intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu "Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam" là tìm ra tác động của những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của DN được niêm yết trên 2 sàn giao dịch chứng khoán, nghiên cứu về chính sách cổ tức và biến tác động tại DN niêm yết tại Việt Nam trong mối quan hệ với chi phí đại diện và dòng tiền tự do của DN với mong muốn kết quả sẽ cung cấp bằng chứng cho những lập luận trong lý thuyết về dòng tiền tự do và lý thuyết về chi phí đại diện, để tôi tìm được sự tác động của các biến đến chính sách cổ tức của DN niêm yết trong thực tế phục vụ cho cổ đông bên ngoài đưa ra những quyết định trong mua cổ phiếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGUYỄN THỊ KIỀU OANH Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 HỌ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN THỊ KIỀU OANH Ngƣời hƣớng dẫn: TS NGUYỄN MẠNH HIỆP Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Kiều Oanh Sinh ngày: 03 tháng 01 năm 1992 – tại: Hà Tĩnh Quê quán: Thị Trấn Đức Thọ - Hà Tĩnh Hiện đang công tác tại: Trƣờng Trung học thực hành Sài Gòn – 220 Trần Bình Trọng, phƣờng 4, quận 5. Là học viên cao học khóa 27 của trƣờng Đại học Ngoại thƣơng - Cơ sở II TP. Hồ Chi Minh. Mã học viên: 2063325077 Cam đoan đề tài: Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng. Mã số: 8340201 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mạnh Hiệp. Tôi xin cam đoan kết quả luận văn này chƣa đƣợc công bố trong những bài nghiên cứu nào khác, số liệu nghiên cứu trong luận văn là đáng tin cậy, có tính xác thực cao. Chân thành cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2022 Tác giả Nguyễn Thị Kiều Oanh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em chân thành biết ơn sâu sắc quý thầy, cô trƣờng Đại Học Ngoại thƣơng Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và khoa sau Đại Học nói riêng đã tạo một môi trƣờng học tập hiệu quả, đầy năng động, sáng tạo. Bên cạnh đó, với những kiến thức trau dồi tại trƣờng đã giúp cho quá trình thực hiện khóa luận đƣợc hoàn thiện mà giúp đỡ em trong quá trình làm việc tại đơn vị của em rất nhiều. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và trân trọng nhất tới TS. Nguyễn Mạnh Hiệp đã đồng hành từ truyền đạt về mặt nội dung kiến thức đến sự nhiệt tình hƣớng dẫn, giải đáp những khó khăn và vƣớng mắc trong quá trình hoàn thành khoá luận. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện đề tài, trao đổi tiếp thu ý kiến từ thầy, cô, bạn bè và học hỏi đƣợc từ cá nguồn tài liệu đa dạng, phong phú nhƣng thời gian và kiến thức có hạn nên còn nhiều thiếu sót nên em luôn hy vọng sẽ nhận đƣợc sự nhận xét, góp ý từ quý thầy, cô và bạn bè. Chân thành cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2022 Tác giả Nguyễn Thị Kiều Oanh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG TÓM TẮT NGHIÊN CỨU MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 3 1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 3 1.2 Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................... 4 1.3 Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................... 5 1.4 Câu hỏi, đối tƣợng, phƣơng pháp: ............................................................ 6 1.5 Bố cục của đề tài: ........................................................................................ 6 CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................... 8 2.1 Cổ tức, chính sách trả cổ tức: .................................................................... 8 2.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 8 2.1.2 Hình thức và quy định chi trả cổ tức: ........................................................ 9 2.2 Lý thuyết nền tảng liên quan đến chính sách trả cổ tức:........................ 9 2.2.1 Giả định của Miller và Modiglani (1961): ................................................ 9 2.2.2 Lý thuyết tín hiệu: ................................................................................... 10 2.2.3 Lý thuyết đại diện: ................................................................................... 11 2.3.4 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................. 15 2.3. Một số nghiên cứu liên quan .................................................................. 18 2.3.1. Những nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................. 18 2.3.2. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................ 18 2.3.3. Kết luận .................................................................................................. 26 2.4. Giả thuyết nghiên cứu: ............................................................................ 29 2.4.1 Hiệu quả hoạt động (ROA) ..................................................................... 29 2.4.2 Dòng tiền tự do (FCFF) ........................................................................... 29 2.4.3 Khả năng thanh khoản (CURR) .............................................................. 30 2.4.4 Đòn bẩy tài chính (LEVERAGE) ............................................................ 30
