intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

17
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội. Đề xuất, nêu ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TTTMQT tại Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB HANA – CHI NHÁNH HÀ NỘI Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB HANA – CHI NHÁNH HÀ NỘI Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 83.40.201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Tường Vân Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Quy Hà Nội - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội” là công trình nghiên cứu cá nhân của tôi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực trong thông tin sử dụng trong công trình nghiên cứu này. Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tường Vân i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ, học viên đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp, giúp đỡ đến từ các thầy, các cô trong Ban giám hiệu. Đặc biệt, cho phép học viên được bày tỏ sự trân quý và biết ơn tới PGS.TS. Nguyễn Thị Quy. Học viên, trong suốt ba tháng viết luận văn, đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết đến từ cô. Qua đây, học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Sau đại học – trường Đại học Ngoại Thương đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ học viên trong quá trình học tập cũng như trong quá trình nghiên cứu hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ. Xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến ban lãnh đạo Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện hỗ trợ về thông tin, dữ liệu và tài liệu trong quá trình học viên thực hiện luận văn. Trong bài luận, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Học viên mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các quý thầy cô, ban cố vấn và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn cuộc sống. Chân thành cảm ơn. ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii BẢNG BIỂU ............................................................................................................ vi BIỂU ĐỒ ................................................................................................................ viii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...........................................10 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................6 1.1. Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Thương mại ...........6 1.1.1. Khái niệm hoạt động tài trợ thương mại quốc tế .....................................6 1.1.2. Đặc điểm của tài trợ thương mại quốc tế tại NHTM ...............................8 1.1.3. Các loại hình tài trợ thương mại quốc tế ...............................................10 1.1.4. Vai trò của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế..................................12 1.2. Chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng thương mại .........................................................................................................................14 1.2.1. Khái niệm chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế ................14 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng thương mại ......................................................................................16 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng thương mại ...............................................................................26 1.3.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................26 1.3.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................27 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG....................................................29 HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA ...............................29 NGÂN HÀNG KEB HANA – CHI NHÁNH HÀ NỘI.........................................29 2.1. Tổng quan về Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ......................29 2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển .................................................................29 iii
  6. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................29 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021 ..........................32 2.2. Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội .............................................................................................36 2.2.1. Các loại hình hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội................................................................................36 2.2.2. Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội .............................................................41 2.3. Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội .........................................................................44 2.3.1. Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội theo tiêu chí định lượng ....................44 2.3.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội theo tiêu chí định tính .......................50 2.4. Đánh giá chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội .........................................................................67 2.4.1. Các kết quả đạt được ...............................................................................67 2.4.2. Hạn chế ....................................................................................................70 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................71 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ...................................75 HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI ................................75 NGÂN HÀNG KEB HANA – CHI NHÁNH HÀ NỘI.........................................75 3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động Tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ............................................75 3.1.1. Bối cảnh hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn tới ..............................................................................................................75 3.1.2. Hoạt động Tài trợ Thương mại quốc tế tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu .............................................76 3.2. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ......................................................78 iv
  7. 3.2.1. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội .............................................................78 3.2.2. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ..............................................81 3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ......................................................83 3.3.1. Đa dạng hóa các loại hình tài trợ thương mại quốc tế để nâng cao chất lượng dịch vụ .....................................................................................................83 3.3.2. Giải pháp tối ưu hóa thủ tục, hồ sơ, thời gian giao dịch tài trợ thương mại ......................................................................................................................84 3.3.3. Đào tạo nghiệp vụ tài trợ thương mại quốc tế chuyên sâu ...................87 3.3.4. Tăng cường kiểm tra giám sát và thực hiện các biện pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp ......................................................................................................90 3.3.5. Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới cho khách hàng .........................93 3.3.6. Phát triển công tác quan hệ khách hàng ...............................................95 3.3.7. Chính sách quản lý nội bộ ......................................................................98 3.3.8. Giải pháp về cơ sở hạ tầng, ứng dụng công nghệ .............................. 100 3.3.9. Nhóm giải pháp cụ thể phát triển hoạt động tài trợ thương mại ....... 100 3.4. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội ................................. 103 3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 103 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 105 3.4.3. Kiến nghị với Hội sở chính .................................................................. 107 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 112 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 115 v
