intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các công ty bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các công ty bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các nhân tố đến các công ty BĐS tại Việt Nam. Thông qua kết quả nghiên cứu, đưa ra đề xuất những hàm ý chính sách cho các công ty BĐS Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các công ty bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THU TRÂM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THU TRÂM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lương Xuân Minh Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Dưới sự hướng dẫn của TS. Lương Xuân Minh, các kết quả nghiên cứu và các hàm ý chính sách trong bài luận văn này là trung thực, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào và dưới bất cứ một hình thức nào. Việc trích dẫn các nguồn tài liệu đều đã được ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định. Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2023 Học viên thực hiện Nguyễn Thu Trâm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các công ty bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” là đề tài em lựa chọn nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp sau hai năm học taị Trường đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Trước tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Thầy Cô cũng như lời chúc sức khỏe đến Thầy Cô. Nhờ vào sự dạy dỗ, giúp đỡ và chỉ dạy tận tình chu đáo của các Thầy Cô, em mới có thể hoàn thành được đề tài khóa luận này. Hơn cả, để có thể hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất, em xin chân thành gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giáo viên hướng dẫn – T.S Lương Xuân Minh người đã trực tiếp chỉ bảo, hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Mặt dù trong quá trình nghiên cứu em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu thêm các vấn đề thực tế cũng như lý thuyết. Tuy nhiên, việc xảy ra thiếu xót là điều khó tránh khỏi. Vì vậy em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của Thầy Cô để có thể giúp bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện Nguyễn Thu Trâm
  5. iii TÓM TẮT Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các công ty bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Tóm tắt: Bài nghiên cứu nghiên cứu mối quan hệ giữa 8 nhân tố đặc thù của công ty đối với khả năng sinh lời của các công ty kinh doanh bất động sản Việt Nam. Dữ liệu sử dụng 24 công ty bất động sản niêm yết trên HOSE từ năm 2011 đến năm 2022. Nghiên cứu sử dụng nhiều mô hình hồi quy tuyến tính, cụ thể là bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), hiệu ứng cố định (FEM) và hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) để kiểm tra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời. Có 8 nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty bao gồm: quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, đầu tư tài sản cố định, vòng quay tài sản, tỷ lệ thanh toán hiện hành, tăng trưởng doanh thu, tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát. Kết quả nghiên cứu mô hình FGLS cho thấy các nhân tố ảnh hưởng tích cực đến khả năng sinh lời của các công ty BĐS tại Việt Nam là quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, đầu tư tài sản cố định, hệ số vòng quay tài sản, tỷ lệ lạm phát. Trong khi đó, biến tỷ số thanh toán hiện hành và tốc độ tăng trưởng kinh tế lại có tác động ngược chiều. Từ khóa: Khả năng sinh lời, công ty bất động sản, lợi nhuận trên tổng tài sản, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
  6. iv ABSTRACT Title: Factors Affecting the Profitability of Vietnam Real Estate Publicly-listed Companies on HOSE Abstract: The research studies the relationship between eight firm-specific factors on the profitability of real estate Vietnam companies. The data uses twenty-four real estate companies listed on Ho Chi Minh Stock Exchange for the period of 2011 to 2022. The study utilized multiple linear panel regression models, namely, ordinary least squares (OLS), fixed effects (FEM) and random effects (REM) in examining the effect on the return on asset of firm-specific factors, which include: size of the company, financial leverage, fixed asset investment, asset turnover ratio, current ratio, sales growth, GDP and inflation rate. The results of the FGLS model study show that the factors that positively affect the profitability of real estate companies in Vietnam are company size, financial leverage, fixed asset investment, asset turnover ratio, inflation rate. Meanwhile, variable current ratio, economic growth rate has the negative. Keywords: Profitability, Real estate, Return on asset, Return on equity.