  6. iv 2.4.5 Cơ hội tăng trƣởng (TOBINQ) ................................................................ 31 2.4.6 Quy mô công ty (SIZE) ........................................................................... 32 2.4.7 Thuế (TAX) ............................................................................................. 33 CHƢƠNG III: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 36 3.1. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................... 36 3.1.1 Thống kê mô tả ........................................................................................ 36 3.1.2 Phân tích tƣơng quan ............................................................................... 36 3.2 Phƣơng pháp hồi quy: .............................................................................. 36 3.2.1 Phƣơng pháp ƣớc lƣợng mô hình ............................................................ 36 3.2.2 Phƣơng pháp kiểm định và sự phù hợp của mô hình .............................. 38 3.3 Lựa chọn mẫu: .......................................................................................... 38 3.4. Lựa chọn mô hình nghiên cứu: .............................................................. 40 3.5. Mô tả biến - Giải thích biến của mô hình: ............................................ 41 3.5.1. Biến phụ thuộc – Tỷ suất chi trả cổ tức:................................................. 41 3.5.2. Biến độc lập: ........................................................................................... 41 CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........... 47 4.1 Phân tích dữ liệu nghiên cứu: ................................................................. 47 4.1.1 Thống kê mô tả: ....................................................................................... 47 4.1.2 Ma trận tƣơng quan: ................................................................................ 56 4.2 Kết quả hồi quy chung: ............................................................................ 60 4.3 Kiểm định lựa chọn mô hình: .................................................................. 63 4.3.1 Kiểm định Breusch and Pagan ................................................................ 63 4.3.2 Kiểm định F-test ...................................................................................... 63 4.3.3 Kiểm định Haus.man ............................................................................... 64 CHƢƠNG V: KẾT LUẬN ................................................................................. 74 5.1. Kết luận .................................................................................................... 74 5.2 Khuyến nghị và hàm ý chính sách .......................................................... 75 5.3. Hạn chế của khoá luận ............................................................................ 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ i PHỤ LỤC ......................................................................................................... iii
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ cái/ ký hiệu viết tắt Cụm từ đầy đủ DN Doanh nghiệp CSCT Chính sách cổ tức VCSH Vốn chủ sở hữu TTCK Thị trƣờng chứng khoán HOSE Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội DY Tỉ suất cổ tức ROA Hiệu quả hoạt động FCFF Dòng tiền thuần của DN CURR Khả năng thanh khoản LEVERAGE Đòn bẩy tài chính TOBINQ Cơ hội tăng trƣởng SIZE Quy mô DN TAX Thuế OLS Hồi quy bé nhất thông thƣờng FEM Hiệu ứng cố định FEM Hiệu ứng ngẫu nhiên
  8. vi DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Mối quan hệ giữa ROA và DY thời điểm 2007 - 2020 .................. 52 Hình 4.2: Giá trị trung bình của ROA và TOBINQ thời điểm 2007 – 2020 53 Hình 4.3: Giá trị trung bình của ROA và TOBINQ thời điểm 2007 – 2020 54 Hình 4.4: Giá trị trung bình của quy mô DN thời điểm 2007 – 2020 ........... 55
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp nghiên cứu biến tác động CSCT trƣớc đây ..................... 26 Bảng 2.2. Dấu kỳ vọng .................................................................................... 34 Bảng 3.1. Thống kê số lƣợng DN theo sàn giao dịch và ngành kinh doanh .... 40 Bảng 3.2. Giải thích biến trong mô hình .......................................................... 45 Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả biến ................................................................ 48 Bảng 4.2. Bảng thống kê trung bình thời điểm 2007 - 2020 ............................ 51 Bảng 4.3. Ma trận tƣơng quan ......................................................................... 57 Bảng 4.4. Hệ số nhân tử phóng đại phƣơng sai (VIF) của mô hình ................. 60 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy ............................................................................... 61 Bảng 4.6. Kết quả hồi quy FEM ....................................................................... 64 Bảng 4.7. Bảng tổng hợp kỳ vọng và mức ý nghĩa của biến trong mô hình .... 67
  10. viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tôi nghiên cứu và sử dụng các phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng bé nhất thông thƣờng (OLS), phƣơng pháp hiệu ứng ngẫu nhiên và phƣơng pháp hiệu ứng cố định theo năm và doanh nghiệp để xác định mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của 555 doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) với 4654 quan sát trong thời gian từ giai đoạn năm 2007 đến năm 2020. Kết quả tìm thấy đƣợc những nhân tố nào tác động mạnh mẽ tới chính sách cổ tức của doanh nghiệp trong đó biến ROA, TOBINQ, TAX tác động với chính sách cổ tức rất mạnh mẽ; biến TOBINQ có mối quan hệ ngƣợc chiều (-) còn 2 biến ROA, TAX có sự tác động cùng chiều (+). Biến LEVERAGE và SIZE, có sự tác động cùng chiều (+) với tỷ suất cổ tức và tác động âm (-) với SIZE; biến FCFF tác động ngƣợc chiều (-) với cổ tức mà doanh nghiệp chi trả cho cổ đông. Nghiên cứu để tìm ra những giải pháp về chính sách phù hợp cân đối đƣợc quyền lợi của chủ đầu tƣ và doanh nghiệp.
