intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh trong dạy học hàm số lớp 10 ở trung tâm giáo dục thường xuyên

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra biện pháp để bồi dưỡng, rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh GDTX trong dạy học hàm số lớp 10 nhằm mục đích nâng cao hiệu quả học tập, nâng cao năng lực giao tiếp cho học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh trong dạy học hàm số lớp 10 ở trung tâm giáo dục thường xuyên

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ THỊ MỸ HOA RÈN LUYỆN KĨ NĂNG THẢO LUẬN NHÓM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC “HÀM SỐ” LỚP 10 Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC HÀ NỘI - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ THỊ MỸ HOA RÈN LUYỆN KĨ NĂNG THẢO LUẬN NHÓM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC “HÀM SỐ” LỚP 10 Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TOÁN Mã số: 8.14.01.11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Chu Cẩm Thơ HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học giáo dục- Đại học quốc gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô chuyên ngành phƣơng pháp dạy học toán đã tận tình giảng dạy và truyền thụ cho tác giả rất nhiều kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm bổ ích trong quá trình học tập. Cùng với đó là lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS Chu Cẩm Thơ là ngƣời thầy đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, các thầy cô giáo và toàn thể học sinh trung tâm GDNN-GDTX Ba Đình thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả tiến hành thực nghiệm sƣ phạm trên thực tế học tập của học sinh trong trung tâm. Cuối cùng tác giả cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ trong suốt quá trình tác giả làm luận văn. Đây là một trong những công trình nghiên cứu đầu tiên của tác giả nên chắc chắn luận văn thạc sĩ này vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, của các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2019 Tác giả Vũ Thị Mỹ Hoa i
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài, tầm quan trọng của đề tài ................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3 5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu .......................................................... 5 1.1.1. Kĩ năng .................................................................................................... 5 1.1.2. Các bƣớc tiến hành thảo luận nhóm ........................................................ 9 1.1.3. Các kĩ thuật dạy học phù hợp giúp phát triển kĩ năng thảo luận nhóm ................................................................................................................ 10 1.1.4. Vị trí, yêu cầu của dạy học nội dung hàm số lớp 10 ............................. 16 1.2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu ........................................................... 19 1.2.1. Khó khăn và thuận lợi khi dạy học về hàm số lớp 10 ........................... 19 1.2.2. Thực trạng kĩ năng thảo luận nhóm ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên trong dạy học “hàm số” lớp 10 ............................................................. 20 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 22 CHƢƠNG 2 RÈN LUYỆN KĨ NĂNG THẢO LUẬN NHÓM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC “HÀM SỐ” LỚP 10 Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN ............................................................................... 23 2.1. Định hƣớng, giải pháp việc rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm ............... 23 ii
