intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các Dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam – Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

35
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn có cấu trúc gồm 3 chương trình bày cơ sở lý luận về cho vay và hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của ngân hàng thương mại; thực trạng hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Gia Lai; các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Gia Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các Dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam – Chi nhánh Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUANG HUY CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI TP HỒ CHÍ MINH – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUANG HUY CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA TP HỒ CHÍ MINH – 2019
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Hiện nay, thủy điện đang chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất điện, đóng vai trò quan trọng cho an ninh năng lượng quốc gia. Cho vay các dự án thủy điện là một trong những hoạt động truyền thống của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và của Chi nhánh Gia Lai nói riêng. Đối với BIDV Chi nhánh Gia Lai, trong những năm qua hoạt động cho vay đối với các dự án thủy điện đã góp phần giúp chi nhánh hoàn thành xuất xắc các chỉ tiêu kinh doanh, tuy nhiên vẫn còn những tồn tại, rủi ro trong hoạt động cho vay ngành thủy điện. Các rủi ro đối với cho vay các Dự án thuỷ điện đến nay tuy chưa ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh, tuy nhiên do Dư nợ của các Dự án thuỷ điện tại Chi nhánh Gia Lai là tương đối cao do đó nếu không có các biện pháp kiểm soát rủi ro thì nếu một trong các Dự án thuỷ điện xảy ra rủi ro sẽ ảnh hưởng ngay tới hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh, các chỉ số rủi ro về nợ xấu, nợ quá hạn sẽ vượt quá tỷ lệ bình quân có thể chấp nhận được, từ đó có thể ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các Dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam – Chi nhánh Gia Lai”. Làm đề tài luận văn của mình. Kết cấu luận văn bao gồm 3 chương với các nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay và hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Gia Lai Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Gia Lai.
  4. Tác giả sử dụng những dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để đưa ra các nhận định làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả công tác cho vay các dự án thuỷ điện tại BIDV Gia Lai. Trong chương 1, tác giả hệ thống một số vấn đề lý luận cơ bản về cho vay và hiệu quả cho vay dự án đầu tư và cho vay các dự án thuỷ điện trong đó tác giả làm rõ khái niệm cho vay, thời hạn cho vay và các hình thức cho vay cũng như vai trò của của cho vay các dự án thuỷ điện trên các mặt kinh tế, xã hội và Ngân hàng. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh bản chất của hiệu quả kinh doanh và quan niệm về hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện cũng như sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện. Nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện là cần thiết để phát triển kinh tế và hỗ trợ bổ sung nguồn năng lượng cho sự phát triển quốc gia. Nâng cao hiệu quả cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại. Để đánh giá hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện, luận văn đưa ra các chỉ tiêu định tính và định lượng như: Chỉ tiêu định tính. Chỉ tiêu định lượng. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng hoạt động cho vay - Doanh số cho vay - Dư nợ cho vay Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn - Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn - Tỉ lệ cho vay có đảm bảo bằng tài sản - Nợ khó đòi và tỷ lệ nợ khó đòi
  5. - Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Từ những lý luận trên, tác giả có thêm cơ sở và phương pháp luận đúng đắn để đi vào đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của BIDV Gia Lai trong chương 2. Trong chương 2, tác giả đã giới thiệu khái quát về BIDV Gia Lai đồng thời tác giả phân tích thực trạng hiệu quả công tác cho vay các dự án thuỷ điện tại BIDV Gia Lai. Qua phân tích thực trạng hoạt động cho vay các dự án thuỷ điện, dựa trên một số chỉ tiêu đánh giá gồm định lượng và định tính, có thể thấy trong những năm vừa qua công tác cho vay các dự án thuỷ điện đã có những kết quả tốt. + Tốc độ tăng trưởng cho vay đối với dự án thuỷ điện từ 2013-2017. + Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn đối với cho vay các dự án thuỷ điện. + Lợi nhuận từ cho vay các dự án thuỷ điện từ 2013-2017, con số này không ngừng tăng qua các năm, điều đó cho thấy hoạt động cho vay các dự án thuỷ điện là một trong những hoạt động chủ yếu của Chi nhánh và tiếp tục duy trì trong những năm tới. Bên cạnh những kết quả đạt được, trong hoạt động cho vay các dự án thuỷ điện còn tồn tại và chưa hiệu cần phải giải quyết như sau: Một là, Nguồn vốn để cho vay các Dự án thuỷ điện (nguồn vốn trung dài hạn) trên tổng nguồn vốn cho vay thấp. Hai là, việc trích dự phòng rủi ro cho các khoản nợ nhóm 2, nợ xấu lớn ảnh hưởng đến lợi nhuận của chi nhánh. Ba là, chất lượng cán bộ còn nhiều bất cập, còn thiếu kinh nghiệm nên khi cho vay các dự án thuỷ điện công tác thẩm định dự án trên phương diện kinh tế kỹ thuật và tư vấn đầu tư của cán bộ tín dụng thực hiện chưa được tốt. Bốn là, tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay các dự án thuỷ điện trên tổng dư nợ cho vay thấp.