  11. 1 MỞ ĐẦU Với tình hình thị trƣờng chứng khoán biến động mạnh mẽ nhƣ hiện nay, với mục đích đánh giá tổng quan về chính sách cổ tức của doanh nghiệp chịu sự chi phối của những nhân tố nào nhằm góp phần phục hồi nền kinh tế khi đƣa ra đƣợc những giải pháp và chiến lƣợc thúc đẩy các nhà đầu tƣ thực hiện đầu tƣ mạnh dạn hơn vào thị trƣờng, doanh nghiệp thì khôi phục và củng cố đƣợc lòng tin sau những đợt biến động thị trƣờng căng thẳng thời gian vừa qua. Để doanh nghiệp có đƣợc một chính sách chi trả cổ tức đáp ứng nhiều kỳ vọng của các bên liên quan, trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp thì quyết định xây dựng, chi trả nhƣ thế nào về cổ tức chiếm vị trí hàng đầu. Các chủ đề xoay quanh tài chính doanh nghiệp thì các nhà nghiên cứu sẽ chọn chủ đề chính sách tổ tức khá là nhiều, những chính sách thực hiện chi trả cổ tức của doanh nghiệp có khá nhiều tác giả nghiên cứu trên thế giới. Miller và Modigliani (1961) nghiên cứu ở thị trƣờng vốn hoàn hảo thì quyền lợi của các cổ đông không ảnh hƣởng tới tỷ suất cổ tức. Bên cạnh đó, có những kết quả khác, trong những điều kiện khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau nhƣ: Miller và Scholes (1978) đƣa ra lý thuyết rằng các cổ đông luôn có các yêu cầu không giống nhau về chính sách nên doanh nghiệp cần xây dựng chính sách khác nhau một cách linh hoạt về hình thức thực hiện các mức thuế suất khác nhau. Partington (1985), Baskin (1989) đƣa ra lý thuyết giữa sự tác động của chính sách cổ tức và sự biến động giá cổ phiếu. Nghiên cứu Franklin Muthusamy (2010) nghiên cứu cho ra kết quả tồn tại giữa chính sách cổ tức và ROA là mối quan hệ tỷ lệ nghịch. Các doanh nghiệp đƣợc niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vẫn chƣa có nhiều các bài nghiên cứu định lƣợng về những nhân tố nào tác động đến chính sách cổ tức tại Việt Nam. Sau khi tìm hiểu kĩ những bài nghiên cứu có liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức và những kỳ vọng của thị trƣờng Việt Nam để đi sâu tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) của 555 doanh nghiệp với 4654 quan sát trong thời gian từ giai đoạn năm 2007 đến năm 2020, tôi mong muốn có thêm các
  12. 2 bằng chứng thực nghiệm đa dạng hơn để tìm ra các đề xuất và giải pháp đúng trọng tâm có tầm nhìn về thị trƣờng chứng khoán để giúp doanh nghiệp thực hiện chi trả cổ tức cho các nhà đầu tƣ đúng hạn với mực lợi nhuận cao nhất, góp phần thoã mãn đƣợc các yêu cầu khó tính của thị trƣờng để doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh. Bởi vì chính sách cổ tức của doanh nghiệp là chính sách quan trọng cần đƣợc cân nhắc kĩ lƣỡng, có sự đầu tƣ nghiên cứu để phù hợp với chiến lƣợc phát triển trong ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp, bên cạnh đó chính sách cổ tức luôn đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm, nghiên cứu để thực hiện đầu tƣ có hiệu quả, thu về đƣợc nguồn lợi cổ tức cao nhất.