  5. 2.2. Một số tình huống rèn kĩ năng thảo luận nhóm trong dạy học hàm số.... 23 2.2.1. Thảo luận nhóm trong dạy học khái niệm, củng cố khái niệm ............. 23 2.2.2. Thảo luận nhóm trong dạy học định lí về sự biến thiên hàm số bậc hai .................................................................................................................... 37 2.2.3. Thảo luận nhóm trong dạy học quy tắc, phƣơng pháp ......................... 39 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 60 CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 61 3.1. Mục đích và nội dung thực hiện............................................................... 61 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 61 3.1.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 61 3.2. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 62 3.2.1. Thiết kế giáo án ..................................................................................... 62 3.2.2. Thiết kế bài kiểm tra ............................................................................. 62 3.2.3. Kết quả kiểm tra, đánh giá .................................................................... 64 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 71 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 72 1. Kết luận: ...................................................................................................... 72 2. Khuyến nghị: ............................................................................................... 72 PHỤ LỤC iii
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Đồ thị hàm số y  f ( x)  x2 , y  g ( x)  x ....................................... 31 Hình 2.2. Đồ thị hàm số y=|x| ......................................................................... 43 Hình 2.3. Đồ thị của hàm số y  ax2 ............................................................... 44 Hình 2.4. Đồ thị của hàm số y  ax2  bx  c .................................................. 44 Hình 2.5. Đồ thị hàm số y  x2  5x  4 ........................................................... 54 Hình 2.6. Đồ thị của hàm số y  x2  5x  4 và y = m ..................................... 54 Hình 2.7. Đồ thị của hàm số y = x2- 5x + 4 và y = m +3 ................................ 54 Hình 2.8. Đồ thị hàm số y  x2  6x  2 .......................................................... 58 Hình 2.9. Đồ thị hàm số y  x2  6x  2 ........................................................... 58 Hình 2.10. Đồ thị hàm số y  x2  8x  3 ........................................................ 59 iv
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn ............................................ 12 Sơ đồ 1.2. Di chuyển theo kĩ thuật các mảnh ghép ......................................... 13 Sơ đồ 1.3. Bố trí nội dung trên sơ đồ tƣ duy ................................................... 13 Sơ đồ 1.4. KWL .............................................................................................. 15 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Dự báo tăng trƣởng GDP của Việt Nam từ năm 2015-2019...... 25 Biểu đồ 3.1. Điểm kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............... 69 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. KWL ............................................................................................... 16 Bảng 2.1. Tăng trƣởng GDP của Việt Nam từ năm 2015-2019 ..................... 25 Bảng 2.2. Phiếu KWL thảo luận tình huống 1 ................................................ 27 Bảng 2.3. Phiếu KWL thảo luận tình huống 2 ................................................ 29 Bảng 2.4. Bảng biến thiên hàm bậc nhất y  ax  b  a  0 ............................ 