intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

40
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu những lý luận về vốn đầu tư công, các nhân tố ảnh hưởng, phương pháp xác định... Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên. Qua đó, đưa ra các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công; đồng thời khuyến nghị giúp cho các nhà hoạch định chính sách có những kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DOÃN THẾ HƢNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƢ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH HƢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DOÃN THẾ HƢNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƢ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH HƢNG YÊN Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN HIỆU XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH CÁN BỘ HƢỚNG DẪN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Doãn Thế Hƣng
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng. Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã dạy bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên PGS. TS. Nguyễn Văn Hiệu - giảng viên Trƣờng Đại Học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ của văn phòng UBND tỉnh Hƣng Yên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Giao thông, Nông nghiệp,...đã giúp đỡ và tạo mọi điều thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Tuy đã có sự nổ lực, cố gắng nhƣng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) bạn bè để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... i DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TỈNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CÔNG.................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4 1.1.1. Khái quát về các công trình nghiên cứu đi trƣớc .................................... 4 1.1.2. Nhận xét chung ....................................................................................... 9 1.2. Cơ sở lý luận về đầu tƣ công và hiệu quả đầu tƣ công .............................. 9 1.2.1. Khái niệm về đầu tƣ ................................................................................ 9 1.2.2. Đầu tƣ công và đặc điểm của đầu tƣ công ............................................ 10 1.2.3. Khái niệm hiệu quả vốn đầu tƣ công .................................................... 17 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ................................................................................................... 21 2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ............................................................................... 21 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 21 2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ....................................................... 21 2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .................................................... 21 2.2.3. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu ................................................. 22 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh ........................................ 24 2.2.5. Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia ..................................................... 24 2.3.6. Phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến ................................................ 24 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH HƢNG YÊN GIAI ĐOẠN 1997 - 2017 ......................................................................................... 26 3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Hƣng Yên ......................................................... 26