  13. 3 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Một trong những quyết định của ban điều hành phải đƣa ra đƣợc những chính sách chiến lƣợc về cổ tức để DN có quá trình hoạt động lâu dài và bền vững, hiệu quả hoạt động cao nhất với chi phí thấp nhất để thu hút những nguồn vốn mới tiềm năng. Chính sách cổ tức của DN đƣơc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam của sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) luôn là câu chuyện nóng đƣợc các cổ đông quan tâm cách mở rộng vốn nhƣ thế nào để giảm mức thấp nhất tổn thất trong thời điểm hiện nay. Cổ tức mà cổ đông nhận đƣợc khi mua cổ phiếu của DN luôn là một trong nhân tố mà cổ đông, những ngƣời đã mở rộng vốn tại DN cũng nhƣ những đối tác tƣơng lai sẽ luôn quan tâm, tìm hiểu kĩ lƣỡng khi thực hiện mua bán cổ phiếu trên thị trƣờng. Chính vì vậy, DN luôn tìm xây dựng định mức trả tỷ suất cổ tức cân đối lợi nhuận để chi trả cho cổ đông và tái đầu tƣ để đáp ứng tối đa đƣợc những yêu cầu khó tính của nhiều cổ đông nhất để thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn mà vẫn cân đối đối đƣợc nhu cầu vồn để DN phát triển mạnh mẽ nhất. Cân đối nguồn lợi nhuận để thực hiện nghĩa vụ với cổ đông nhƣng sẽ không ảnh hƣởng đến cơ cấu nguồn vốn cho kế hoạch mở rộng vốn trong dài hạn của DN và trả cổ tức cần có chính sách hợp lý có thể đảm bảo kế hoạch và lợi nhuận mang lại trong tƣơng lai nhƣng không chi phối quyền lợi của cổ đông đang mở rộng nguồn vốn cho DN. Nhƣ vậy, ban điều hành công ty nên dựa vào những nhân tố nào để xây dựng định mức chi trả cổ cổ tức tối ƣu nhât cho cả cổ đông và DN. Nhiều nghiên cứu trƣớc đây đƣa ra những kết quả đa dạng, phong phú khi điều kiện nghiên cứu không tƣơng đồng nhƣ Wibowo and Bana (2020) thông số nghiên cứu trong 3 năm liên tiếp 2016 đến 2018 của công ty. Thể hiện cho ta thấy quy mô (SIZE) có ảnh hƣởng thuận chiều (dƣơng) trong khi tính thanh khoản (LIQ), dòng tiền (CF), cơ hội tăng trƣởng (GROW) và đòn bẩy (LEV) lại không tìm đƣợc mối quan hệ với tỷ suất cổ tức mà các cổ đông nhận đƣợc. Mauris và Rizal (2020) cũng tìm ra đƣợc mức ảnh hƣởng giữa đòn bẩy tài chính, tính thanh khoản, và khả năng sinh lời của doanh nghiệp đến tỷ suất cổ tức; tác giả dùng dữ liệu nghiên cứu bao
  14. 4 gồm 124 quan sát của 31 doanh nghiệp từ năm 2016 đến năm 2019 ở Indonesia, nghiên cứu cho thấy kết quả tăng trƣởng tài sản ròng, tính thanh khoản, đòn bẩy tài chính có sự tác động ngƣợc chiều nhƣng không tìm thấy ý nghĩa đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Do vậy, xác định nhân tố nào tác động dƣơng hay âm, có mức ý nghĩa thống kê cao hay thấp tới tỷ suất cổ tức trong giai đoạn này là cần thiết, điều này sẽ giúp cho các nhà quản trị có đƣợc cơ sở hoạch định cho doanh nghiệp một chính sách chi trả cổ tức phù hợp và cân đối đƣợc nguồn lợi nhuận trong xu thế phát triển của thị trƣờng nhiều biến động phức tạp, tạo tiền đề cho sự tăng trƣởng bền vững. Do đó em đã nghiên cứu về đề tài “Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam”. 