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt HOSE Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh BĐS Bất động sản TTCK Thị trường chứng khoán KNSL Khả năng sinh lời ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SIZE Quy mô công ty LEV Đòn bẩy tài chính TANG Đầu tư tài sản cố định GDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế CR Khả năng thanh toán hiện thời GROWN Tăng trưởng doanh thu CPI Lạm phát AT Vòng quay tài sản BCTC Báo cáo tài chính
  8. vi MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ..................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 1.6. Đóng góp của đề tài ....................................................................................... 4 1.7. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 7 2.1. Khả năng sinh lời và chỉ tiêu đo lường trong công ty ................................... 7 2.1.1. Khái niệm khả năng sinh lời ............................................................ 7 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời trong công ty .................... 9 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các công ty ............11 2.2.1. Nhóm nhân tố bên ngoài công ty ...................................................11 2.2.2. Nhóm nhân tố bên trong công ty ....................................................12 2.3. Tình hình nghiên cứu ............................................................................16 2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài ..................................................................16 2.3.2. Nghiên cứu trong nước ...................................................................19 2.3.3. Khoảng trống nghiên cứu ...............................................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 28 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 29
  9. vii 3.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...............................................................29 3.1.1. Mô hình nghiên cứu ..............................................................................29 3.1.1.1. Thiết lập mô hình nghiên cứu ........................................................29 3.1.1.2. Phương pháp đo lường biến ......................................................32 3.1.2. Giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................35 3.1.2.1. Đối với quy mô công ty .................................................................35 3.1.2.2. Đối với đòn bẩy tài chính ...............................................................36 3.1.2.3. Đối với đầu tư tài sản cố định ........................................................36 3.1.2.4. Đối với vòng quay tài sản ..............................................................37 3.1.2.5. Đối với tỷ số thanh toán nhanh ......................................................37 3.1.2.6. Đối với tăng trưởng doanh thu. ......................................................37 3.1.2.7. Đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế .................................................38 3.1.2.8. Đối với tỷ lệ lạm phát ....................................................................38 3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................38 3.2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................38 3.2.2. Thu thập và xử lý số liệu ......................................................................39 3.2.3. Phương pháp tính toán ..........................................................................39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44 4.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu và xem xét tự tương quan của các biến độc lập...................................................................................................................44 4.1.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................44 4.1.2 Phân tích sự tương quan của các biến độc lập trong mô hình ..............47 4.2 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ................................................................48 4.2.1 Kết quả mô hình hồi quy đa biến ..........................................................48
  10. viii 4.2.2 So sánh sự phù hợp giữa mô hình tác động cố định FEM và mô hình tác động ngẫu nhiên REM ................................................................................49 4.2.3 Kiểm định các khuyết tật của mô hình tác động cố định FEM ............50 4.2.3.1. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ...................................50 4.2.3.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan .............................................51 4.2.3.3. Khắc phục các khuyết tật trong mô hình tác động cố định FEM ..52 4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu .....................................................................54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................... 60 5.1. Kết luận .......................................................................................................60 5.2. Hàm ý chính sách ........................................................................................60 5.2.1. Mở rộng quy mô công ty ......................................................................60 5.2.2. Sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý .........................................................61 5.2.3. Định hướng cơ cấu tài sản hợp lý .........................................................61 5.2.4. Nâng cao hiệu quả vòng quay tổng tài sản ...........................................62 5.2.5. Cải thiện tỷ lệ thanh toán hiện thời .......................................................62 5.2.6. Tăng trưởng doanh thu..........................................................................63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 64 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... i PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TỪ PHẦN MỀM THỐNG KÊ STATA . i PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY .................................................. xvii