  6. 3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................... 26 3.1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 1997 - 2017 .. 27 3.2. Khái quát về tình hình đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 1997 - 2017 .................................................................... 35 3.2.1. Những thuận lợi và khó khăn trong đầu tƣ công .................................. 35 3.2.2. Cơ cấu vốn đầu tƣ trên toàn tỉnh ........................................................... 36 3.2.3. Tỷ lệ đầu tƣ công trên GRDP ................................................................ 37 3.2.4. Về tổng vốn, cơ cấu vốn và khả năng đáp ứng nhu cầu đầu tƣ khu vực công.......................................................................................................... 38 3.2.5. Nguồn hình thành vốn đầu tƣ công tỉnh Hƣng Yên .............................. 41 3.3. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 1997 - 2017 .................................................................... 43 3.3.1. Hiệu quả trong phân bổ nguồn vốn và quản lý dự án đầu tƣ ................ 43 3.3.2. Hiệu quả trong sử dụng vốn .................................................................. 47 3.4. Hạn chế trong sử dụng vốn đầu tƣ công .................................................. 57 3.4.1. Hạn chế.................................................................................................. 57 3.4.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 60 CHƢƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƢ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TỈNH HƢNG YÊN .................................................................................................. 61 4.1. Định hƣớng đầu tƣ công của tỉnh giai đoạn tới........................................ 61 4.1.1. Quan điểm đầu tƣ công của tỉnh Hƣng Yên.......................................... 61 4.1.2. Định hƣớng đầu tƣ một số ngành, lĩnh vực cụ thể ................................ 61 4.2. Khả năng cân đối vốn đầu tƣ công giai đoạn tới ..................................... 64 4.2.1. Nhu cầu đầu tƣ ...................................................................................... 64 4.2.2. Khả năng cân đối ................................................................................... 65 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên ........................................................................................................ 66 4.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong đầu tƣ công....................... 66
  7. 4.2.2. Giải pháp về huy động vốn cho đầu tƣ công ........................................ 72 4.3. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ công ............... 76 4.3.1. Đổi với tỉnh ........................................................................................... 76 4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 79 4.3.2. Đối với Bộ Tài chính ............................................................................. 80 4.3.3. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ ............................................................ 80 KẾT LUẬN .................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 2 GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn 3 UBND Ủy ban nhân dân 4 Đvt Đơn vị tính i
  9. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Số liệu tăng trƣởng kinh tế (GRDP) bình quân 1 Bảng 3.1 28 giai đoạn 1997 – 2017 2 Bảng 3.2 Cơ cấu kinh tế giai đoạn 1997- 2015 30 Thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh giai 3 Bảng 3.3 31 đoạn 1997 - 2017 Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực giai 4 Bảng 3.4 48 đoạn 1997 - 2007 Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực giai 5 Bảng 3.5 49 đoạn 2008 - 2017 6 Bảng 3.6 Kết quả chạy mô hình bằng phần mềm Eviews 53 ii
  10. DANH MỤC HÌNH STT Bảng Nội dung Trang 1 Hình 3.1 GRDP bình quân đầu ngƣời qua các năm 29 Cơ cấu vốn đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2 Hình 3.2 37 1997 - 2017 3 Hình 3.3 Tỷ lệ đầu tƣ công trên tổng sản phẩm 38 Vốn đầu tƣ phát triển tỉnh Hƣng Yên qua các 4 Hình 3.4 39 năm 5 Hình 3.5 Tỷ trọng đầu tƣ phát triển các ngành lĩnh vực 40 6 Hình 3.6 Tỷ trọng đầu tƣ phát triển năm 2017 43 Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực qua các 7 Hình 3.7 48 năm Chỉ số ICOR toàn tỉnh và từng khu vực giai 8 Hình 3.8 49 đoạn 2008-2017 Chỉ số ICOR cả nƣớc và tỉnh Hƣng Yên giai 9 Hình 3.9 50 đoạn 2005-2017 iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hiện nay đầu tƣ công có ý nghĩa hết sức to lớn đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vấn đề đặt ra là phải sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn này trong điều kiện nguồn lực còn hạn chế. Tỉnh Hƣng Yên có vị trí địa lý thuận lợi là nằm kề sát thủ đô Hà Nội, có các tuyến đƣờng giao thông quan trọng nhƣ quốc lộ 5 (dài 23 km), tuyến đƣờng cao tốc Hà Nội – Hải Phòng; quốc lộ 38, quốc lộ 39 (dài 43 km) nối quốc lộ 5 với quốc lộ 1 tại Hà Nam, đƣờng sắt Hà Nội - Hải Phòng và các tuyến đƣờng sông: sông Hồng, sông uộc. Hệ thống cao tốc, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên hình thành lên 4 trục ngang và 1 trục dọc, phù hợp với đặc điểm, điều kiện địa lý, địa hình của tỉnh, tạo lên mạng lƣới liên hoàn liên kết giữa tỉnh Hƣng Yên với thủ đô Hà Nội và các tỉnh bạn, cũng nhƣ kết nối trung tâm tỉnh với các huyện và kết nối giữa các huyện với nhau. Đây là một trong những nhân tố tất yếu tạo ra sức mạnh tổng hợp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, nhìn chung những kết quả mà tỉnh đã đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế, một phần nguyên nhân là do tỉnh mới thành lập, nguồn lực đầu tƣ còn hạn chế. Thông qua việc nghiên cứu một cách toàn diện thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên, để tìm ra những vấn đề còn tồn tại, từ đó đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị có tính khả thi, tác giả luận văn đã chọn đề tài: "Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên" để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Thế nào là hiệu quả đầu tƣ công? 1
  12. - Trong những yếu tố tác động đến tăng trƣởng của tỉnh thì đầu tƣ công có đóng góp ra sao? - Hiệu quả quản lý đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên trong giai đoạn 1997 - 2017 nhƣ thể nào? - Những giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu những lý luận về vốn đầu tƣ công, các nhân tố ảnh hƣởng, phƣơng pháp xác định... Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên. Qua đó, đƣa ra các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ công; đồng thời khuyến nghị giúp cho các nhà hoạch định chính sách có những kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Phân tích và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chi ngân sách nhà nƣớc, chi tiêu công, vốn đầu tƣ công. - Đánh giá cụ thể thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên để tìm ra các vấn đề còn tồn tại. - Đề xuất các giải pháp tài chính, khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ công trong điều kiện hiện nay. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại tỉnh Hƣng Yên. - Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu về vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên trong khoảng thời gian 1997– 2017. 2
  13. - Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên. Tập trung phân tích và đánh giá tình hình sử dụng vốn đầu tƣ công, hiệu quả kinh tế đem lại từ các dự án, các vấn đề còn tồn tại. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu và thực hiện đƣợc nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, đề tài luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng trên cơ sở dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đƣợc thu thập, tổng hợp từ các báo cáo đƣợc công bố và ý kiến chuyên gia trong ngành. Qua đó đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên trong giai đoạn 1997 – 2017 để hình thành khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu của đề tài. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc trình bày gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về đầu tƣ công và hiệu quả đầu tƣ công Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 1997 - 2017 Chƣơng 4: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ công nguồn ngân sách địa phƣơng tỉnh Hƣng Yên 3