  6. Năm là, hệ thống thông tin tín dụng còn nhiều hạn chế. Sáu là, hệ thống kiểm soát chưa hiệu quả. Trên cơ sở các nguyên nhân của những hạn chế rút ra từ quá trình phân tích ở chương 2 về thực trạng hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của BIDV Gia Lai tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại BIDV Gia Lai trong chương 3. Trong chương 3, tác giả nêu lên định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của BIDV Gia Lai và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại BIDV Gia Lai bao gồm: Nhóm giải pháp về giảm chi phí. Nhóm giải pháp tăng lợi nhuận Nhóm giải pháp hỗ trợ Trong toàn bộ luận văn, tác giả đã nêu ra những vấn đề lý luận cơ bản ở chương 1, phân tích thực trạng ở chương 2 và nêu ra giải pháp ở chương 3. tác giả đã đánh giá được hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại BIDV Gia Lai, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này. Do những hạn chế về kiến thức, thời gian nghiên cứu cũng như kinh nghiệm thực tế nên luận văn này của em không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô cũng như từ phía ngân hàng. Qua đây, tác giả cũng muốn gửi lời cảm ơn của mình đến thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga và BIDV Gia Lai đã giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: NGUYỄN QUANG HUY Sinh ngày 10 tháng 10 năm 1983 – tại Gia Lai Quê quán: Nhơn Mỹ, An Nhơn Bình Định. Hiện công tác tại: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp 2 - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. Là học viên cao học lớp: CH18B1 của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Gia Lai”. Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 020118160082 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 05 năm 2019 Người cam đoan
  8. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy hướng dẫn khoa học của tôi, TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga, người đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tôi với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành, chia sẻ kinh nghiệm cho tôi trong thời gian học tại lớp Cao học Tài chính Ngân hàng vừa qua. Xin cảm ơn các Thầy, Cô Phòng đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi cập nhật các thông tin liên quan kịp thời trong suốt quá trình học và làm đề tài luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai đã cung cấp các số liệu và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thời gian làm luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài này một cách hoàn chỉnh nhất. Xong vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu khoa học cũng như kiến thức còn hạn chế nên sẽ không thể tránh khỏi các sai sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của các Giảng viên và các bạn đọc để có thể hoàn chỉnh luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  9. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 5 1.1 Tổng quan về cho vay dự án đầu tư trung dài hạn của NHTM ...... 5 1.1.1. Khái niêm về cho vay của ngân hàng thương mại………………5 1.1.2. Phân loại các loại hình cho vay của ngân hàng thương mại…….6 1.1.3. Vai trò của cho vay trung dài hạn Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế …...............……………………………………………………...11 1.1.4. Quy định về cho vay dự án đầu tư trung và dài hạn …..……….12 1.1.5. Nguồn vốn cho vay dự án đầu tư trung và dài hạn của NHTM..13 1.1.6. Quy định về cấp tín dụng cho vay đối với dự án thuỷ điện…………………………………………………………………………..14 1.2. Hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của Ngân hảng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..………………………………………………..16 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ………………………….…16 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của BIDV đối với các dự án đầu tư thuỷ điện ……………………………………………………………..18 1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đầu tư dự án thuỷ điện của BIDV …………………………………………………………25 Tóm tắt chương 1...…………………………………………………………32