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu trước đây: ...................................................... 22 Bảng 3.1: Tổng hợp các nhân tố trong mô hình nghiên cứu……………………30 Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các biến……………………………………..45 Bảng 4.2: : Ma trân hệ số tương quan giữa các biến độc lập .............................. 47 Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM và REM...................... 48 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình FEM và REM ............... 50 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định FEM ............................................................................................... 51 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ..................................... 52 Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mô hình bằng phương pháp FGLS ...................... 53 Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................ 54
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1 : Biểu đồ tốc độ tăng trưởng của ROA, ROE của công ty BĐS Việt Nam từ 2012 – 2022 ..........................................................................................................44
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hội nhập, Việt Nam đang từng bước vươn lên để hòa nhập cùng với nền kinh tế thế giới, việc nâng cao khả năng sinh lời đối với mỗi công ty lại càng quan trọng hơn vì nó không chỉ ảnh hưởng đến sự sống còn của các công ty mà còn ảnh hưởng đến triển vọng phát triển của nền kinh tế đất nước. Vì thế, khả năng sinh lời được coi là một trong những chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một công ty. Một nghiên cứu gần đây của Hiệp hội Bất động sản Việt Nam đả chỉ ra rằng, thị trường bất động sản đóng góp khoảng 14% vào GDP của Việt Nam trong giai đoạn 2019 – 2021 và thị trường này có khả năng lan tỏa đến trên 40 ngành quan trọng khác của nền kinh tế và trở thành nhịp cầu nối cho các thị trường khác từ đó giúp góp phần phát triển đồng bộ các loại thị trường. Khi thị trường bất động sản phát triển sẽ giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động, thúc đẩy các ngành sản xuất vật liệu xây dựng, nội thất, kiến trúc, các đơn vị thi công xây dựng phát triển; thị trường này phát triển còn mở rộng thị phần cho vay của các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng và giúp quay nhanh vòng vốn cho vay, tạo ra lợi nhuận lớn để tái đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh; công ty bất động sản có lãi sẽ giúp Nhà nước tăng thêm nguồn vốn vào ngân sách thông qua việc điều tiết thu thuế… Hơn nữa, thị trường bất động sản Việt Nam nói chung và công ty bất động sản nói riêng mặc dù đã có nhiều đóng góp đáng ghi nhận cho việc giúp kinh tế đất nước ngày càng tăng trưởng phát triểu, tuy nhiên từ năm 2012 tới nay đã trải qua nhiều khó khăn, thách thức, khá trầm lắng, thanh khoản kém, cũng như đưa ra các biện pháp kiểm soát chặt hơn đối với dòng vốn tín dụng chảy vào thị trường bất động sản. Đặc biệt, với tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp, khó lường nguồn lực tài chính ở cả trong nước và ngoài nước càng bị siết chặt gây tác động đáng kể tới hoạt động kinh doanh của các công ty bất động sản. Tuy nhiên, do lĩnh vực này
  14. 2 có lợi nhuận tương đối cao, đóng vai trò đầu kéo trong nền kinh tế đã thu hút và khuyến khích các công ty tăng cường mở rộng quy mô hoạt động cũng như tăng cường kinh doanh từ đó đã tạo ra “cơn sốt ảo” đối với thị trường bất động sản và hiện tượng “bong bóng” bất động sản xuất hiện là điều khó có thể tránh khỏi. Khả năng sinh lời là thước hiệu quả của công ty, đóng vai trò quan trọng và là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi công ty vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh độc lập theo cơ chế thị trường, công ty có tồn tại và phát triển hay không thì điều quyết định chính là khả năng sinh lời của công ty. “Bên cạnh đó, trong giai đoạn từ 2012 – 2015, thị trường bất động sản hoạt động khá trầm lắng, chính điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng sinh lời của các công ty ngành xây dựng trong giai đoạn này” (Linh, 2020). Các chính sách của Chính phủ để kiềm chế lạm phát, giảm đầu tư công, các chính sách tiền tệ, hạn chế cho vay phi sản xuất... khiến các công ty bất động sản gặp không ít khó khăn, thách thức. Thách thức lớn nhất là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường với các đối thủ mạnh hơn về vốn, công nghệ và cách thức quản lý. Từ thực tế đó, việc phân tích “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các công ty bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh” là vấn đề cần được quan tâm trong bối cảnh hiện nay. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các nhân tố đến các công ty BĐS tại Việt Nam. Thông qua kết quả nghiên cứu, đưa ra đề xuất những hàm ý chính sách cho các công ty BĐS Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến KNSL của các công ty BĐS tại Việt Nam.
  15. 3 Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến KNSL của các công ty BĐS tại Việt Nam. Thứ ba, đề xuất các hàm ý chính sách cho các công ty BĐS Việt Nam nhằm duy trì sự ổn định và nâng cao KNSL trong tương lai. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, các nhân tố nào ảnh hưởng đến KNSL của các công ty BĐS tại Việt Nam? Thứ hai, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến KNSL của các công ty BĐS tại Việt Nam như thế nào? Thứ ba, các hàm ý chính sách nào được đề xuất cho các công ty BĐS tại Việt Nam duy trì sự ổn định và nâng cao KNSL trong tương lai? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến KNSL của các công ty BĐS tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Luận văn sẽ sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ BCTC của 24 công ty BDS niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Thời gian: từ năm 2011 đến năm 2022 1.5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu này được tiến hành thông qua việc thu thập dữ liệu thứ cấp của 24 công ty BĐS niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2012 – 2022 sau đó phân tích hồi quy đa biến trên cơ sở dữ liệu bảng cân đối để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu đến KNSL của các công ty BĐS Việt Nam.