  14. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TỈNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CÔNG 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Khái quát về các công trình nghiên cứu đi trước Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài "Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên", tác giả đã tìm hiểu, chọn lọc và nghiên cứu các công trình có sự liên quan và có ý nghĩa nhất định đối với bài nghiên cứu của mình để làm cơ sở phân tích và tổng hợp. Các đề tài luận văn làm cơ sở cho tác giả nghiên cứu đề tài bao gồm: Đề tài luận văn thạc sĩ năm 2008 của tác giả Nguyễn Hoàng Anh: “Hiệu quả quản lý đầu tư công tại Thành phố Hồ Chí Minh: Vấn đề và giải pháp”, giai đoạn nghiên cứu 2001-2007. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nêu ra đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tƣ công tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý đầu tƣ công của thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đã đề ra cách thức nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ công của thành phố từ việc đƣa ra những giải pháp cụ thể trong kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội. Tác giả sử dụng chủ yếu phƣơng pháp mô tả, phân tích, tổng hợp, kết hợp với phƣơng pháp chuyên gia thông qua việc tham khảo các ý kiến, báo cáo của các chuyên gia trong ngành. Trong bài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp định lƣợng trên cơ sở số liệu đƣợc thu thập từ cơ quan quản lý nhà nƣớc và cơ quan thống kê các cấp. àm căn cứ xác định các hạn chế chủ yếu trong quản lý đầu tƣ công của Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể: Năng lực bộ máy cơ quan nhà nƣớc còn yếu do không có động lực thúc đẩy và cơ chế giám sát đủ mạnh; quy định về cách thức thẩm định, lựa chọn dự án công còn đơn giản chƣa định lƣợng đƣợc lợi ích kinh tế - xã hội; các chế tài xử lý vi 4
  15. phạm không đủ mạnh; cơ chế quản lý kinh phí cho đầu tƣ chƣa phù hợp. Qua đó, tác giả đã đề ra các cải cách thành phố cần thực hiện kết hợp với các kiến nghị tới Trung ƣơng xem xét, cụ thể nhƣ sau: - Đối với thành phố: Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra giám sát, thực hiện phân tích lợi ích - chi phí, cải cách thủ tục đầu tƣ, thu hút thêm các nguồn lực ngoài ngân sách vào đầu tƣ công. - Đối với Trung ƣơng: Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cho phép áp dụng hệ thống lƣơng thƣởng theo kết quả công việc và không giảm tỉ lệ ngân sách đƣợc giữ lại của thành phố. Đề tài luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế năm 2015 của tác giả Nguyễn Mạnh Hải: “Quản lý đầu tư công tại tỉnh Hòa Bình”, giai đoạn nghiên cứu 2009-2014. Trong bài nghiên cứu, tác giả chỉ ra đƣợc những cơ sở lý luận, các quan điểm lý thuyết về đầu tƣ công và phƣơng pháp xác định hiệu quả vốn đầu tƣ công bằng cả định tính lẫn định lƣợng. Tác giả sử dụng kết hợp hai phƣơng pháp là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng để phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ công tại tỉnh Hòa Bình trong giai đoạn 2009-2014 và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý đầu tƣ công tại tỉnh trong giai đoạn tới và đến năm 2020. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng thêm các phƣơng pháp khác nhƣ: Phƣơng pháp kế thừa kết hợp bảng hỏi, điều tra. Từ những phƣơng pháp trên, tác giả đã xác định đƣợc các nguyên nhân, hạn chế trong công tác quản lý đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể là: ập dự án theo “phong trào”, chạy theo “thành tích”, cục bộ địa phƣơng, duy ý chí; trình độ năng lực của cán bộ các công ty tƣ vấn, thẩm định còn kém, tình trạng chạy theo lợi nhuận, khoán trắng cho cấp dƣới còn xảy ra; trách nhiệm của hai chủ thể quan trọng trong đầu tƣ là ngƣời quyết định đầu 5