33 Bảng 2.5. Bảng biến thiên hàm bậc hai y  ax2  bx  c (a  0) ...................... 33 Bảng 2.6. Quan hệ giữa hàm số, điều kiện xác định và TXĐ của hàm số...... 41 Bảng 2.7. Điều kiện xác định của các biểu thức thƣờng gặp:......................... 41 Bảng 2.8. BBT của hàm số y= |x| .................................................................... 43 Bảng 2.9. KWL của tình huống số 8 ............................................................... 46 Bảng 2.10. KWL của tình huống số 12 ........................................................... 58 Bảng 3.1. Sĩ số, lực học tƣơng ứng của 2 lớp học .......................................... 61 Bảng 3.2. Ma trận nhận thức đề kiểm tra 45‟ ................................................. 63 Bảng 3.3. Điểm kiểm tra đề số 1 của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng....... 67 Bảng 3.4. Điểm kiểm tra đề số 2 của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng....... 67 Bảng 3.5. Tổng hợp số liệu của hai bài kiểm tra ............................................ 68 Bảng 3.6. Kết quả % xếp loại 2 bài kiểm tra của lớp thực nghiệm và đối chứng ............................................................................................................... 69 vi
  9. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài, tầm quan trọng của đề tài - Giáo dục là nền tảng cốt lõi trong sự nghiệp phát triển của mỗi quốc gia, góp phần đƣa đất nƣớc hội nhập với xu thế phát triển của thế giới. Hiện nay, công nghệ thông tin bùng nổ, khoa học không ngừng phát triển, giáo dục và đào tạo đang đổi mới toàn diện phƣơng pháp dạy và học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục. Nhà giáo dục không chỉ truyền thụ tri thức đơn thuần, mà quan trọng hơn nữa là dạy "cách" học, khuyến khích ngƣời học luôn chủ động, sáng tạo và tích cực trong hoạt động học tập đáp ứng đƣợc bốn trụ cột về giáo dục thế kỉ XXI mà UNESCO xác định. Từ các mục tiêu đƣợc đƣa ra thì dạy học không chỉ cung cấp kiến thức cho ngƣời học mà còn cung cấp cho họ kĩ năng giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề,… Ngoài ra “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” đã đề ra “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.” [1]. Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể ban hành tháng 12 năm 2018 của Bộ GD & ĐT đã nêu lên năm phẩm chất chủ yếu cần hình thành ở học sinh là yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. Năng lực tự học tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác là những năng lực chung cần cho tất cả các môn học và các hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển năng lực ngƣời học. Và phƣơng pháp dạy học tích cực của ngƣời giáo viên đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc đó. Thảo luận nhóm đang là một trong những hình thức dạy học đƣợc áp dụng rộng rãi hiện nay để phát triển năng lực học sinh nhƣ năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin cũng nhƣ nhiều năng lực xã hội khác. Việc học sinh tự học, tự tìm hiểu cũng nhƣ học hỏi lẫn nhau, giúp nhau có thêm hiểu biết là điều vô cùng quan trọng. Đặc biệt với đặc thù của học sinh GDTX thƣờng thiếu tự tin, hổng kiến thức từ các lớp dƣới, không đồng đều cả về độ tuổi lẫn nhận thức cũng nhƣ điều kiện sống. Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm giúp các em tự tin trao đổi với bạn bè hơn là trao đổi với giáo viên, học sinh tự học lẫn nhau và giáo 1