  16. 4 Dữ liệu bảng được sử dụng để tiến hành hồi quy, mô hình bình phương bé nhất Pooled OLS sẻ được đưa vào ước lượng hồi quy các biến trong mô hình trước, sau đó tiền hành kiểm tra các khuyết tật của mô hình để xem có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai thay đổi và tự tương quan hay không. Nếu xảy ra khuyết tật của mô hình, mô hình tác động cố định FEM (Fix Effects Model) và mô hình tác động ngẫu nhiên REM (Random Effects Model) sẻ được hồi quy tiếp theo. Sau đó tiến hành các kiểm định khác nhau để lựa chọn mô hình phù hợp nhất trong các mô hình Poolde OLS, FEM, REM thông qua kiểm định lần lượt các kiểm định: Hausman để lựa chọn giữa mô hình FEM hay REM. Breusch-Pagan lagrangian để lựa chọn giữa mô hình hồi quy Pooled OLS và REM, kiểm định F-test để lựa chọn giữa mô hình Pooled OLS và mô hình FEM. Ngoài ra, tác giả sẽ thực hiện kiểm định về các giả định hồi quy của mô để đảm bảo kết quả hồi quy có ý nghĩa các hệ số ước lượng thu được bằng phương pháp hồi quy có ước lượng hiệu quả có tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Khi mô hình xảy ra các khuyết điểm trên thì phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát khả thi (Feasible Generalized Least Squares - FGLS) được nghiên cứu đưa vào sử dụng để khắc phục các vi phạm này để đưa ra kết quả hồi quy. Ngoài ra, trong bài nghiên cứu tác giả cũng có sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu này được tiến hành thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu các lý thuyết có liên quan đến KNSL và các nhân tố ảnh hưởng đến KNSL của các công ty cũng như các chỉ tiêu đo lường cho các nhân tố và KNSL. Đồng thời, xác định các khoảng trống của đề tài nghiên cứu và xây dựng mô hình phù hợp. 1.6. Đóng góp của đề tài Đóng góp về mặt lý thuyết: Nghiên cứu này giúp hệ thống hóa khung lý thuyết liên quan tới KNSL. Ngoài ra, nghiên cứu mang tính cập nhật về các khoảng trống
  17. 5 của các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về số liệu hoặc nghiên cứu đầy đủ hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến KNSL tại các công ty. Mặt khác, kết quả nghiên cứu có thể làm cơ sở tiếp nối cho các nghiên cứu tiếp theo có cùng lĩnh vực mở rộng hướng tiếp cận sâu hơn. Đóng góp về mặt thực tiễn: Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến KNSL tại công ty BĐS Việt Nam dựa trên số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2011 – 2022. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm đó tác giả sẽ dựa trên mức độ, chiều ảnh hưởng của các nhân tố để đưa ra các hàm ý chính sách và khuyến nghị cho các nhà quản trị công ty BĐS Việt Nam nhằm có chiến lược hợp lý để duy trì và nâng cao KNSL. 1.7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu luận văn gồm: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết và khảo lược nghiên cứu Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
  18. 6 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này luận văn đã trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu cũng như các câu hỏi nghiên cứu đề ra. Nhằm giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu thì luận văn cũng đã xác định đối tượng cũng như phạm vi nghiên cứu cần giải quyết và các phương pháp dự kiến để giải quyết các vấn đề. Đồng thời, chương này cũng trình bày một số đóng góp của luận văn và kết cấu dự kiến của các chương. Khung lý thuyết và các nghiên cứu trước đây sẽ được nghiên cứu ở chương tiếp theo.