  16. tƣ và chủ đầu tƣ không rõ; trình độ năng lực chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án còn yếu kém; chủ đầu tƣ là cấp trung gian không phải là đơn vị quản lý, sử dụng khai thác do vậy thiếu trách nhiệm với hiệu quả đầu tƣ; không có đầy đủ các quy định về bảo trì, duy tu, hoặc có nhƣng thực hiện việc duy tu, bảo dƣỡng, bảo trì, không thƣờng xuyên, không định kỳ,... Từ các nguyên nhân nêu trên, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý đầu tƣ công, cụ thể là về chất lƣợng thiết lập cơ chế chính sách và các quy định pháp luật, chất lƣợng hoạch định đầu tƣ, công tác quy hoạch, chất lƣợng công tác đấu thầu và chỉ định thầu, chất lƣợng quản lý vốn đầu tƣ, chất lƣợng công tác chuẩn bị đầu tƣ, chất lƣợng công tác quản lý thực hiện đầu tƣ, chất lƣợng công tác kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đầu tƣ, chất lƣợng công tác nghiệm thu và thanh quyết toán công trình, chất lƣợng công tác đánh giá hiệu quả sử dụng công trình, chất lƣợng đội ngũ cán bộ thực hiện quản lý đầu tƣ công. Đề tài nghiên cứu khoa học: “Đầu tư công “lấn át” đầu tư tư nhân? Góc nhìn từ mô hình thực nghiệm VECM” của Tiến sĩ Tô Trung Thành, đƣợc Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (VEPR) đăng vào năm 2012. Trong bài nghiên cứu, tác giả sử dụng mô hình VECM (Vector Autoregressive Error Correction Model) để đánh giá đầu tƣ công trong mối quan hệ với đầu tƣ tƣ nhân tại Việt Nam với ba biến số (ở dạng logarit) là đầu tƣ khu vực nhà nƣớc (GI), đầu tƣ khu vực tƣ nhân (PI) và GDP (Y). Các biến số này đƣợc thu thập từ năm 1986-2010 từ nguồn Tổng cục thống kê, tính theo giá so sánh 1994. Kết quả đạt đƣợc của tác giả cho thấy hiện tƣợng đầu tƣ công “lấn át” đầu tƣ tƣ nhân thể hiện rõ nét, tác động là không đáng kể trong một vài năm đầu tiên, và hiệu ứng sẽ đạt cực đại vào năm thứ 5. Sau một thập niên, 1% 6
  17. tăng vốn đầu tƣ công ban đầu sẽ khiến đầu tƣ tƣ nhân bị thu hẹp khoảng 0,48%. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tác động đến GDP của đầu tƣ khu vực nhà nƣớc là thấp so với tác động của đầu tƣ khu vực tƣ nhân, theo đó 1% tăng lên của đầu tƣ tƣ nhân có thể đóng góp 0,33% tăng trƣởng, trong khi đầu tƣ công chỉ đóng góp 0,23% tăng sản lƣợng trong cân bằng dài hạn. Trên cơ sở đó, bài nghiên cứu hàm ý rằng trong quá trình chuyển đổi mô hình kinh tế, cần theo xu thế giảm dần tỷ trọng đầu tƣ công trong tổng vốn đầu tƣ của xã hội, đồng thời tăng cƣờng mạnh mẽ hiệu quả và chất lƣợng của đầu tƣ công. Đề tài: “Tác động của đầu tư công đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam: Góc nhìn thực nghiệm từ mô hình ARDL” của PGS.TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh và Ths. ê Hoàng Phong đƣợc đăng trên Tạp chí Phát triển và Hội nhập số 19 tháng 11-12/2014. Trong bài nghiên cứu, bên cạnh việc kế thừa những nghiên cứu trƣớc của Bukhari, Ali và Saddaqat (2007), Kandenge (2010), Ellahi và Kiani (2011), tác giả đã tiếp cận hàm sản xuất tổng quát theo quan điểm kinh tế học hiện đại làm cơ sở để xây dựng mô hình thực nghiệm nhằm đánh giá tác động của đầu tƣ công đối với tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Tác giả đã xây dựng phƣơng trình hồi quy với các biến phụ thuộc: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (g), tỷ lệ vốn đầu tƣ công trên GDP (Ig), tỷ lệ vốn đầu tƣ khu vực ngoài quốc doanh trên GDP (Ip), tỷ lệ vốn đầu tƣ khu vực có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên GDP (If) và tỷ lệ tăng lực lƣợng lao động hàng năm ( ). Kết hợp với mô hình đa biến đƣợc phác họa từ hàm sản xuất, bằng cách tiếp cận phân phối trễ tự hồi quy (ARD : Autoregressive Distributed ag), nghiên cứu cho thấy tác động của đầu tƣ công đối với tăng trƣởng kinh tế trong ngắn hạn không có ý nghĩa thống kê, nhƣng có tác động thúc đẩy tăng trƣởng trong dài hạn. Tuy nhiên, tác động này là thấp nhất so với đầu tƣ từ các khu vực khác. 7
  18. Từ các phát hiện của nghiên cứu, bài viết đề xuất một vài khuyến nghị hoàn thiện chính sách đầu tƣ công của Việt Nam trong thời gian tới. uận văn thạc sĩ khoa học kinh tế năm 2018 của tác giả ê Đức Thịnh: “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị”, giai đoạn nghiên cứu từ 2015 -2017. Trong bài nghiên cứu, tác giả sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp và phân tích sau: Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu, phƣơng pháp chuyên gia chuyên khảo, phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh đƣợc sử dụng trong việc phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tƣ công từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quảng Trị, so sánh các số liệu thu thập đƣợc qua các năm để đƣa ra các kết luận. Tác giả đã nêu ra đƣợc cơ sở lý luận về đầu tƣ công,về quản lý đầu tƣ công từ nguồn ngân sách nhà nƣớc và đƣa ra thực tiễn quản lý đầu tƣ công của thế giới, của Việt Nam và của địa phƣơng mình. Trên cơ sở phân tích và thực trạng địa phƣơng mình, tác giả đã khẳng định quan điểm là đầu tƣ công đóng vai trò quyết định trong quá trình hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cải thiện các điều kiện xã hội, phát triển đồng bộ các ngành, lĩnh vực và địa phƣơng. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra những hạn chế còn tồn tại trong quy trình quản lý đầu tƣ công từ nguồn vốn ngân sách của tỉnh, bao gồm: Cơ cấu đầu tƣ chƣa hợp lý, tình trạng đầu tƣ dàn trải vẫn khá phổ biến, nợ đọng xây dựng cơ bản kéo dài... năng lực bộ máy cơ quan nhà nƣớc còn yếu; quy định về cách thức thẩm định, lựa chọn dự án công còn đơn giản, chƣa định lƣợng đƣợc lợi ích KT-XH; các chế tài xử lý vi phạm không đủ mạnh; cơ chế quản lý kinh phí cho đầu tƣ còn lỏng lẻo. Từ cơ sở lý luận và phân tích trong bài nghiên cứu, tác giả đã đƣa ra các kiến nghị và giải pháp cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc từ đó hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ công của tỉnh mình. 8
  19. 1.1.2. Nhận xét chung Các nghiên cứu đi trƣớc đều có chung một cách tiếp cận là đi từ cơ sở lý luận và phân tích tình hình đầu tƣ công từ đó chỉ ra thực trạng tại địa phƣơng mình và đề ra các giải pháp khắc phục, đây đƣợc xem là một phƣơng pháp tối ƣu, tác giả đã kế thừa. Tuy nhiên, các nghiên cứu đi trƣớc chƣa có công trình nào đánh giá về tình hình đầu tƣ công trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên trong giai đoạn 1997 – 2017. Nhƣng nhờ có các công trình nghiên cứu nêu trên mà tác giả đã có đủ cơ sở lý luận và phƣơng pháp phân tích để áp dụng vào địa phƣơng mình. 1.2. Cơ sở lý luận về đầu tƣ công và hiệu quả đầu tƣ công 1.2.1. Khái niệm về đầu tư Theo nhƣ các khái niệm chung nhất thì hoạt động đầu tƣ là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung. Từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tƣ, chúng ta có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tƣ nhƣ sau: Hiểu theo nghĩa rộng thì đầu tƣ là sự hy sinh các nguồn lực ở thời điểm hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tài nguyên thiên nhiên, là trí tuệ, là tiền hay sức lao động. Các kết quả đạt đƣợc có thể là sự tăng thêm các tài sản vật chất, tài sản tài chính, nguồn lực hay tài sản trí tuệ. Hiểu theo nghĩa hẹp thì đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế và xã hội những kết quả trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả đó. 9
  20. Vậy khái niệm về đầu tƣ là: Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động, nguồn lực tài chính và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế cho xã hội. 1.2.2. Đầu tư công và đặc điểm của đầu tư công 1.2.2.1. Khái niệm đầu tư công Đầu tƣ công là hoạt động đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đối tƣợng đầu tƣ là những công trình, dự án cho nhiều ngƣời sử dụng hoặc sử dụng để phục vụ cho nhiều ngƣời, bao gồm các công trình, dự án thuộc các lĩnh vực: Giao thông vận tải, thủy lợi, điện, cấp nƣớc, khoa học công nghệ, y tế, giáo dục – dạy nghề, văn hóa, thể thao, nghĩa trang, trụ sở cơ quan quản lý nhà nƣớc, quốc phòng an ninh… 1.2.2.2. Vai trò của đầu tư công Đầu tƣ công có ý nghĩa xã hội rất lớn trong định hƣớng phát triển chung của đất nƣớc, do đó, nếu chỉ tính hiệu quả kinh tế đơn thuần thì sẽ không chính xác, mà phải tính hiệu quả cả trong xóa đói giảm nghèo, phát triển giáo dục, an sinh xã hội... Kết cấu hạ tầng là đối tƣợng chính của đầu tƣ công, là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất đƣợc diễn ra bình thƣờng, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng đƣợc định nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội đƣợc diễn ra một cách bình thƣờng. Toàn bộ kết cấu hạ tầng có thể đƣợc phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên các tiêu chí khác nhau. Cụ thể nhƣ: - Nếu căn cứ theo lĩnh vực kinh tế - xã hội thì kết cấu hạ tầng có thể đƣợc phân chia thành: Kết cấu hạ tầng phục vụ kinh tế, kết cấu hạ tầng phục 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2