  10. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI…………………………………….33 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam Chi nhánh Gia Lai. ...................................................................................... ....33 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 33 2.1.2 Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai ................................................................ 35 2.2 Thực trạng hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai ............... 41 2.2.1. Quy mô cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai ........................................... 41 2.2.2. Nguồn vốn BIDV Gia Lai huy động để cho vay dài hạn .............. 44 2.2.3 Độ an toàn trong cho vay đối với các dự án thuỷ điện của chi nhánh .......................................................................................................... ....... 47 2.2.4 Lợi ích từ cho vay các dự án thuỷ điện tại Chi nhánh ................... 50 2.3 Đánh giá khái quát về hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai ..................................................................................................................... 54 2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................... 54 2.3.2. Những mặt còn tồn tại và chưa hiệu quả trong cho vay các dự án thuỷ điện tại BIDV Gia Lai .................................................................... 58 2.2.3 Nguyên nhân của những tồn tại và chưa hiệu quả ........................ 59 Tóm tắt chương 2...…………………………………………………………65
  11. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI……………………….....................66 3.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai .............................................................. 66 3.1.1 Định hướng chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai đến năm 2023 ...... 66 3.1.2 Định hướng và kỳ vọng cho vay các dự án đầu tư thuỷ điện ........ 68 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai ..................................................................................................................... 70 3.2.1 Giải pháp về giảm chi phí đầu vào ................................................. 71 3.2.2 Giải pháp giảm tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu . ...................................... 72 3.2.3 Có chính sách hợp lý ..................................................................... 74 3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính đối với các dự án thuỷ điện .......................................................................................................... 77 3.2.5 Nâng cao trình độ Cán bộ Quản lý khách hàng ............................ 83 3.2.6 Phát triển hệ thống thu thập thông tin ............................................. 85 3.2.7 Nâng cao vai trò của công tác thanh tra kiểm soát ........................ 86 3.2.8 Một số giải pháp hỗ trợ khác ........................................................ 87 3.3 Một số kiến nghị ................................................................................. 88 3.3.1 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ........................................... 88 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................ 91 3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................................................................................................................. 92 Tóm tắt chương 3...…………………………………………………………95 KẾT LUẬN..........…………………………………………………………..96
  12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1 ATM Máy rút tiền tự động 2 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Dịch vụ nhắn tin tự động tài khoản khách hàng 3 BSMS qua điện thoại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4 BIDV GIA LAI – Chi nhánh Gia Lai 5 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 6 CN Chi nhánh 7 DATĐ Dự án thuỷ điện 8 FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 9 FTP Cơ chế quản lý vốn tập trung 10 GDP Tổng thu nhập quốc dân 11 HSC Hội sở chính 12 INTERNET BANKING Ngân hàng trực tuyến 13 LIBOR Lãi suất liên ngân hàng London 14 NHNN Ngân hàng nhà nước 15 NHTM Ngân hàng thương mại 16 NIM Tỷ lệ thu nhập lãi thuần 17 QLVTT Quản lý vốn tập trung 18 SIBOR Lãi suất liên ngân hàng Singapore 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 DATĐ Dự án thuỷ điện 21 TMCP Thương mại cổ phần 22 VAMC Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng
  13. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Chi nhánh Gia Lai (Từ năm 2014 – 2016) – Trang 36 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay các dự án thuỷ điện – Trang 40 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay các dự án thuỷ điện từ năm 2013-2017 – Trang 42 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn và cơ cấu nguồn vốn năm 2014, 2015, 2016, 2017 – Trang 45 Bảng 2.5: Nợ quá hạn (Nợ nhóm 2) cho vay dự án trung dài hạn và cho vay các Dự án thủy điện – Trang 47 Bảng 2.6: Nợ xấu (Nợ nhóm 3 - nhóm 5) cho vay trung dài hạn và cho vay các Dự án thủy điện – Trang 48 Bảng 2.7: Tình hình thu nhập, chi phí và trích lập DPRR từ cho vay các dự án thuỷ điện năm 2014-2017 – Trang 49 Bảng 2.8 Lợi nhuận từ cho vay dự án thuỷ điện năm 2013-2017 – Trang 51 Bảng 2.9 Tình hình doanh lợi tổng vốn cho vay các dự án thuỷ điện và mức doanh lợi doanh thu vốn cho vay các dự án thuỷ điện 2014-2017 – Trang 52 Bảng 2.10: Lợi nhuận từ cho vay dự án thuỷ điện 2014-2017 – Trang 56 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu kế hoạch định hướng giai đoạn 2018-2023 – Trang 65
