intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

29
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm nghiên cứu về lý luận và thực tiễn hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại, thực trạng huy động vốn và các biện pháp tăng cường huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. Từ đó, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục tăng cường huy động vốn để nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VÂN ANH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VÂN ANH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ THỊ SÁU HÀ NỘI - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của tôi. Những kết quả và các số liệu trong luận văn được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nội. Các nội dung sử dụng từ nguồn tài liệu khác đều có trích dẫn rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Vân Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các Thầy, Cô giáo trong chương trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Khoa Sau đại học - Học viện Hành chính Quốc gia, Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các Anh, Chị tại các Phòng, Ban của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội đã cung cấp số liệu, tạo điều kiện giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS Hà Thị Sáu người đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nghiên cứu về hoạt động huy động vốn nhưng do khả năng, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế và tính chất phức tạp của lĩnh vực ngân hàng liên tục có sự thay đổi, vì vậy, luận văn có lẽ cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy giáo, Cô giáo, các nhà nghiên cứu khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Vân Anh
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam BHXH Bảo hiểm xã hội KBNN Kho bạc Nhà nước CN Chi nhánh NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NVHĐ Nguông vốn huy động NoNT Nông nghiệp, nông thôn SPDV Sản phẩm dịch vụ TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần SMEs Doanh nghiệp vừa và nhỏ USD Đô la Mỹ VHĐ Vốn huy động Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VNĐ Đồng Việt Nam WTO Tổ chức thế giới
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ...........................................45 Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội ................................................................48 Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh (Thu nhập - Chi phí) của một số chi nhánh Vietcombank trên địa bàn Hà Nội ...................................................................................50 Bảng 2.3: Qui mô vốn huy động và quan hệ với tổng nguồn vốn tại Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội ..............................................................................................................53 Bảng 2.4: Qui mô vốn huy động vốn và tốc độ tăng trưởng vốn huy động của các chi nhánh Vietcombank trên địa bàn Hà Nội..........................................................................54 Bảng 2.5: Quy mô vốn huy động theo đối tượng khách hàng .....................................55 Bảng 2.6: Lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tại Vietcombank - CN Hà Nội ....57 Bảng 2.7: Quy mô và cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội ...................................................................................59 Bảng 2.8: Lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp ..............................................61 Bảng 2.9: Lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức của Vietinbank ..........62 Bảng 2.10: Quy mô và cơ cấu VHĐ theo kỳ hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank - CN Hà Nội ...............................................................................................63 Bảng 2.11: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ ........................................................64 Bảng 2.12: Chi phí trả lãi thực tế và lãi suất bình quân đầu vào tại Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội ..............................................................................................................66 Bảng 2.13: Quan hệ giữa tổng vốn huy động và tổng sử dụng vốn tại Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội ..............................................................................................................67 Bảng 2.14: Quan hệ giữa huy động vốn nội tệ và sử dụng vốn nội tệ tại Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội ...................................................................................68 Bảng 2.15: Quan hệ giữa huy động vốn ngoại tệ và sử dụng ngoại tệ tại Vietcombank chi nhánh Hà Nội ......................................................................................69 Bảng 2.16 Kết quả phát phiếu khảo sát ..........................................................................71 Bảng 2.17. Kết quả khảo sát ............................................................................................72 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu hoạt động cơ bản của Vietcombank giai đoạn 2018-2023 ...84
  7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Quy mô vốn huy động ................................................................................53 Biểu đồ 2.2: Quy mô vốn huy động theo đối tượng khách hàng .................................55 Biểu đồ 2.3: Quy mô và cơ cấu VHĐ theo kỳ hạn của khách hàng cá nhân ............60 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ ......................................................65 Biểu đồ 2.5: Biểu thị tương quan giữa huy động vốn và sử dụng vốn .......................68 Biểu đồ 2.6: Quan hệ giữa huy động vốn nội tệ và sử dụng vốn nội tệ......................69 Biểu đồ 2.7: Quan hệ giữa huy động vốn ngoại tệ và sử dụng vốn ngoại tệ .............70