1.2 Bối cảnh nghiên cứu Trong tình hình biến động kinh tế hỗn loạn, khó kiểm soát thị trƣờng chứng khoán nhƣ hiện nay. Đầu tƣ lúc này sẽ lo sợ giá cổ phiếu sẽ rớt thảm, chỉ dám đầu cơ lƣớt sóng trong thời gian ngắn thì DN kích cầu nền kinh tế, lấy niềm tin của nhà đầu tƣ tiềm năng. Chính sách cổ tức thể hiện rõ trả lợi nhuận cho cổ đông hoặc giữ lại lợi nhuận để tái đầu tƣ. Nguồn lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp sẽ chi trả cổ tức, hoặc doanh nghiệp sẽ tái đầu tƣ, tăng giá trị doanh nghiệp, tăng giá cổ phiếu thì cổ tức nhận đƣợc trong tƣơng lai sẽ tăng. Xác đinh rõ đƣợc nguyên nhân chính sách cổ tức , điều này sẽ giúp cho những nhà quản lí hoạch định đƣợc chính sách cổ tức thoã mãn đƣợc yêu cầu của nhiều bên liên quan, phù hợp với giá trị và định hƣớng phát triển của doanh nghiệp, tạo tiền đề cho sự tăng trƣởng ổn định và bền vững. Do đó em đã chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam”. Tôi nghiên cứu khái quát về chính sách cổ tức, lý thuyết Đại diện và tổng quan của nhiều tác giả về sự tác động giữa tỷ suất hiệu quả hoạt động, tính thanh khoản, cơ hội, quy mô, thuế với chính sách cổ tức của DN để phân tích tác động đến chính sách cổ tức của DN Việt Nam. Nhiều nghiên cứu liên quan đến chính sách cổ tứcT của công ty đƣa ra những kết quả đa dạng, phong phú khi điều kiện nghiên cứu không tƣơng đồng hoặc cho ra nhận xét về một số nghiên cứu khác hẳn với nghiên
  15. 5 cứu lý thuyết. Chính vì thế, tôi mong muốn đƣa ra cơ sở lý thuyết và bằng chứng hoàn chỉnh để tìm ra biến sẽ ảnh hƣởng tới chính sách cổ tức tại Việt Nam trong những thời điểm đa dạng, phong phú, để tạo tiền đề cho sự tăng trƣởng ổn định và bền vững cho DN tại Việt Nam hoạch định cho mình một chính sách cổ tức hài hoà nhất, phù hợp với chiến lƣợc và xu thế cạnh tranh mạnh mẽ nhƣ hiện nay. 1.3 Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu là tìm ra tác động của những nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức của DN đƣợc niêm yết trên 2 sàn giao dịch chứng khoán, nghiên cứu về chính sách cổ tức và biến tác động tại DN niêm yết tại Việt Nam trong mối quan hệ với chi phí đại diện và dòng tiền tự do của DN với mong muốn kết quả sẽ cung cấp bằng chứng cho những lập luận trong lý thuyết về dòng tiền tự do và lý thuyết về chi phí đại diện, để tôi tìm đƣợc sự tác động của các biến đến chính sách cổ tức của DN niêm yết trong thực tế phục vụ cho cổ đông bên ngoài đƣa ra những quyết định trong mua cổ phiếu; ban điều hành DN xây dựng chính sách cổ tức ngắn hạn và dài hạn cho DN đƣợc niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) tại Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu: Xuất phát từ tổng quan tình hình nghiên cứu và sự cần thiết của việc nghiên cứu tác động của biến ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức của DN niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) tại Việt Nam: (1) Đọc, tìm hiểu, nghiên cứu và tổng hợp nhiều kiến thức liên quan và nghiên cứu đã đƣợc công nhận thông qua các thực nghiệm ở trong nƣớc và trên toàn thế giới. (2) Tìm hiểu đặc thù thị trƣờng chứng khoán Việt Nam để xây dựng mô hình kinh tế lƣợng phù hợp. Để tìm rõ biến ảnh hƣởng đến chính sách cổ tức, để đặt giả thuyết cho bài. (3) Tiến hành lựa chọn những công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) trong mẫu nghiên cứu, tiến hành tìm kiếm thông tin của công ty và những thông báo chi trả cổ tức của các công ty trong mẫu nghiên cứu.