  19. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Khả năng sinh lời và chỉ tiêu đo lường trong công ty 2.1.1. Khái niệm khả năng sinh lời Theo nguyên tắc kế toán doanh thu điều 78 thông tư 200 “doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi thu được lợi ích về mặt kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu của các công ty bất động sản phần lớn đến từ chuyển nhượng bất động sản, bán hàng và hoạt động khác như cho thuê bất động sản đầu tư, dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí, y tế và giáo dục” (Điều 78 thông tư 200). Doanh thu của các công ty BĐS phần lớn đến từ chuyển nhượng bất động sản, bán hàng và hoạt động khác như cho thuê bất động sản đầu tư, dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí, y tế và giáo dục. Doanh thu bán bất động sản của công ty là chủ đầu tư phải thực hiện theo nguyên tắc: (1) đối với các công trình, hạng mục công trình mà công ty là chủ đầu tư (kể cả các công trình, hạng mục công trình công ty vừa là chủ đầu tư, vừa tự thi công), công ty không được ghi nhận doanh thu bán bất động sản theo Chuẩn mực kế toán Hợp đồng xây dựng và không được ghi nhận doanh thu đối với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ. (2) Đối với các công trình, hạng mục công trình mà công ty là chủ đầu tư (kể cả các công trình, hạng mục công trình công ty vừa là chủ đầu tư, vừa tự thi công), trường hợp khách hàng có quyền hoàn thiện nội thất của bất động sản và công ty thực hiện việc hoàn thiện nội thất của bất động sản theo đúng thiết kế, mẫu mã, yêu cầu của khách hàng thì công ty được ghi nhận doanh thu khi hoàn thành, bàn giao phần xây thô cho khách hàng. Trường hợp này, công ty phải có hợp đồng hoàn thiện nội thất bất động sản riêng với khách hàng, trong đó quy định rõ yêu cầu của khách hàng về thiết kế, kỹ thuật, mẫu mã, hình thức hoàn thiện nội thất bất động sản và biên bản bàn giao phần xây thô cho khách
  20. 8 hàng. (3) Đối với bất động sản phân lô bán nền, nếu đã chuyển giao nền đất cho khách hàng (không phụ thuộc đã làm xong thủ tục pháp lý về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay chưa) và hợp đồng không hủy ngang, chủ đầu tư được ghi nhận doanh thu đối với nền đất đã bán. Tổng tài sản của công ty là toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quản lý của công ty. Đây cũng là một trong những chỉ tiêu quan trọng để so sánh quy mô giữa các công ty. Khả năng sinh lời hay còn được gọi tỷ suất lợi nhuận là một phạm trù kinh tế chỉ ra khả năng tạo ra lợi nhuận và phản ánh hiệu quả của công ty. “Khả năng đạt được lợi nhuận có thể được gọi là khả năng sinh lời của công ty. Khả năng sinh lời của một công ty là kết quả so sánh hiệu quả được cụ thể hóa trong doanh thu, cùng với sự nỗ lực, được phản ánh thông qua chi phí” (Andreica và Alexa, 2012). “Lợi nhuận được xác định bằng cách trừ đi chi phí ra khỏi doanh thu. Lợi nhuận có thể trở thành thước đo tốt về hiệu quả của công ty, vì thế sử dụng khả năng sinh lời như một thước đo hiệu quả tài chính của công ty, cũng như khả năng sinh lời là lời hứa duy trì hoạt động liên tục trong tương lai” (Agha, 2014). Theo Shosha (2014) lợi nhuận có một vai trò to lớn đối với sự sống còn của một công ty trong một môi trường cạnh tranh. “Đạt được lợi nhuận là ý tưởng chính của tất cả các công ty. Đo lường khả năng sinh lời trong quá khứ và hiện tại là rất quan trọng. Đồng thời việc dự đoán khả năng sinh lời trong tương lai cũng là việc thiết yếu đối với sự tồn tại của công ty”. Hay Velmathi (2015) cho rằng KNSL là một dấu hiệu thể hiện rằng công ty đã đạt được một mức độ thu nhập nhất định. “Khả năng sinh lời là khả năng tạo được lợi nhuận và là một nhân tố quan trọng đóng góp cho sự tồn tại của công ty”. Tóm lại, “khả năng sinh lời là một phạm trù kinh tế thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận và phản ánh hiệu quả của công ty. Tỷ suất này như là một thước đo hiệu quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2