  8. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................................. 9 1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ....................................................................... 9 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................................ 9 1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại .............................................................10 1.1.3 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ...........................................................12 1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM ...................................................................16 1.2.1. Khái niệm về huy động vốn của NHTM ..............................................................16 1.2.2 Các hình thức huy động vốn của NHTM............................................................18 1.2.3 Vai trò hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ..........................25 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHTM ..............................28 1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM ...................30 1.3 Kinh nghiệm về huy động vốn của một số NHTM Việt Nam và bài học cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội ............................37 1.3.1 Kinh nghiệm về huy động vốn của một số NHTM Việt Nam .............................37 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội ....................................................................................................................41 Tóm tắt chƣơng 1 .............................................................................................................43 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI ............44 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội .............................................................................................................................44
  9. 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội ..............................................................44 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội .................................................................................................................................45 2.1.3. Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội ..........................................................................................48 2.2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngân hàng Ngoại thƣơng - Chi nhánh Hà Nội .............................................................................................................51 2.2.1 Các văn bản pháp quy về huy động vốn ................................................................51 2.2.2. Thực trạng huy động vốn tại Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội theo chỉ tiêu định lượng ..........................................................................................................................52 2.2.3 Thực trạng huy động vốn tại Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội theo chỉ tiêu định tính..............................................................................................................................71 2.3 Đánh giá chung hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội ........................................................................................75 2.3.1 Kết quả đạt được.......................................................................................................75 2.3.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................................78 Tóm tắt chƣơng 2 .............................................................................................................82 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG - CHI NHÁNH HÀ NỘI ..............................................................................83 3.1 Mục tiêu, định hƣớng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội ....................................................................................................................83 3.1.1 Mục tiêu huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội đến năm 2023 ...........................................................................................83 3.1.2. Định hướng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội đến năm 2023 ...................................................................................85 3.2 Giải pháp thúc đẩy huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.................................................................................................87 3.2.1 Các giải pháp thu hút khách hàng .........................................................................87
  10. 3.2.2. Tăng cường thu hút vốn và đa dạng hoá các sản phẩm cung ứng, liên kết bán chéo sản phẩm ...................................................................................................................88 3.2.3 Thực hiện chính sách l i suất linh hoạt nh m thu hút tối đa các nguồn vốn nhàn rỗi trong x hội ........................................................................................................92 3.2.4. Thu hút ngoại tệ t nước ngoài qua tài khoản tiền g i ngoại tệ của tổ chức và cá nhân ...............................................................................................................................93 3.2.5. Đa dạng h a các dịch vụ ngoại vi liên quan đến các sản phẩm huy động vốn94 3.2.6 Mở rộng mạng lưới trên toàn thành phố ..............................................................95 3.2.7 Các giải pháp về nhân lực .......................................................................................96 3.2.8 Giải pháp về công nghệ ...........................................................................................98 3.3 Một số kiến nghị .......................................................................................................101 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ..............................101 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................102 3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ ......................................................................................103 KẾT LUẬN .....................................................................................................................108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................110 PHỤ LỤC 1 .....................................................................................................................113