  8. BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................32 Bảng 2.2 Tình hình dư nợ của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ............34 giai đoạn 2019 – 2021 ...............................................................................................34 Bảng 2.3 Doanh số thanh toán quốc tế của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn năm 2019 – 2021.......................................................................35 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2019 – 2021...............................................................................36 Bảng 2.5 Doanh thu từ hoạt động TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana ................41 – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021 ..............................................................42 Bảng 2.6 Tỷ trọng dư nợ cho vay phục vụ TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021 .......................................................................42 Bảng 2.7 Dư nợ cho vay phục vụ hoạt động TTTMQT tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 – 2021 .................................................................43 Bảng 2.8 Hoạt động TTTM tại Ngân hàng KEB Hana .............................................44 – Chi nhánh Hà Nội từ 2019 – 2021 .........................................................................44 Bảng 2.9 Tăng trưởng và cơ cấu doanh số theo các hình thức TTTMQT ................45 Bảng 2.10 Tình hình thu lợi nhuận từ hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2017 – 2021 .......................................................................48 Bảng 2.11 Chất lượng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021 .................................................................49 Bảng 2.12 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về tính tiện ích trong hoạt ...............52 động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ..................................52 Bảng 2.13 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ trong hoạt động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ...........................................53 Bảng 2.14 Tổng hợp đánh giá của khách hàng phương tiện hữu hình trong hoạt động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ...........................................57 vi
  9. Bảng 2.15 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về độ tin cậy trong hoạt động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội .......................................................59 Bảng 2.16 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về sự thấu cảm trong hoạt động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội .......................................................61 Bảng 2.17 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về tính bảo mật trong hoạt động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội .......................................................62 Bảng 2.18 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về thời gian xử lý hồ sơ trong hoạt động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ..................................63 Bảng 2.19 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về chi phí trong hoạt .......................65 động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ..................................65 Bảng 2.20 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về lãi suất trong hoạt động TTTM của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội..............................................................66 vii
  10. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về tính tiện ích ..................52 Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ ............54 Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ mức độ đánh giá của khách hàng về phương tiện hữu hình .........57 Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về độ tin cậy .....................60 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về sự thấu cảm ..................61 Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về tính bảo mật .................62 Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về thời gian xử lý hồ sơ ....64 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về chi phí ..........................65 Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ mức độ các đánh giá của khách hàng về chi phí giá cả ...............66 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng KEB Hana..............................................30 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm tác nghiệp và Tài trợ thương mại (TFC) 31 Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện giao dịch TTTMQT tại Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội ............................................................................................................56 Sơ đồ 3.1: Quy trình xử lý giao dịch TTTM hiện tại ................................................85 Sơ đồ 3.2: Quy trình xử lý giao dịch TTTM trong thời gian tới ...............................86 viii
  11. DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Từ đầy đủ KHDN1 Phòng Khách hàng doanh nghiệp 1 KHDN2 Phòng Khách hàng doanh nghiệp 2 LC Thư tín dụng (Letter Credit) NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại TFC Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại TTTM Tài trợ thương mại TTTMQT Tài trợ thương mại quốc tế CSKH Chăm sóc khách hàng TTQT Thanh toán quốc tế XNK Xuất nhập khẩu ix
  12. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Qua nghiên cứu luận văn với đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội”, luận văn đã đạt được những kết quả sau: Thứ nhất, luận văn đã hệ thống được cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại các NHTM, trong đó trọng tâm là lý thuyết về các tiêu chí đánh giá chất lượng, từ đó chỉ ra ảnh hưởng và liên hệ của những tiêu chí này đến đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động tài trợ thương mại. Thứ hai, luận văn đã phân tích thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội theo từng tiêu chí định lượng và định tính. Đối với mỗi tiêu chí, tác giả phân tích thực trạng theo hai khía cạnh: (i) hiện trạng thực tế tại chi nhánh và (ii) kết quả khảo sát ý kiến của khách hàng. Từ đó, tìm ra kết quả và hạn chế của chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại chi nhánh, cũng như những nguyên nhân còn tồn tại. Thứ ba, dựa trên những nguyên nhân của các hạn chế đó, luận văn đã nêu ra ba nhóm giải pháp về chính sách, cơ sở vật chất và nguồn nhân lực đối với ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội cũng như năm kiến nghị đối với ngân hàng KEB Hana nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ thống nói chung và ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội nói riêng.