  16. 6 (4) Phân tích tác động những nhân tố đến chính sách cổ tức của DN bằng phƣơng pháp và những kỹ thuật kinh tế lƣợng trên phần mềm Stata 14. 1.4 Câu hỏi, đối tƣợng, phƣơng pháp: Câu hỏi nghiên cứu: 1. Nhân tố nào tác động đến chính sách cổ tức của DN đƣợc niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)? 2. Mức độ tác động của các nhân tố đó nhƣ thế nào đến chính sách cổ tức của DN đƣợc niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)? Đối tƣợng: Tỷ suất chi trả cổ tức mỗi năm của chính sách cổ tức trong 555 DN niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2007 đến 2020. Phƣơng pháp: Nghiên cứu định lƣợng về mô hình hồi quy bội với biến phụ thuộc là tỷ suất cổ tức; biến độc lập lần lƣợt là tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA); dòng tiền tự do (FCFF) và khả năng thanh khoản (CURR); đòn bẩy tài chính (LEVERAGE); cơ hội tăng trƣởng (TOBINQ); quy mô của DN (SIZE) và thuế suất thuế thu nhập DN (TAX) là biến kiểm soát mang đặc điểm của mỗi công ty; Sau đó mô hình hồi quy OLS, hiệu ứng cố định theo năm và DN (FEM) và mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) nhằm lựa chọn mô hình phù hợp để tìm ra tác động của nhiều nhân tố này đến chính sách cổ tức của DN đƣợc niêm yết trên thị trƣờng Việt Nam. 1.5 Bố cục của đề tài: Đề tài: “Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam”. đƣợc trình bày với kết cấu gồm 5 phần: Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Nêu tính cấp thiết của bài nghiên cứu; bối cảnh theo đề tài; mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu; và những phƣơng pháp thực nghiệm tác động sẽ trình bày của bài nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm.
  17. 7 Đƣa ra nhiều lý thuyết nền căn bản làm nền tảng và lý luận về sự ảnh hƣởng thực tế. Từ đó tổng hợp thêm các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây liên quan đến sự tác động của các đối tƣợng nhƣ dòng tiền tự do và đặc điểm ban quan trị đến chính sách cổ tức các công ty tại Việt Nam. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Lựa chọn mẫu dữ liệu, mô hình nghiên cứu phù hợp, xây dựng các giả thuyết, nêu ra phƣơng pháp và thực hiện hồi quy của mô hình hồi quy bình phƣơng bé nhất thông thƣờng (OLS), hiệu ứng cố định theo năm và doanh nghiệp (Fixed Effects Model-FEM) và mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (Radom Effects Model-REM). Chƣơng 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Mô tả kết quả những thống kê dữ liệu thu thập phục vụ cho mục đích nghiên cứu trong bài. Đƣa ra kết quả hồi quy đạt đƣợc từ các phƣơng pháp kỹ thuật để ứng dụng lý thuyết và thực nghiệ rồi tìm ra những giải thích về sự tác động trong điều kiện thực tiễn nền kinh tế Việt Nam. Chƣơng 5: Kết luận. Kết luận đạt đƣợc của toàn bộ bài nghiên cứu và đƣa ra đề xuất các chính sách rút ra nhằm giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Tóm lại, Chƣơng I tôi đã tìm hiểu và cho thấy cái nhìn tổng quan về tính cấp thiết của để tài mang tính thời sự với bối cảnh tình hình kinh tế nhiều biến động, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, câu hỏi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và xây dựng bố cục cho đề tài.
