàn diện của sinh viên trong giảng đường đại học, từng bước đáp ứng yêu cầu của 6
  19. xã hội. Nhà nghiên cứu Crockett đã cho rằng: “Công tác CVHT là một tiến trình trợ giúp sinh viên sáng rõ trong việc lựa chọn các mục tiêu nghề nghiệp, mục tiêu cuộc sống; đồng thời giúp sinh viên phát triển các kế hoạch học tập, nhằm thực hiện các mục tiêu đó” (dẫn theo Martin, 2004, tr.3). Các nghiên cứu về hoạt động CVHT được tính từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX với các nghiên cứu nổi bật của Erikson (1963), janford (1967), Chickering (1969) (trích theo Daller, 1997), Benjamin Bloom (1956), Jean Piaget (1896-1980),… giúp cho hoạt động của CVHT trở nên dễ dàng, có định hướng và đạt hiệu quả cao hơn. Vấn đề bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho giáo viên nói chung luôn được các nhà khoa học giáo dục quan tâm nghiên cứu. Các tác giả Hannele Niemi và Ritva Jakku- Sihvonen [27] cho rằng việc Phần Lan quyết định nâng chuẩn trình độ giáo viên phổ thông lên trình độ thạc sĩ đã giúp hệ thống GD nước này gặt hái được nhiều thành công (đạt thành tích cao nhất trong nhiều kỳ thi PISA do Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế OECD thực hiện). Mọi giáo viên trên đất nước Phần Lan có nghĩa vụ và quyền hạn không ngừng học tập, phát triển năng lực chuyên môn. Ủy ban Văn hóa và Giáo dục thuộc Liên minh châu Âu khi nghiên cứu về đào tạo giáo viên tiểu học và trung học xác định: việc bồi dưỡng giáo viên là cần thiết, phải được chú trọng và xây dựng kế hoạch lâu dài cho công tác bồi dưỡng giáo viên ở giai đoạn tiếp nối trong công cuộc đổi mới giáo dục [28]. Bang Brandenburg, Cộng hoà Liên bang Đức cũng quy định rõ trong luật nhà trường: giáo viên phải có nghĩa vụ tham gia hoạt động bồi dưỡng, có ý thức cập nhật kiến thức mới một cách thường xuyên và đưa vào các biện pháp nâng cao năng lực chuyên môn [3]. Trung tâm Nghiên cứu và Đổi mới giáo dục thuộc OECD, (1998) đưa ra kết luận: “Các chính sách đổi mới GD sẽ không đem lại hiệu quả gì nếu bản thân người giáo viên không thay đổi”. Trong đó, OECD đã tổng kết kinh nghiệm của các quốc gia trong hoạt động bồi dưỡng như: đất nước Ireland coi 7
  20. bồi dưỡng giáo viên là nhiệm vụ ưu tiên; Mỹ đưa hoạt động bồi dưỡng giáo viên hướng tới sự chuẩn mực và có kiểm định… [26]. Về quản lý hoạt động bồi dưỡng, theo các nhà nghiên cứu trên thế giới thì: điều cần chú ý đầu tiên là lập kế hoạch bồi dưỡng. Tác giả V.A.Xukhomlinxki [24] cho rằng: muốn tổ chức hoạt động dạy học hay bồi dưỡng giáo viên đạt hiệu quả cao thì ngay trước khi bước vào năm học, nhà trường phải xây dựng được kế hoạch cụ thể, chi tiết, trong đó: có phân công rõ ràng nhiệm vụ của các thành viên (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng); xác định công việc cụ thể, cần thiết của các thành viên tham gia; xác định thời lượng cho từng công việc cụ thể cụ thể trong kế hoạch. Về thời điểm tổ chức hoạt động bồi dưỡng, các nghiên cứu đều cho rằng: Bồi dưỡng giáo viên không những phải tổ chức theo chu kì mà phải thực hiện liên tục, quanh năm tùy thuộc mô hình bồi dưỡng [24]. Về lực lượng tham gia bồi dưỡng, các nghiên cứu cho rằng lực lượng này gồm: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, các trưởng bộ môn và các giáo viên có kinh nghiệm sẽ là lực lượng nòng cốt tham gia bồi dưỡng, kèm cặp, giúp đỡ đồng nghiệp hay các giáo viên mới vào nghề. Để xác định hiệu quả hoạt động bồi dưỡng và nhu cầu bồi dưỡng trong giai đoạn tiếp theo, các nhà nghiên cứu trên thế giới cũng cho rằng cần phải có hình thức đánh giá hoạt động bồi dưỡng cụ thể. Hình thức có thể là: viết chuyên đề, biên soạn và thuyết trình về hồ sơ chuyên môn, xây dựng kỹ năng giảng dạy… Theo quy định của bang California (Mỹ) thì với mỗi chương trình bồi dưỡng giáo viên trong 5 ngày, các thành viên tham dự sẽ được đánh giá tối thiểu là 4 lần [6]. Năng lực cố vấn học tập đến nay đã được coi là một năng lực cần thiết cho giảng viên các trường đại học, nó gắn liền với hoạt động đào tạo theo Hệ thống tín chỉ và là một trong các năng lực cần thiết của giảng viên. Do vậy, việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực CVHT cho giảng viên cũng vô cùng cần thiết và phải được quản lý chặt chẽ để đạt được mục đích đề ra. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2