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống ngân hàng thương mại với vai trò trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế đã có những đóng góp to lớn đối với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nền kinh tế đất nước, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu kinh tế- xã hội của quốc gia. Thông qua việc huy động vốn, NHTM sẽ góp phần tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, qua đó phát huy hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế; góp phần đáp ứng vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và dân cư giúp NHTW kiểm soát có hiệu quả lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế. Huy động vốn góp phần tạo tiền đề để NHTM kinh doanh an toàn và hiệu quả… Đối với các NHTM, vốn huy động là khâu mang tính quyết định trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy các NHTM đều rất chú trọng đến công tác huy động vốn. Đối với các nước có thị trường tài chính phát triển thì các NHTM thường thuận lợi hơn trong huy động vốn bởi các ngân hàng có thể sử dụng nhiều công cụ huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường khác nhau với chi phí vốn thấp. Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài chính phát triển thấp như Việt Nam hiện nay, huy động vốn thường gặp nhiều khó khăn do tiềm lực kinh tế nội tại không cao, thị trường tài chính thiếu đa dạng và linh hoạt khiến chi phí huy động vốn tăng lên. Điều này đặt các NHTM trước các thách thức trong kinh doanh. Từ các cuộc “chạy đua” tăng lãi suất huy động những năm trước đây cho thấy một thực tế là các NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng nguồn vốn huy động nhằm đáp ứng yêu cầu kinh doanh ngày càng cao của nền kinh tế. Trong những năm gần đây, môi trường kinh doanh diễn biến rất phức tạp nên những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao không chỉ ở danh mục các sản phẩm đầu ra mà tồn tại cả trong cả các sản phẩm đầu vào, bao gồm nguồn vốn huy động. Tính chất rủi ro diễn biến phức tạp cũng khiến cho các NHTM vừa khó khăn trong công tác huy động nguồn, vừa làm gia tăng chi phí huy động nguồn vốn, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là bên cạnh việc tìm các biện pháp nhằm mở rộng 1
  12. huy động nguồn thì phải từng bước nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Xuất phát từ thực tế nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” để làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1.Các nghiên cứu trong nước Huy động vốn là đề tài được nhiều nhà nghiên cứu, giới chuyên môn và nhiều tác giả đề cập tới trong chiến lược phát triển ngân hàng. Tuy nhiên, mỗi tác giả lại tiếp cận theo những khía cạnh khác nhau, từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực cho ngân hàng trong từng giai đoạn cụ thể: Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài: - “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng”, luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Thị Thanh Dung năm 2011. Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn 2006-2010, qua đó đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn trong thời gian tới: (1) Tăng cường quản trị rủi ro trong huy động vốn; (2)Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt; (3) Đa đạng hóa các hình thức huy động vốn; (4) Hoàn thiện chính sách khách hàng; (5) Phát triển mạng lưới giao dịch, đầu tư cơ sở vật chất; (6) Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên. Tuy nhiên, luận văn này chưa nghiên cứu kỹ các nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng và chưa nghiên cứu kinh nghiệm huy động vốn của một số chi nhánh ngân hàng thương mại khác có cùng qui mô, đặc điểm hoạt động trên địa bàn để rút ra bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng. [20] - “Tăng trưởng nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Nhật Lệ viết năm 2013. Tác giả đã nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân 2
  13. hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam nói riêng trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2012, đưa ra một số giải pháp cụ thể như sau: (1) Xây dựng chính sách huy động vốn phù hợp; (2) Xây dựng chiến lược Marketing; (3) Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên; (4) Mở rộng đối tượng; (5) Mở rộng mạng lưới; (6) Đẩy mạnh các sản phẩm huy động sẵn có. Tuy nhiên, hàng loạt vấn đề chưa được công trình này đề cập và làm rõ như: các hình thức huy động vốn của NHTM, tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn, nhân tố ảnh hưởng đến HĐV của NHTM…[24] - “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Hà Nội”, luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Như Mai viết năm 2012. Luận văn đã đưa ra các khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn NHTM, vai trò của vốn với hoạt động kinh doanh nói chung tại NHTM và thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2009 - 2012. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở các nội dung mang tính chất khái quát, chung chung, khi gắn với đề tài về huy động vốn của các NHTM thì công trình này còn nhiều hạn chế như nhiều nội dung có tính lý luận và thực tiễn liên quan đến huy động vốn và nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng này chưa được luận văn tập trung làm rõ. [26] - “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội”, luận văn thạc sĩ của tác giả Mai Thị Thu Hiền viết năm 2017. Luận văn đã đưa ra các khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn NHTM, vai trò của vốn với hoạt động kinh doanh nói chung tại NHTM và thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2015. Qua nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số giải pháp như sau: (1) Giải pháp thu hút khách hàng, (2) Có kế hoạch, biện pháp đào tạo nâng cao năng lực cán bộ và sử dụng hợp lý, tạo động lực khuyến khích người lao động, (3) Giải pháp về công nghệ ngân hàng. Tuy nhiên, các vấn đề như kinh nghiệm trong huy động vốn của các NHTM chưa được đề cập, bên cạnh đó chưa có nghiên cứu mang tính khảo sát thực chứng để có những nhận xét mang tính khách quan. Số liệu trong giai đoạn 2014- 2015 nên giá trị tham khảo ít nhiều cũng bị suy giảm do tính chất và đặc điểm kinh 3
  14. doanh ngân hàng tại các NHTM Việt Nam nói chung, trong đó có Vietcombank đã có nhiều thay đổi.[25] Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hoạt động huy động vốn, phân tích thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn đối với các đối tượng khác nhau và đưa ra một số giải pháp cũng như kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại NHTM. Tuy nhiên, những công trình trên lại chưa đi sâu vào phân tích đối với việc nâng cao chất lượng công tác huy động vốn đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội (Vietcombank - CN Hà Nội) giai đoạn 2016 - 2018 trong tình hình mới. 2.2. Khoảng trống nghiên cứu Bên cạnh những nội dung đã được giải quyết, tổng thuật các công trình nghiên cứu liên quan cũng cho thấy một số vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, giải quyết, đó là: - Thiếu những nghiên cứu đầy đủ và toàn diện cơ sở lý luận về huy động vốn và tăng cường huy động vốn của NHTM; - Thiếu những bài học kinh nghiệm từ các NHTM trong nước về huy động vốn; - Chưa có khảo sát, phân tích toàn diện về thực trạng huy động vốn và giải pháp tăng cường huy động của Vietcombank - CN Hà Nội, đặc biệt là giai đoạn 2016-2018 khi nền kinh tế và hoạt động của NHTM có nhiều biến động, làm cơ sở để đề ra các khuyến nghị chính sách phù hợp trong điều kiện phát sinh nhiều vấn đề mới. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích Nghiên cứu về lý luận và thực tiễn hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại, thực trạng huy động vốn và các biện pháp tăng cường huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. Từ đó, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục tăng cường huy động vốn để nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về ngân hàng thương mại, công tác huy 4
  15. động vốn của ngân hàng thương mại, nâng cao chất lượng công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tại Vietcombank - CN Hà Nội trong bối cảnh mới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu hoạt động huy động vốn và các vấn đề tăng cường huy động vốn tại Vietcombank - CN Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu bao gồm hoạt động huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội trên các phương diện: phương thức huy động, qui mô và cơ cấu nguồn vốn, cân đối nguồn và sử dụng vốn. 4.3. Thời gian: Trên cơ sở số liệu của 3 năm gần nhất (2016-2018). 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn Để phân tích được các cơ sở lý luận cũng như thực trạng và giải pháp huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội, tác giả sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, Phương pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý số liệu, Phương pháp phân tích dữ liệu, phương pháp điều tra khảo sát, cụ thể: 5.1. Phương pháp thu thập thông tin  Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp Phương pháp này tập trung vào nghiên cứu các cơ sở lý luận về nhân lực, chất lượng nhân lực. Thu thập những thông tin khái quát về Vietcombank - CN Hà Nội, các yếu tố ảnh hưởng và thực trạng chất lượng huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. Những số liệu được tác giả thu thập tại các phòng ban tổ chức có liên quan, các ấn phẩm, đề án, báo cáo, giáo trình, website… có liên quan đến huy động vốn 5
  16. của Vietcombank - CN Hà Nội.  Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp Để thu thập thông tin sơ cấp, tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và phỏng vấn. Đối tượng điều tra, phỏng vấn gồm có khách hàng của Vietcombank - CN Hà Nội. Các thông tin sẽ thu thập bằng các câu trả lời trong phiếu phỏng vấn hợp lệ nhằm phân tích nguyên nhân còn hạn chế trong công tác huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. Tác giả tiến hành phát phiếu điều tra tại Vietcombank - CN Hà Nội với 10 câu hỏi (Phụ lục 1). Số lượng phiếu phát ra là 250 phiếu và số phiếu thu về hợp lệ là 245 phiếu. Bảng hỏi dành cho đối khách hàng của Vietcombank - CN Hà Nội bao gồm 10 câu hỏi xoay quanh mức lãi suất công bố đối với sản phẩm huy động vốn, chất lượng sản phẩm huy động vốn và các tiện ích đi kèm các sản phẩm huy động vốn; mức độ đa dạng của sản phẩm huy động vốn, chính sách khách hàng, cơ sở hạ tầng và đội ngũ nhân viên giao dịch của Vietcombank- CN Hà Nội.à Để tiến hành điều tra nội dung này, tác giả tiến hành gửi phiếu trực tiếp cho khách hàng của Vietcombank - CN Hà Nội. Trong khoảng thời gian 3 tuần, tác giả tổng hợp các số phiếu hợp lệ thu về để xử lý số liệu nhằm tổng hợp những đánh giá của khách hàng trong các khía cạnh ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. Đây là một trong những luận cứ để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. 5.2. Phương pháp x lý số liệu Từ những dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đã thu thập được, tác giả tiến hành xử lý số liệu. Đối với dữ liệu thứ cấp: Tác giả tổng hợp từ các nguồn như báo cáo, đề án, công trình nghiên cứu, các giáo trình, website… Đối với dữ liệu sơ cấp: Tác giả thu thập từ phiếu điều tra. Số phiếu hợp lệ sẽ được tập hợp để tính toán, phân tích và đánh giá. 5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu  Phương pháp phân tích định lượng 6