  10. viên cũng đỡ vất vả hơn trong hoàn cảnh lực học không đồng đều. Điều đó thêm khẳng định ý nghĩa của việc thảo luận nhóm trong dạy học nói chung và trong dạy học toán nói riêng.Các phƣơng pháp, hình thức dạy học tích cực ở tất cả các cấp học hiện nay đều hƣớng tới cùng một mục tiêu là mang lại hiệu quả học tập cao nhất cho học sinh. Thảo luận nhóm không chỉ là sự trao đổi giao tiếp giữa thầy trò mà còn là mối quan hệ giao tiếp giữa ngƣời học với nhau. Qua đó kích thích, thôi thúc họ có ý thức tự tìm hiểu, chia sẻ, bảo vệ ý kiến của mình,… và học hỏi đƣợc kiến thức, kinh nghiệm của nhau. Nhờ đó mà năng lực của ngƣời học đƣợc nâng lên trình độ mới, bƣớc tiến mới hoàn thiện hơn. Tôi đã trải nghiệm cho học sinh tham gia thảo luận và đạt đƣợc những hiệu quả nhất định nên tôi muốn tìm hiểu sâu hơn, muốn tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động này. Cụ thể hơn, học sinh có thể tiếp thu các vấn đề hàm số ở lớp 10 khi tham gia hoạt động thảo luận nhóm một cách hiệu quả. Qua tìm hiểu tôi thấy có nhiều đề tài nghiên cứu xung quanh vấn đề hoạt động nhóm ở nhiều môn học khác nhau. Nhƣ luận văn thạc sĩ “Hình thành và rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh trong dạy học giải phương trình lượng giác ở lớp 11 trường trung học phổ thông” của tác giả Dƣơng Thị Hiền-2015, luận văn thạc sĩ “Hình thành và rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh trong dạy học giải bài tập về hệ thức lượng trong tam giác lớp 10 trường trung học phổ thông” của tác giả Đỗ Thu Hƣờng – ĐHSP Hà Nội-2015, luận án tiến sĩ “Khai thác sử dụng thí nghiệm tự tạo hỗ trợ tổ chức dạy học nhóm một số kiến thức phần điện học, điện từ học vật lí lớp 9 THCS” của Nguyễn Viết Thanh Minh- ĐHSP Huế-2015 hay bài báo “Cooperative learning in higher education: differences in perceptions of contribution to the group” của một nhóm tác giả đăng trên tạp chí International Journal of Educational Technology in Higher Education- 2014, … Tuy nhiên trong thực tiễn giảng dạy tôi muốn tập trung nghiên cứu về vấn đề: Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh trong dạy học “hàm số” lớp 10 ở trung tâm giáo dục thường xuyên. 2
  11. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm ra biện pháp để bồi dƣỡng, rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh GDTX trong dạy học hàm số lớp 10 nhằm mục đích nâng cao hiệu quả học tập, nâng cao năng lực giao tiếp cho học sinh. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1.Cơ sở lí thuyết: Nghiên cứu các vấn đề lí luận dạy học nhƣ: + Phƣơng pháp dạy học hợp tác. + Kĩ năng thảo luận nhóm. + Các nội dung kiến thức liên quan đến hàm số lớp 10. + Kĩ thuật dạy học phát triển, rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm. 3.2. Các vấn đề nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: Thảo luận nhóm, kĩ năng thảo luận nhóm, kĩ năng hợp tác, các kĩ thuật dạy học tích cực,… - Nghiên cứu nội dung kiến thức về hàm số trong chƣơng trình SGK lớp 10 để tìm ra các phƣơng án nâng cao kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh trong các nội dung cụ thể. - Điều tra thực trạng kĩ năng thảo luận nhóm của học sinh trung tâm GDTX thành phố Hà Nội. - Thiết kế, xây dựng giáo án minh họa sử dụng một số tình huống thảo luận nhóm trong chủ đề “hàm số” lớp 10 THPT. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm tại trung tâm GDTX quận Ba Đình, thành phố Hà Nội để đánh giá tính phù hợp của các biện pháp trong quá trình tổ chức thảo luận nhóm giúp nâng cao hiệu quả dạy học chủ đề “hàm số” cho học sinh lớp 10. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học hàm số lớp 10. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Dạy học hàm số lớp 10 gắn với việc rèn kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh khi học về hàm số lớp 10. 3