  18. 8 CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Nội dung của chƣơng 2 bao gồm lý thuyết về cổ tức, chính sách cổ tức; bằng chứng thực nghiệm ở trong nƣớc và các bài nghiên cứu của thế giới trƣớc đây. 2.1 Cổ tức, chính sách trả cổ tức: 2.1.1 Khái niệm Cổ tức là những khoản lợi nhuận mà DN trả cho những cổ đông hiện hành sau khi đã trả đầy đủ chi phí về thuế. Lý thuyết là vậy, nhƣng nhiều DN giữ lại để phân chia lợi nhuận một hợp lý. Với những mục tiêu đa dạng, phong phú DN tiền để mua lại cổ phần, nhƣng gọi là cổ tức khi lƣợng tiền mặt đó đƣợc lấy từ lợi nhuận. Vì vậy, cổ tức là nguồn lợi nhuận sau thuế đã đƣợc công ty thực hiện, cổ tức có nhiều hình thức chi trả đa dạng, phong phú cho cổ đông, có thể bằng tiền mặt, cổ phiếu, hoặc tài sản. Mọi chính sách cổ tức của DN sẽ có những chi phối vô cùng lớn đến giá trị của DN, ảnh hƣởng đến nguồn vốn từ cổ đông,… chính sách cổ tức thể hiện quyết định giữa việc trả lợi nhuận cho cổ đông so với việc giữ lại lợi nhuận để tái mở rộng vốn. Nguồn lợi nhuận giữ lại sẽ mang lại nguồn tăng trƣởng lợi nhuận ở trong tƣơng lai còn cổ tức sẽ mang lại cho cổ đông bên ngoài nguồn thu nhập ở thời điểm hiện tại. Đối với công ty, Hội đồng quản trị sẽ quyết định tỷ lệ và hình thức chi trả cổ tức dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh và chính sách cổ tức mà Đại hội cổ đông đã phê duyệt. Chỉ tiêu tỷ suất cổ tức đƣợc đo lƣờng mức sinh lời thực tế mà một cổ đông sẽ nhận đƣợc sau khi đầu tƣ vào một cổ phần. Chỉ tiêu này đƣợc đo lƣờng bằng chỉ tiêu Tỷ suất cổ tức (Dividend Yield - DY) chỉ tiêu đã phản ánh đƣợc mối quan hệ giữa mức cổ tức của một cổ phần và giá thị trƣờng của cổ phần. Đo lƣờng chính sách cổ tức, bài nghiên cứu sử dụng biến tỷ suất cổ tức, đƣợc hiểu là tỷ lệ giữa cổ tức và giá thị trƣờng của cổ phiếu. Trong các thông báo chi trả cổ tức của doanh nghiệp niêm yết trên 2 sàn giao dịch chứng khoán HNX và HOSE đƣợc sử dụng khá phổ biến, vì vậy nên tôi cũng dễ dàng thu thập dữ liệu và có đƣợc số liệu đáng tin cậy, công khai, minh bạch. Để đo lƣờng chính sách cổ tức này tôi chọn tƣơng tự nhƣ theo He & Li (2009) hay của Liang Shao (2013).
  19. 9 2.1.2 Hình thức và quy định chi trả cổ tức: Quốc hội (2014), theo Luật DN, quy định về trả cổ tức, trong điều luật số 68/2014/QH13, điều 132 có nói rằng: Chi trả cổ tức sẽ có ở trong Điều lệ công ty ghi rõ quy định thức chi trả tiền mặt, bằng cổ phần hay là trả bằng những tài sản khác. Khi chi trả bằng tiền mặt sẽ phải chi trả bằng đồng Việt Nam hoặc chi trả bằng séc, chuyển khoản hoặc cổ đông sẽ nhận đƣợc lệnh trả tiền đƣợc từ công ty gửi qua đƣờng bƣu điện gửi đến địa chỉ thƣờng trú hoặc địa chỉ liên lạc. Sau khi kết thúc họp Đại hội cổ đông sẽ nhận đƣợc đầy đủ cổ tức trong thời hạn 06 tháng. Những quyết định trả tỉ suất cổ tức đƣợc hội đòng quản trị lập danh sách, tìm rõ từng cổ phần sẽ có mức cổ tức đƣợc trả bao nhiêu, mỗi lần trả cổ tức thì thời hạn và hình thức trả đƣợc quy định rõ chậm nhất là 30 ngày. Trƣớc khi thực hiện trả cổ tức thì cổ đông sẽ đƣợc đăng kí địa chỉ trong sổ đăng kí cô đông bằng phƣơng pháp về trả cổ tức chậm nhất 15 ngày. 2.2 Lý thuyết nền tảng liên quan đến chính sách trả cổ tức: Trên thế giới có nhiều nhà khoa học đã xây dựng kiến thức về chính sách cổ tức của DN để có đƣợc khung lý thuyết hoàn chỉnh, trong đó tiêu biểu là những lý thuyết: 2.2.1 Giả định của Miller và Modiglani (1961): Lý thuyết hiện đại về cấu trúc vốn đƣợc đề xuất bởi hai nhà kinh tế học Franco Modigliani và Miller (gọi tắt là M M) vào năm 1958 đã tìm hiểu về chi phí vốn tăng hay giảm khi doanh nghiệp tăng hay giảm nợ vay. Lý thuyết M M ủng hộ phƣơng pháp tiếp cận lợi nhuận hoạt động ròng và cho rằng giá trị doanh nghiệp, WACC độc lập với cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Lý thuyết M M đƣa ra các giả định đơn giản trong lý thuyết tài chính: (i) thị trƣờng vốn là hoàn hảo; (ii) bỏ qua các chi phí giao dịch gồm chi phí phá sản (bankruptcy cost), chi phí thông tin bất cân xứng (cost of assymtric information), chi phí đại diện (angency cost); (iii) yếu tố thuế đƣợc bỏ qua. Với những giả định trên, lý thuyết MM cho rằng cơ cấu vốn không phù hợp (capital structure irrelevance) và giải thích rằng các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh là giống nhau và tiền lãi mong đợi hàng năm là giống nhau và cũng phải chịu WACC giống
  20. 10 nhau ở mọi mức độ tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp tăng mức nợ tƣơng đối, chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tăng, đòi hỏi mức lợi nhuận cao hơn của chủ sở hữu do rủi ro gia tăng từ việc tăng thêm nợ. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu gia tăng này bù trừ đúng phần lợi ích của chi phí sử dụng nợ thấp hơn, vì vậy chi phí sử dụng vốn bình quân WACC không thay đổi trong cấu trúc vốn. Do đó, khi kết cấu tài chính thay đổi, chi phí sử dụng vốn bình quân không đổi nên giá trị doanh nghiệp cũng không đổi. Nói cách khác, quyết định cấu trúc vốn không làm thay đổi giá trị công ty. Nhƣ vậy, tổng giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ bằng tổng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ. Đến năm 1963, Modilligani và Miller đƣa ra một nghiên cứu tiếp theo với việc xem xét yếu tố thuế tác động đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp muốn phát triển thì cần có vốn để thúc đẩy mở rộng các hoạt động kinh doanh của họ. Bổ sung vào lập luận của Modilligani Miller (1963), Kraus Litzenberger (1973) cho rằng các chi phí khác bù trừ hoặc lớn hơn lợi ích mang lại từ tấm chắn thuế của chi phí lãi vay chính là chi phí đại diện và chi phí kiệt quệ tài chính. 2.2.2 Lý thuyết tín hiệu: Lý thuyết của Lintner (1956) và Gordon (1963) cho ta thấy, đa phần các nhà đầu tƣ sẽ chọn cổ tức hiện tại và thích sự tăng trƣởng ổn định, chứ không thích mạo hiểm chờ đợi vào viêc tăng giá cổ phiếu vì rất ngại rủi ro của thị trƣờng. Nhà đầu tƣ sẽ nhận đƣợc tín hiệu về sự phát triển của doanh nghiệp thông qua cổ tức. Theo nhận định Black và Scholes (1974) đã dựa trên lý thuyết tín hiệu ứng dụng vào từng nhóm khách hàng đa dạng, phong phú thì DN cần thực hiện những chính sách cổ tức đáp ứng nhu cầu của những khách hàng đa dạng, phong phú vì cổ đông bên ngoài đa dạng, phong phú sẽ luôn có những nhu cầu đa dạng, mua cổ phiếu đa dạng, phong phú. Theo Mackling và Jensan (1976), Easterbrook (1984) cũng nói về bất cân xứng và chi phí ngƣời đại diện, chính sách cổ tức sẽ chịu sự tác động của vốn chủ sở hữu và ban điều hành đang nắm giữ cổ đông thì luôn muốn đòi hỏi cổ tức cao, cổ đông sẽ rất ít tin tƣởng tới ban điều hành sẽ biết lợi nhuận giữ lại hợp lí nhất, cổ đông lo lắng ban điều hành sẽ tiếp tục chi vào dự án có tính rủi ro cao, ít mang lại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2