  17. Dữ liệu sẽ được tính toán phân tích và đánh giá. Đây được xem như là cơ sở để đánh giá thực trạng qui mô và chất lượng huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội.  Phương pháp đối chiếu, so sánh và đánh giá Từ các tài liệu thu thập được, tác giả tiến hành đối chiếu, so sánh để phân tích thực trạng, đánh giá được những thành công hoặc tồn tại của nâng cao chất lượng huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. Đây là căn cứ để tác giả đưa ra các giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. 6. Những đóng góp mới của Luận văn Một là, đã hệ thống hoá những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động huy động vốn của NHTM. Từ đó thấy được vị trí, tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, ý nghĩa của nghiệp vụ huy động vốn đối với NHTM và đối với nền kinh tế. Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm huy động vốn của một số chi nhánh NHTM trong nước, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Vietcombank - CN Hà Nội. Ba là, trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động vốn, luận văn đã làm rõ những kết quả đạt được cũng như hạn chế cần khắc phục; đồng thời chỉ ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan của những hạn chế trong việc tăng cường huy động vốn tại Vietcombank - CN Hà Nội giai đoạn 2016 - 2018. Bốn là, căn cứ lý luận, thực tiễn và định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói chung và Vietcombank - CN Hà Nội nói riêng, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Vietcombank - CN Hà Nội. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra hệ thống các kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện các giải pháp đạt hiệu quả cao. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. 7
  18. - Phân tích thực trạng, đánh giá kết quả, tồn tại, nguyên nhân của hoạt động huy động vốn tại Vietcombank - CN Hà Nội giai đoạn 2016 - 2018. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Vietcombank - CN Hà Nội. 8. Kết cấu của Luận văn Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phụ lục, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội 8
  19. Chƣơng 1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, những hoạt động của ngân hàng đã gắn bó với con người từ rất sớm. Nhiều cuộc nghiên cứu trên thế giới về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng đều khẳng định rõ điều này. Các nghiên cứu đều cho rằng, những manh nha của hoạt động ngân hàng đã được hình thành và phát triển từ năm 3500 trước Công nguyên với sự hoạt động tự phát của một số nhà thờ, người có quyền thế và các thợ vàng đáp ứng đòi hỏi của dân chúng trong việc cất trữ và bảo quản số của cải của mình nhằm tránh các cuộc cướp bóc thường xuyên xảy ra trong xã hội lúc đó. Thuật ngữ “ngân hàng” bắt đầu được sử dụng từ năm 323 trước công nguyên, cho tới nay, thuật ngữ này đã được dùng để gọi tên cho một thiết chế kinh tế mà hoạt động của nó luôn ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu sắc tới đời sống con người và xã hội. Có nhiều quan niệm khác nhau về NHTM, chẳng hạn: Nước Pháp coi “ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên, nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính” (Luật Ngân hàng Pháp năm 1941). Đan Mạch thì coi “ngân hàng là nơi thực hiện các nghiệp vụ thiết yếu bao gồm: thu nhận tiền ký thác; buôn bán vàng bạc; hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu; bảo lãnh các món nợ; thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân; đứng ra bảo hiểm, bảo đảm ký quỹ; tham dự vào thiết lập các xí nghiệp”. Ở Việt Nam, cũng có nhiều khái niệm khác nhau về NHTM: - Theo giáo trình Tiền tệ - Ngân hàng của Học viện Ngân hàng: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn là chủ yếu. [12]. 9
  20. - Theo Luật các TCTD: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. [14]. Tóm lại, các định nghĩa ngân hàng thương mại trên tuy có cách diễn đạt khác nhau, song nhìn chung đã thể hiện được các đặc trưng cơ bản: Là một tổ chức được phép nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả; sử dụng tiền gửi của khách hàng để cho vay, chiết khấu và đầu tư; thực hiện các khoản thanh toán và dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Những tổ chức tín dụng nào có đầy đủ ba đặc trưng trên mới được coi là NHTM. 1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, các giao dịch kinh tế diễn ra rất sôi động đã tạo ra những khoản thu nhập, chi tiêu và tích luỹ bằng tiền của các tầng lớp trong xã hội. Quá trình đó làm hình thành nên những người có tiền tích luỹ có khả năng cung cấp tín dụng và những người có nhu cầu tín dụng để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư phát triển. Nhưng làm thế nào để họ tìm gặp được nhau và làm sao có thể cùng thoả mãn những nhu cầu vốn đa dạng và to lớn trong khi các nguồn tiền tiết kiệm đang nằm phân tán trong xã hội mà mỗi khoản tiết kiệm lại theo đuổi một mục đích riêng. Nhờ có thị trường tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng động của thị trường tài chính mà trong đó hệ thống NHTM giữ vai trò chủ đạo, NHTM hoạt động như một chiếc cầu nối giữa khả năng cung ứng vốn và nhu cầu về vốn tiền tệ trong xã hội. Là trung gian tín dụng, Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới giữa một bên là người có tiền cho vay và một bên là những người có nhu cầu chi tiêu cần đi vay vốn. Thông qua cơ chế thị trường, bằng những biện pháp, chính sách và áp dụng những phương pháp kỹ thuật theo hướng hiện đại Ngân hàng có khả năng thu hút hầu hết những nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội để phân bổ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2