  12. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu nội dung chƣơng trình hàm số lớp 10, tập trung nghiên cứu các kĩ năng hoạt động nhóm của học sinh khi học về hàm số. - Dạy thực nghiệm thảo luận nhóm cho học sinh ở trung tâm GDTX của thành phố Hà Nội. 6. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên xây dựng đƣợc các hoạt động hợp tác nhóm phù hợp với từng nội dung đồng thời tổ chức hoạt động nhóm hiệu quả thì sẽ rèn đƣợc kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng xã hội tốt cho học sinh và góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học hàm số 10. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu. Sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa … các tài liệu thu thập đƣợc. - Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Theo dõi quá trình học tập của học sinh lớp thực nghiệm, so sánh với lớp đối chứng và điều tra kĩ năng hoạt động hợp tác nhóm của học sinh khi học về hàm số lớp 10. - Phƣơng pháp thực nghiệm: + Thiết kế giáo án có sử dụng các tình huống để rèn kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh. + Làm đề kiểm tra thực nghiệm. + Dạy thực nghiệm và so sánh giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. + Thống kê, so sánh, tổng hợp, kết luận các kết quả đạt đƣợc. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực trạng của vấn đề nghiên cứu Chƣơng 2. Một số biện pháp nâng cao kĩ năng thảo luận nhóm cho học sinh khi học về hàm số lớp 10 ở trung tâm GDTX Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm 4
  13. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Kĩ năng 1.1.1.1. Khái niệm Theo từ điển tiếng Việt: “Kĩ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận đƣợc trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế.” [18] Ta có thể hiểu kĩ năng chính là sự thông thạo vận dụng kiến thức, kinh nghiệm hợp lí, linh hoạt vào các tình huống khác nhau để đạt đƣợc các mục tiêu. Nó có đƣợc trong quá trình vận dụng lí thuyết vào thực tiễn do quá trình lặp đi lặp lại của những thao tác, hành động, cách thức thực hiện dựa trên sự hiểu biết của chủ thể để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Kĩ năng đƣợc hình thành khi chủ thể thấy mong muốn có đƣợc các kĩ năng nào cho riêng mình rồi tìm hiểu về các kĩ năng đó, luyện tập các kĩ năng và cuối cùng là vận dụng các kĩ năng đó vào công việc, vào thực tế. Trong cuộc sống, con ngƣời cần có rất nhiều kỹ năng để tồn tại, để hòa nhập với cộng đồng và để có đƣợc cuộc sống tốt đẹp hơn. Trong giáo dục, ngƣời ta coi kỹ năng là một phần của thực hành và hoạt động quản lý. Kỹ năng cùng với thái độ sẽ tạo ra khả năng thực hành. [14] 1.1.1.2. Kĩ năng hợp tác Trích từ điển tiếng Việt: “Hợp tác là cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung” [18]. Hợp tác thƣờng đƣợc tổ chức ở dạng các nhóm nhỏ sao cho các cá nhân làm việc cùng nhau để đạt đƣợc những thành tích chung tốt nhất cuả cả nhóm và thành tích đó cũng gắn liền với mục tiêu của mỗi cá nhân. Các thành viên đều cố gắng đạt đƣợc kết quả có lợi cho mình, cho nhóm của mình và họ có liên hệ mật thiết với nhau, cùng giúp đỡ lẫn nhau phấn đấu để mục tiêu chung đạt kết quả tốt nhất. 5
  14. Hợp tác không chỉ là phƣơng tiện dạy học mà còn là mục tiêu dạy học. Hợp tác tạo nên sự tác động qua lại giữa ngƣời học và ngƣời dạy sao cho cả hai bên đều có lợi. Học sinh thì thu lƣợm đƣợc kiến thức, kĩ năng sống và các mối quan hệ khác. Giáo viên thì tích cực nhận phản hồi từ phía học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học của mình sao cho có hiệu quả nhất. Ngoài ra , thông qua việc học của học sinh, giáo viên cũng nâng cao đƣợc kinh nghiệm và kiến thức. [13] - Các kĩ năng học hợp tác cơ bản: + Kĩ năng giao tiếp + Kĩ năng xây dựng và duy trì bầu không khí tin tƣởng lẫn nhau + Kĩ năng kèm cặp nhau + Kĩ năng lãnh đạo + Kĩ năng tƣ duy phê phán. [14] 1.1.1.3. Kĩ năng thảo luận nhóm Trích từ điển tiếng Việt: - “Thảo luận là sự trao đổi có ý kiến, có phân tích lí lẽ, để làm sáng tỏ một vấn đề mà nhiều ngƣời đang cùng quan tâm đến.” - “Nhóm là tập hợp gồm một số cá thể đƣợc hình thành theo những quy tắc nhất định.” [18] Vậy trong dạy học ta có thể hiểu thảo luận nhóm là sự trao đổi có ý kiến, có phân tích lí lẽ để làm sáng tỏ một vấn đề mà nhiều ngƣời cùng quan tâm đến của một số cá thể đƣợc hình thành theo những quy tắc nhất định nhằm hoàn thành một hay nhiều mục tiêu học tập mà giáo viên đƣa ra. Nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận dụng phƣơng pháp dạy học hợp tác giúp giờ dạy hợp tác đạt hiệu quả cao. Hoạt động thảo luận nhóm bao gồm các hoạt động của hình thức thảo luận nhóm của phƣơng pháp dạy học hợp tác nên nó sẽ bao gồm hoạt động tự học và hoạt động trao đổi thảo luận giữa các thành viên trong nhóm để đạt mục tiêu chung. Thảo luận nhóm là hình thức tổ chức của phƣơng pháp dạy học hợp tác. * Các kĩ năng thảo luận nhóm cơ bản: - Kĩ năng giao tiếp: + Lắng nghe tích cực 6
  15. + Đặt câu hỏi + Đƣa thông tin phản hồi tích cực + Biết tôn trọng ý kiến ngƣời khác - kĩ năng giao tiếp. - Kĩ năng xây dựng và duy trì bầu không khí tôn trọng lẫn nhau. - Kĩ năng giải quyết các mối quan hệ bất đồng. - Kĩ năng hình thành nhóm. - Kĩ năng phân công công việc. - Kĩ năng tổ chức lãnh đạo nhóm. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin. - Kĩ năng đánh giá hiệu suất công việc. [2] Việc rèn kĩ năng thảo luận nhóm không chỉ nâng cao năng lực toán phổ thông mà còn nâng cao đƣợc năng lực giao tiếp cho học sinh. Nó đƣợc thể hiện rõ nét ở khả năng lập luận, trình bày các nội dung toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học cũng nhƣ các năng năng lực khác. Ta có thể hình dung năng lực toán phổ thông của học sinh Việt Nam bao gồm những năng lực sau: + Nắm vững kiến thức và kĩ năng toán phổ thông cơ bản. + Năng lực tƣ duy và khả năng lập luận. + Năng lực tƣởng tƣợng không gian. + Năng lực hiểu và trình bày các nội dung toán học. + Năng lực sử dụng các kí hiệu, ngôn ngữ toán học. + Năng lực mô hình hóa toán học. + Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. + Năng lực sử dụng các công cụ, phƣơng tiện học tập môn toán. [20] 1.1.1.4. Các kĩ năng chính cần rèn khi cho học sinh thảo luận nhóm Qua nghiên cứu tài liệu [13], [14] có thể thấy các kĩ năng cần rèn là: * Kĩ năng làm việc cho từng vai trò cụ thể - Nhóm trƣởng: + Nhận nhiệm vụ mà giáo viên giao cho nhóm. 7
  16. + Phân công, giải thích, điều hành các nhiệm vụ, hoạt động của nhóm. + Giải quyết các mâu thuẫn của đồng đội trong quá trình hoạt động nhóm để đƣa ra ý kiến chung của cả nhóm. Nhờ vai trò này mà học sinh sẽ có thêm năng lực quản lí, giám sát, tổng hợp, trình bày và giao tiếp. Nhóm trƣởng đóng vai trò nhƣ thầy cô giáo trong một nhóm nhỏ. - Thƣ kí: Ghi chép vắn tắt ý kiến của từng thành viên, ý kiến của nhóm sau khi đã thống nhất và ghi lại sự tiến bộ của các bạn cũng nhƣ sự đóng góp của các thành viên trong nhóm để báo cáo thầy cô. - Báo cáo viên: Suy nghĩ để hiểu rõ các ý kiến thống nhất của nhóm về yêu cầu của chủ đề đƣợc đƣa ra thảo luận. Thay mặt cả nhóm để trình bày ý kiến, kết quả nhóm đƣa ra đồng thời trả lời các thắc mắc của các nhóm khác cũng nhƣ giáo viên. - Các thành viên còn lại: Nhận nhiệm vụ phù hợp với khả năng từ trƣởng nhóm, tìm hiểu kĩ các vấn đề liên quan, viết ra ngắn gọn những chỗ còn chƣa rõ để trao đổi, thảo luận. * Kĩ năng tự học, tìm hiểu vấn đề thảo luận - Tìm hiểu chung về các vấn đề đƣợc đƣa ra. - Sử dụng các kiến thức học đƣợc, kĩ năng tích lũy của bản thân để giải quyết vấn đề đó. - Ghi lại những điều mình đã giải quyết đƣợc, những điều chƣa giải