  14. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Gia Lai – Trang 34 Biểu đồ 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của BIDV Gia Lai giai đoạn 2013-2017 – Trang 41 Sơ đồ 2.3: HSC thực hiện điều hòa vốn giữa các chi nhánh thông qua cơ chế “mua/bán” vốn – Trang 44 Sơ đồ 2.4: Tình hình huy động vốn và cơ cấu nguồn vốn từ năm 2014 – 2017 – Trang 46
  15. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay nhu cầu sử dụng điện để phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt ngày càng tăng với mức từ 13%-15%/năm. Theo đánh giá của Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN), Việt Nam đã không thể đáp ứng nhu cầu điện khoảng 3% trong 5 năm qua và EVN cần phải đầu tư 3 tỷ đô la/năm cho các nhà máy điện mới và hạ tầng cơ sở truyền dẫn trong khoảng giữa năm 2011 và năm 2020. Do vậy, để bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, phát triển các nguồn điện theo hướng năng lượng sạch thì thủy điện đang là một hướng đi của Việt Nam. Theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét tới năm 2030, Việt Nam tiếp tục ưu tiên phát triển các nguồn thủy điện, đưa tổng công suất các nguồn thủy điện từ 9.200 MW (2011) lên 17.400 MW vào năm 2020. Trên thực tế, hiện nay thủy điện đang chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất điện, đóng vai trò quan trọng cho an ninh năng lượng quốc gia. Ngoài mục tiêu phát điện, các nhà máy thủy điện còn có nhiệm vụ cắt và chống lũ cho hạ du trong mùa mưa bão, đồng thời cung cấp nước phục vụ sản xuất và nhu cầu dân sinh trong mùa khô. Việt Nam hiện có 75 công trình thủy điện lớn và khoảng hơn 470 công trình thủy điện vừa và nhỏ có công suất từ 1.000-3.000 MW. Nước ta có 2.360 con sông đây sẽ là điều kiện thuận lợi để phát triển thủy điện, góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia. Việc đầu tư vào các Dự án thủy điện là công cụ thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội theo chủ trương chung về việc phát triển hạn tầng năng lượng quốc gia đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng của xã hội. Thông qua sự đánh giá, phân tích hiệu quả của các dự án thủy điện đã góp phần khai thác tiềm năng về tài nguyên nước (năng lượng sạch), lao động và tiền vốn để tăng năng lực sản xuất xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động … Mặt khác, các dự án thủy điện cũng tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách Nhà nước: Trong trường hợp nguồn điện sản xuất ra được tiêu thụ với khối lượng lớn, ổn định sẽ tạo ra nguồn thu cho ngân sách từ thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên
  16. 2 nước, thuế môi trường rừng. Do đó việc đầu tư vào các dự án thủy điện tại các vùng miền được nâng cao sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng, các ngành trong cả nước, ổn định và phát triển kinh tế. Bắt kịp nhu cầu vốn của các dự án thủy điện, các ngân hàng thương mại đã đưa ra các gói sản phẩm tín dụng cho vay dự án thủy điện cũng như quy trình, thủ tục cho vay lĩnh vực này. Cho vay các dự án thủy điện là một trong những hoạt động truyền thống của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và của Chi nhánh Gia Lai nói riêng. Đối với BIDV Chi nhánh Gia Lai, trong những năm qua hoạt động cho vay đối với các dự án thủy điện đã góp phần giúp chi nhánh hoàn thành xuất xắc các chỉ tiêu kinh doanh, tuy nhiên vẫn còn những tồn tại, rủi ro trong hoạt động cho vay ngành thủy điện. Các rủi ro đối với cho vay các Dự án thuỷ điện đến nay tuy chưa ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh, tuy nhiên do Dư nợ của các Dự án thuỷ điện tại Chi nhánh Gia Lai là tương đối cao do đó nếu không có các biện pháp kiểm soát rủi ro thì nếu một trong các Dự án thuỷ điện xảy ra rủi ro sẽ ảnh hưởng ngay tới hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh, các chỉ số rủi ro về nợ xấu, nợ quá hạn sẽ vượt quá tỷ lệ bình quân có thể chấp nhận được, từ đó có thể ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm đánh giá một cách cụ thể và chính xác hiệu quả cho vay đối với các dự án thủy điện, qua đó đưa ra các giải pháp góp phần khai thác tối đa những tiềm năng sẵn có, nâng cao hiệu quả cho vay tại BIDV Chi nhánh Gia Lai, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Gia Lai ”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng và hiệu quả cho vay đối với các Dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