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa kết nối các nền kinh tế của các quốc gia trên khắp thế giới và đang trở thành xu thế tất yếu cũng như mục tiêu của tất cả các quốc gia trong thời đại ngày nay. Một trong những điểm cốt lõi của quá trình toàn cầu hóa chính là hoạt động xuất nhập khẩu của các quốc gia. Bên cạnh đó, thực tiễn cũng đã cho thấy hoạt động xuất nhập khẩu chiếm vị trí then chốt trong việc phát triển kinh tế bền vững. Chính vì vậy, đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu đã trở thành một mục tiêu quan trọng được nhà nước Việt Nam vô cùng chú trọng. Tuy nhiên, một trong số những khó khăn nổi cộm mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam gặp phải chính là nguồn vốn hoạt động còn ít ỏi, tích lũy vốn thấp, trong khi đó cơ sở hạ tầng và trình độ sản xuất còn nhiều yếu kém, không thể bắt kịp với xu hướng đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng của các doanh nghiệp cùng ngành đến từ các quốc gia khác. Lúc này, các NHTM với những nhiệm vụ và vai trò đặc trưng của mình có thể hỗ trợ cho các doanh nghiệp với tư cách là chủ thể cung ứng vốn và tài trợ cho các hoạt động thương mại quốc tế. Các ngân hàng thực hiện nghiệp vụ tài trợ thương mại vừa mang lại lợi ích kinh tế cho các chủ thể kinh tế giữa các quốc gia khác nhau, vừa mang lại lợi ích cho chính mình, vậy nên chúng ta có thể coi TTTMQT là một hoạt động kinh tế có sự đóng góp vô cùng hiệu quả và thiết thực cho sự phát triển của một quốc gia trong thời điểm hiện tại. Năm 2020, so với các quốc gia khác, Hàn Quốc đang dẫn đầu trong việc đầu tư dự án mới vào thị trường Việt Nam, với 528 dự án (theo investvietnam). Sự xuất hiện chi nhánh của các tập đoàn Hàn Quốc tại Việt Nam ngày càng nhiều trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng nhằm cung cấp các hoạt động hỗ trợ cho chính các doanh nghiệp Hàn Quốc với tỷ trọng đóng góp lên đến trên 30% quy mô của toàn bộ nền kinh tế. Giống như nhiều doanh nghiệp FDI thành lập chi nhánh ở Việt Nam, Tập đoàn tài chính Hana (Hana Financial Group) đã thiết lập chi nhánh Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội và KEB Hana – chi nhánh TP.HCM từ năm 1997 tại hai miền Nam – Bắc của Việt Nam với mục tiêu trở thành cầu nối nâng đỡ những doanh nghiệp Hàn 1
  14. Quốc cũng nắm bắt cơ hội khai thác thị trường nội địa. Nhìn nhận lại toàn bộ hoạt động của ngân hàng KEB Hana tại Việt Nam, có thế nói hoạt động TTTMQT là mảng kinh doanh lớn nhất, chiếm một vị trí vô cùng quan trọng trong định hướng phát triển cốt lõi của ngân hàng trong thời điểm hiện tại. Là một trong những NHTM còn xa lạ tại Việt Nam, bên cạnh việc duy trì vị thế cạnh tranh, Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội cần phát triển và mở rộng hoạt động TTTM như một hướng đi chính, mang tính chất then chốt, trong chiến lược phát triển kinh doanh để từ đó có thể tạo ra những bước ngoặt trong quá trình thâu tóm thị trường của ngân hàng tại Việt Nam nói riêng, cũng như có những bước đột phá trong trong tiến trình phát triển và hội nhập vào thị trường tài chính quốc tế nói chung. Trong lĩnh vực TTTM, Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội đã đạt được một vài thành tựu đáng chú ý như sau: Doanh số từ hoạt động thanh toán quốc tế tăng lên liên tục qua các năm trong giai đoạn 2019 - 2021. Tổng thu nhập từ TTTM, đồng thời, cũng liên tục tăng qua các năm trong giai đoạn 2019 - 2021 nhưng vẫn còn hạn chế. Cụ thể, thị phần TTTM của ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội vẫn thấp hơn so với các NHTM BIDV, VCB, Vietinbank… về doanh số TTQT. Doanh số thanh toán XNK trong giai đoạn 2019 - 2021, năm trước so với năm sau tăng về số tuyệt đối, nhưng tốc độ tăng năm sau so với năm trước xu hướng giảm dần… Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng của hoạt động TTTMQT trong hoạt động của Ngân hàng KEB Hana, tôi xin chọn đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Trong bối cảnh xu hướng thương mại hóa toàn cầu đang trở nên ngày càng phát triển mạnh mẽ, kéo theo đó là một loạt những sự biến đổi không ngừng trong hình thức cũng như nội dung của các thương vụ mua bán xuyên quốc gia cũng như những hoạt động hỗ trợ XNK của các chủ thể kinh tế có liên quan, chất lượng hoạt động TTTMQT đã trở thành một chủ đề nhận được nhiều sự quan tâm của giới học thuật trong nhiều năm. Đề tài đã được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau, mang những mốc thời gian khác nhau trải dài trong suốt quá trình hội nhập của Việt Nam 2