quyết đƣợc, còn khúc mắc, những câu hỏi để thảo luận trao đổi với các thành viên khác. - Tự lƣu lại những kiến thức, kinh nghiệm thảo luận cần để rèn luyện thêm cho bản thân. * Kĩ năng giao tiếp, kèm cặp “Giao tiếp là sự trao đổi và chia sẻ những ý nghĩ và cảm xúc thông qua cử chỉ và hành động.” [18] - Kĩ năng trình bày vấn đề, ý kiến của mình, đặt câu hỏi khi chƣa hiểu rõ ý kiến của bạn đƣa ra. - Kĩ năng biết lắng nghe, chia sẻ và tôn trọng ngƣời khác. - Kĩ năng trao đổi vấn đề, duy trì bầu không khí tin tƣởng, tôn trọng lẫn nhau. - Kĩ năng kèm cặp, giúp đỡ lẫn nhau trong khi giải quyết vấn đề. 8
  17. * Kĩ năng tƣ duy phản biện - Khi có các ý kiến trái chiều cần tìm phƣơng án giải quyết mâu thuẫn trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau, vì lợi ích chung của nhóm và giúp nhau cùng tiến bộ. - Khi đƣợc góp ý, cần chú ý lắng nghe, tiếp thu những điều bổ ích. Không nên có thái độ phản bác gay gắt khi không đồng tình với ý kiến của bạn mà chỉ góp ý chân thành, qua đó tự chiêm nghiệm, lĩnh hội kiến thức cho bản thân. - Khi đóng góp ý kiến cho bạn cũng nên nói nhẹ nhàng, không chỉ trích. - Các câu hỏi đƣợc đƣa ra để trao đổi, thảo luận cần hết sức ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu và đúng trọng tâm cần giải quyết. Việc rèn kĩ năng cho học sinh có thể nói là một quá trình khó khăn, mất không ít thời gian nhƣng chắc chắn ngoài kiến thức học sinh còn phát triển rất tốt đƣợc các kĩ năng xã hội vô cùng cần thiết cho cuộc sống sau này của các em. 1.1.2. Các bước tiến hành thảo luận nhóm Qua nghiên cứu các tài liệu [2], [6], [10] có thể rút ra các bƣớc tiến hành thảo luận nhóm nhƣ sau: - Bƣớc 1: Tìm hiểu về vấn đề cần thảo luận. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu làm việc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Sử dụng các hoạt động trí tuệ nhƣ quy lạ về quen, phân tích, tổng hợp, so sánh để ghi ra ý kiến cá nhân vào vở ( hoặc phần phiếu cá nhân). Khi nghiên cứu phiếu học tập học sinh cần trả lời đƣợc các câu hỏi: + Cần phải làm gì? Với yêu cầu đó thì cần làm gì? + Dạng toán này đã làm chƣa? Phải làm nhƣ nào?.... - Bƣớc 2: Trình bày ý kiến cá nhân, lắng nghe ý kiến của bạn trong nhóm. Mỗi học sinh sẽ trình bày phần kiến thức thuộc nhiệm vụ của mình theo suy nghĩ, khả năng thực của cá nhân. Các thành viên của nhóm cùng có ý thức tiếp nhận kiến thức của các thành viên khác tích cực, chia sẻ, hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ và vì lợi ích chung của nhóm nhằm làm sáng tỏ vấn đề. Các thành viên trong nhóm cùng làm việc trên tinh thần tin tƣởng và tôn trọng lẫn nhau. 9
  18. - Bƣớc 3: Thảo luận để thống nhất ý kiến (Tƣ duy đối thoại có phê phán) Để cuộc thảo luận đạt kết quả cao thì không chỉ là trình bày mà mọi thành viên đều phải học cách hỏi, cách trả lời một vấn đề cụ thể. Học sinh cần học cách trình bày, diễn đạt đƣợc ý kiến của bản thân một cách thuyết phục nhất, ngắn gọn, rõ ràng nhất. Trong môn toán có thể kiểm tra bằng các câu hỏi nhƣ: Trình bày rõ quan điểm chƣa? Suy luận, diễn đạt đƣợc chƣa? ….. Việc rèn luyện này với mục tiêu học sinh trình bày đƣợc suy nghĩ, hiểu biết của mình về nội dung toán học đƣợc đƣa ra. Học sinh không chỉ biết lắng nghe, phân tích đúng sai mà còn biết lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, bác bỏ ý kiến đƣợc cho là chƣa đúng. Giáo viên cần theo dõi sát sao quá trình thảo luận để cuộc thảo luận là quá trình giải quyết vấn đề, phê phán ý tƣởng chứ không phải phê phán ngƣời đƣa ra ý tƣởng. Vì thế ngƣời giáo viên cần hết sức tế nhị đƣa ra lời khích lệ, động viên học sinh biết đặt mình ở vị trí của bạn để biết lắng nghe, đồng cảm với bạn. Đồng thời giáo viên cũng chính là ngƣời đƣa ra kết