  17. 3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay các Dự án thủy điện và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay các Dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa một số quan điểm về cơ sở lý luận trong cho vay đối với các Dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng cho vay cho vay đối với các Dự án thuỷ điện tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai những năm vừa qua. - Đúc rút được những mặt tích cực, hạn chế trong công tác cho vay đối với các Dự án thuỷ điện tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai. Phân tích các nguyên nhân còn tồn tại trong công tác cho vay đối với các Dự án thuỷ điện tại BIDV Chi nhánh Gia Lai. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay các Dự án thuỷ điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với các Dự án thuỷ điện của BIDV Chi nhánh Gia Lai. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu mảng hoạt động cho vay đối với các Dự án thuỷ điện tại BIDV Chi nhánh Gia Lai trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2017 và kiến nghị đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Do tính chất của đề tài chủ yếu dựa vào dữ liệu đã có của một NHTM, kết hợp với sự quan sát những yếu tố, nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của những trường hợp thực tế. Qua đó tiến hành phân tích và rút ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của NHTM.
  18. 4 Vì vậy luận văn này sử dụng phương pháp chủ yếu là phương pháp định tính. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê so sánh đối chiếu, phân tích và suy luận logic có sử dụng công thức, bảng biểu, thu thập thông tin, tài liệu qua sách, Internet để phục vụ quá trình nghiên cứu. Đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các công trình nghiên cứu, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, kết cấu của luận văn được chia làm 3 Chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay và hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Gia Lai Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay các dự án thuỷ điện tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Gia Lai.
  19. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về cho vay dự án đầu tư trung dài hạn của NHTM 1.1.1 Khái niêm về cho vay của ngân hàng thương mại Với nền kinh tế hiện đại, ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức tín dụng quan trọng bậc nhất. Nó cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng và hữu ích nhất. Một trong rất nhiều dịch vụ của ngân hàng thương mại là cho vay. Cho vay đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, đồng thời cũng gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của một ngân hàng thương mại. Trong các hoạt động cho vay thì hoạt động cho vay doanh nghiệp là một mục tiêu hàng đầu để mở rộng tín dụng của các ngân hàng. Không chỉ ở các nước đang phát triển như Việt Nam hiện nay mà ngay đến cả các cường quốc cũng coi khách hàng doanh nghiệp là đối tượng chú ý của các ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại được hiểu như sau : “ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng thương mại (NHTM) giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. Từ khái niệm trên, hoạt động cho vay là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc điểm sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ cho vay là hình thức cho vay bằng tiền. - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng phải có cơ sở để tin rằng doanh nghiệp sẽ hoàn trả đúng hạn. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là doanh nghiệp phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
  20. 6 - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. 1.1.2 Phân loại các loại hình cho vay của ngân hàng thương mại Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hoá, các NHTM hiện nay luôn luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức cho vay khác nhau, để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hoá các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Dựa vào nhiều tiêu thức mà NHTM phân chia thành các khoản cho vay. Căn cứ vào thời hạn cho vay: gồm có cho vay ngắn han, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn. Cho vay ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1năm). Cho vay ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn. Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Cho vay trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm. Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm. Cho vay dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm). Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: có cho vay sản xuất và cho vay tiêu dùng. Cho vay sản xuất, lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2