  15. vào thị trường quốc tế. Cụ thể như sau:  Luận văn “Tài trợ thương mại Quốc tế và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại Quốc tế của ngân hàng công thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Du, Đại học Ngoại Thương, năm 2000.  Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội (SHB) trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Việt Nam” của tác giả Trịnh Thị Ngà, Đại học Ngoại Thương, năm 2010.  Luận văn “Nâng cao chất lượng dịch vụ Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Vinh” của tác giả Lê Thị Cẩm Tú, Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2013.  Luận văn “Phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Mai Tường Vân, Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2019.  Luận văn “Nâng cao chất lượng dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế cho Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh” của tác giả Nguyễn Thị Thu Quyên, năm 2020.  Luận văn Tiến sĩ “Giải pháp nâng cao Chất lượng dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) Chi nhánh Quảng Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Hà Thạch, năm 2012. Các công trình nghiên cứu nêu trên đã vận dụng mô hình SERVQUAL hoặc một phần mô hình SERVQUAL để nghiên cứu Chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng. Về cơ bản, các công trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng đã chỉ ra được 7 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ là (1) tính đáp ứng; (2) năng lực phục vụ; (3) phương tiện hữu hình về cơ sở vật chất; (4) tính chuyên nghiệp; (5) tính đồng cảm; (6) độ tin cậy (7) phương tiện hữu hình. Những tiêu chí đánh giá nêu trên là tương đối đấy đủ, phản ánh cơ bản về các vấn đề xoay quanh chất lượng hoạt động của dịch vụ trong ngân hàng nói chung. Giống như tất cả những hoạt động tại ngân hàng, hoạt động TTTMQT cũng được đánh giá dựa trên các tiêu chí đã nêu trên. Tuy nhiên, có 3
  16. thể dễ dàng thấy các công trình nghiên cứu nêu trên tập trung đi vào phân tích chất lượng dịch vụ tại các ngân hàng nội địa Việt Nam mà chưa có một công trình nào nói về chất lượng dịch vụ tại các ngân hàng mang yếu tố nước ngoài. Với mong muốn mang đến một đối tượng nghiên cứu đặc biệt là ngân hàng có yếu tố nước ngoài, tác giả đã kế thừa và phát triển các nghiên cứu đi trước trong quá trình thực hiện luận văn “Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội”. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống những lý luận cơ bản về chất lượng hoạt động TTTMQT của các NHTM. - Nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội. - Đề xuất, nêu ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TTTMQT tại Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu luận văn là các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về chất lượng hoạt động TTTMQT tại các NHTM. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Luận văn phân tích, đánh giá chất lượng hoạt động TTTMQT tại ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội. Về thời gian: phân tích, đánh giá thông tin dữ liệu về chất lượng hoạt động TTTMQT trong 3 năm: 2019, 2020 và 2021. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp, đan xen các phương pháp phân tích, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh được sử dụng trong Chương 1 khi nghiên cứu những vấn đề lý luận về chất lượng dịch vụ ngân hàng và quản lý chất lượng dịch vụ ngân hàng. 4