luận cuối cùng. - Bƣớc 4: Tổng hợp, sắp xếp để trình bày kết luận chung của nhóm. Qua quá trình thảo luận, học sinh rẽ tự rút đƣợc kinh nghiệm cho bản thân, biết việc trình bày vấn đã đƣợc thống nhất của nhóm. Học sinh có thể tự trả lời đƣợc các câu hỏi nhƣ: Ý kiến nào đúng? Ý kiến nào sai? Vì sao? Tại sao lại mắc sai lầm? Khắc sâu, củng cố đƣợc kiến thức nào? Kết quả của hoạt động nhóm có tác dụng gì cho bài học,… để biết cách làm gì để đạt đƣợc kết quả tốt hơn trong học tập. 1.1.3. Các kĩ thuật dạy học phù hợp giúp phát triển kĩ năng thảo luận nhóm Có rất nhiều kĩ thuật dạy học tích cực khác nhau nhƣng các kĩ thuật dạy học phù hợp giúp phát triển kĩ năng thảo luận nhóm đối với học sinh GDTX tác giả xin đƣa ra một số kĩ thuật dƣới đây: 1.1.3.1. Kĩ thuật đặt câu hỏi Trong dạy học, cách đặt câu hỏi của giáo viên tốt hay không rất quan trọng trong việc quyết định đến chất lƣợng lĩnh hội kiến thức của học sinh. Hệ thống các câu hỏi này phải mang tính kích thích hoạt động của não bộ, học sinh phải tái hiện kiến thức cũ và khơi dậy kiến thức mới, giúp học sinh biết cách liên hệ kiến thức 10
  19. trong thực tiễn, có cách giải quyết vấn đề mang phong cách riêng, sáng tạo. Các kĩ thuật đặt câu hỏi thƣờng dùng: - Câu hỏi đóng (chỉ mang tính đúng hoặc sai) - Câu hỏi mở theo mức độ nhận thức của Bloom (tùy theo mức độ kiến thức và năng lực của học sinh). Các câu hỏi phù hợp với học thảo luận nhóm thƣờng là các câu hỏi mang tính chất mở, đòi hỏi học sinh phải phân tích, tƣ duy, thảo luận với nhau để đƣa ra câu trả lời. Ví dụ: Giải quyết nhƣ thế nào về vấn đề này? Nó liên quan gì đến những điều chúng ta đã biết? Để làm đƣợc điều đó ta cần biến đổi những dữ kiện đầu bài cho ra sao? Các dữ kiện đầu bài cho liên quan đến nhau nhƣ thế nào?... [2] 1.1.3.2. Kĩ thuật khăn trải bàn Kĩ thuật học tập này vừa mang tính hợp tác kết hợp giữa nhóm và hoạt động cá nhân. * Mục tiêu: + Thúc đẩy sự tham gia tích cực của tất cả học sinh + Cá nhân học sinh đều đƣợc tăng cƣờng tính độc lập, trách nhiệm. + Làm tăng sự trao đổi qua lại giữa học sinh- học sinh. + Học sinh biết cách tiếp cận với nhiều cách giải quyết khác nhau. + Rèn kĩ năng biết suy nghĩ chọn lọc để giải quyết vấn đề. + Đạt mục tiêu học tập cá nhân. + Sự kết hợp cá nhân với nhóm tạo cơ hội học tập có sự phân hóa. + Nâng cao mối quan hệ giữa học sinh, tăng cƣờng sự hợp tác, giao tiếp, học cách chia sẻ kinh nghiệm, tôn trọng lẫn nhau. + Hiệu quả học tập đƣợc nâng lên. * Cách tiến hành: + Hoạt động theo nhóm nhỏ khoảng 4-8 ngƣời hoặc nhiều hơn. + Vị trí của ngƣời học đƣợc sắp xếp theo sơ đồ minh họa. + Tập trung suy nghĩ cá nhân về câu hỏi (hoặc chủ đề,…) + Viết ý kiến cá nhân vào vị trí của mình. Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong một khoảng thời gian ngắn. 11
  20. + Sau đó tất cả mọi thành viên thảo luận và thống nhất ý kiến chung. + Viết những ý kiến nhóm đã thống nhất vào ô giữa tấm khăn trải bàn (thƣờng dùng khổ giấy A2 hoặc A1). Sơ đồ 1.1. Thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn Ý kiến cá nhân 1 Ý kiến cá nhân Ý kiến chung của cả 4 nhóm về chủ đề Ý2kiến cá nhân 3 Ý kiến cá nhân 1.1.3.3. Kĩ thuật mảnh ghép Kĩ thuật mảnh ghép là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm. * Cách tiến hành: - Vòng 1: Nhóm chuyên gia + Chia thành các nhóm nhỏ ứng với số chủ đề cần giải quyết. + Giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ cụ thể. + Các cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút về các yêu cầu đƣợc đƣa ra. + Sau khi thảo luận, bất kì thành viên đều phải hiểu rõ đƣợc câu trả lời của nhóm để có thể trở thành chuyên gia để truyền đạt lại cho các nhóm khác. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2