  17. - Phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh được sử dụng trong Chương 2 khi nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng dịch TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội trong thời gian 03 năm từ năm 2019 đến năm 2021. - Phương pháp điều tra xã hội học để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội. - Phương pháp phân tích, phương pháp diễn giải được sử dụng trong Chương 3 khi nghiên cứu để lập luận cho các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch TTTMQT của Ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới (2022 – 2025). 6. Kết cấu của luận văn Ngoài các Mở đầu, Kết luận, Danh mục các bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng KEB Hana – Chi nhánh Hà Nội Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng KEB Hana – chi nhánh Hà Nội 5
  18. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Thương mại 1.1.1. Khái niệm hoạt động tài trợ thương mại quốc tế Trong bối cảnh toàn cầu hóa và phát triển thương mại quốc tế đang trở thành xu thế tất yếu như hiện nay, hoạt động TTTM như là một chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước và kinh tế thế giới. Hoạt động TTTM đóng góp một phần rất lớn vào việc hỗ trợ sản xuất cũng như lưu thông hàng hóa, tiền tệ giữa người mua và người bán, cùng với đó còn bảo vệ quyền lợi và tư vấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp trong các giao dịch ngoại thương. TTTMQT có thể giải thích ở nhiều góc độ. Ở góc độ tín dụng (Credit), TTTMQT được gọi là cho vay XNK, nhưng ở góc độ rộng hơn tín dụng ví dụ như là sự hỗ trợ tài chính (Fiancing), TTTMQT được gọi là tài trợ thương mại, tài trợ ngoại thương, tài trợ XNK. Tuy nhiên, về bản chất tài trợ thương mại quốc tế (International Trade Sponsorship) còn có ý nghĩa rộng hơn tín dụng (Credit) và tài trợ tài chính (Financing). Để có thể định nghĩa một cách đủ rộng về hoạt động TTTMQT, cần xét đến tinh tất yếu khách quan của TTTM trong quy trình tái sản xuất hàng hoá cho quá trình xuất nhập khẩu. Một là, thương mại là bộ phận cuối cùng của quy trình tái sản xuất, là khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Trong quá trình phát triển của hoạt động phân công lao động xã hội, mảng thương mại đã tách ra khỏi quy trình tái sản xuất và trở thành một ngành kinh doanh riêng biệt, mà ta gọi là ngành thương nghiệp do tầng lớp thương nhân thực hiện. Ngoài nguồn vốn tự có, ngành thương nghiệp rất cần tới sự hỗ trợ về mặt tài chính từ các ngành khác như ngành sản xuất, tài chính và ngân hàng để vững vàng tồn tại và phát triển, đặc biệt là đối với ngành thương nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại quốc tế. Có thể dẽ dàng thấy rằng, khó có thể xảy ra trường hợp ngành sản xuất này kết thúc ở giai đoạn hoàn thành quy trình sản xuất hàng hóa thì ngành thương mại kia sẵn sảng có nguồn tiền mặt để, ngay lập tức, mua hàng hoá đã được sản xuất. Vì vậy, việc mua bán chịu (nhận hàng trước, thanh toán sau) đã hình thành để giải quyết mâu thuẫn này và tạo điều kiện cũng như đảm 6
  19. bảo cho quy trình tái sản xuất xã hội tồn tại và phát triển liên tục mà không bị gián đoạn. Mua bán chịu hàng hoá giữa các nhà sản xuất và các thương nhân là một hình thức tài trợ trực tiếp điển hình cho hoạt động kinh doanh thương mại. Hai là, người mua luôn luôn muốn mua được hàng hóa và dịch vụ có chất lượng tốt với mức giá rẻ và phù hợp với mục đích sử dụng. Vậy nên người bán, một mặt đòi hỏi các nhà sản xuất phải cải tiến mẫu mã và công năng hàng hóa, giảm giá thành sản phẩm, một mặt, tự thân cũng tìm cách nâng cao năng suất tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ bằng các biện pháp xúc tiến thương mại có hiệu quả. Khâu hậu mãi cũng được chú trọng và từng bước hoàn thiện về mặt chất lượng. Tất cả những điều trên đòi hỏi các nhà sản xuất và các thương nhân phải có trong tay một nguồn lực tài chính kịp thời, đủ dùng và cách thức khai thác phù hợp và có hiệu quả. Nếu cứ cứng nhắc chờ đợi tiền từ việc tích luỹ vốn tự thân sẽ rất lâu mới có thể thực hiện được những dự định, cũng vì thế mà đánh mất đi nhiều cơ hội. Nhưng nếu các nhà sản xuất và các thương nhân nhận được sự tài trợ về vốn từ phía bên ngoài thì việc hiện thực hóa những kế hoạch sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm hiệu quả sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Ba là, thương mại quốc tế có khác biệt lớn so với thương mại quốc gia. Các cơ hội trong Thương mại quốc tế không gặp phải những giới hạn, không bị bó hẹp trong biên giới quốc gia chật hẹp, cùng với đó, những rủi ro trong thương mại quốc tế có ảnh hưởng rất lớn và độ tiềm ẩn sâu hơn so với những ảnh hưởng trong thương mại quốc gia. Có thể nói thương mại toàn cầu là điểm giao nhau của những quan điểm chính trị của các quốc gia, là nơi giao thoa về quyền lợi và chủ quyền thương mại quốc tế. Trong nhiều trường hợp, hàng hóa không còn tuân theo quy luật đi từ nơi giá thấp đến nơi giá cao, từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, mà lại có xu hướng chạy ngược hoặc bị ngăn chặn bởi các biện pháp, chính sách bảo hộ mậu dịch như thuế xuất nhập khẩu, cơ chế đa tỷ giá, hạn ngạch quota, giấy phép xuất nhập khẩu, ... Vì lợi ích của quốc gia mình, các quốc gia đã áp dụng các chính sách khác nhau, các tổ hợp chính sách đa dạng, để điều chỉnh dòng lưu thông hàng hoá và tiền tệ làm cho thị trường hàng hóa thế giới liên tục biến dạng, không còn đúng bản chất vốn có của nó. Hiệu quả của các chính sách và biện pháp bảo hộ mậu dịch ban hành bởi chính phủ được coi như là một sự hỗ trợ tài chính gián tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động thương 7
  20. mại quốc tế. Ở đây chúng ta cần phân biệt giữa tài trợ phi thương mại và tài trợ thương mại. Tài trợ phi thương mại là các hình thức tài trợ tài chính hoặc phi tài chính cho các doanh nghiệp, tổ chức và các đơn vị KT-XH hoạt động trong nền kinh tế quốc dân không nhằm mục đích sinh lợi nhuận. Tài trợ thương mại bao gồm các loại hình tài trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lợi. Bốn là, “đầu tư tức thì” là một trong các mục đích tiêu chính của hoạt động TTTM. Các sản phẩm được đưa vào lưu thông chính là kết quả của quy trình sản xuất, vì vậy muốn có sản phẩm chất lượng cao, giá thành sản phẩm giảm, đồng thời phù hợp với thị hiếu của xã hội và có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ thì nhà sản xuất cũng như thương nhân cần phải có sự đầu tư tức thì cho một số giai đoạn hoặc tất cả quá trình tái sản xuất từ đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phục vụ trong khâu hậu mãi. Nếu xét riêng về sức mạnh nội tại của từng doanh nghiệp, thì giời hạn chặn trên của nhu cầu đầu tư tức thì chính là khả năng tích lũy vốn. Chỉ có dựa vào sức mạnh của các nguồn tài trợ ngoại sinh thì doanh nghiệp mới có khả năng vượt qua giới hạn đó. Từ những phân tích trên, có thể định nghĩa “Tài trợ thương mại quốc tế là một hiện tượng kinh tế khách quan, gồm tập hợp tổng thể các chính sách, biện pháp và hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế trong một hoặc một số hay tất cả các công đoạn của quy trình tái sản xuất từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thế giới nhằm mục đích sinh lợi”.( PGS.TS. Nguyễn Thị Quy, 2012, Giáo trình Tài trợ thương mại Quốc tế). 1.1.2. Đặc điểm của tài trợ thương mại quốc tế tại NHTM Xét về nguồn vốn tài trợ, các NHTM có thể huy động một lượng lớn vốn từ dòng tiền nhàn rỗi từ những người gửi tiền tiết kiệm trong mọi thời điểm. Vì thế nó có thể đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về quy mô vốn, thời gian và mục đích tài trợ. Trong các hình thức TTTMQT, TTTM trực tiếp từ ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất, là phương thức chủ yếu được áp dụng để tài trợ cho hoạt động XNK ở Việt Nam cũng như các nước trên Thế giới. Hoạt động TTTMQT của NHTM có những nét đặc trưng chủ yếu sau đây: 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2