intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

22
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn; phân tích thực trạng chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016; đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHAN NGỌC HIỂN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHAN NGỌC HIỂN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG VĂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn nêu lên những cơ sở lý luận chung về nguồn vốn huy động của NHTM như khái niệm, đặc điểm, vai trò, các hình thức huy động vốn. Đồng thời, luận văn cũng nêu lên các nhân tố tác động đến huy động vốn, các tiêu chí đánh giá chất lượng huy động vốn. Từ đó, luận văn đi vào đánh giá thực trạng chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang giai đoạn 2012-2016. Sau khi đánh giá thực trạng, luận văn nêu lên một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tiền Giang. Luận văn sử dụng hai nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc khảo sát ý kiến của khách hàng, dữ liệu thứ cấp được lấy từ các Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh, báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Agribank được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng. Bên cạnh đó, luận văn cũng chỉ ra những kết quả đạt được của Agribank Tiền Giang như: vốn huy động tăng trưởng ổn định, phát triển mạng lưới và kênh phân phối, nguồn thu từ HĐV tăng, số lượng khách hàng tăng. Tuy nhiên, hoạt động HĐV vẫn còn một số tồn tại như: cơ sở vật chất kỹ thuật, tác phong giao dịch, kỹ năng chăm sóc khách hàng còn chưa tốt. Từ những tồn tại trên, luận văn đề xuất một số giải pháp cho Agribank Tiền Giang, kiến nghị với Chính phủ và NHNN nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang, góp phần giúp Agribank Tiền Giang đạt được nhiều thành tưu, tăng thu nhập cho chi nhánh.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Ngày 30 tháng 09 năm 2017 Tác giả Phan Ngọc Hiển
  5. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Đặng Văn Dân, là người đã trực tiếp chỉ bảo cũng như chỉnh sửa luận văn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn phòng Kế hoạch nguồn vốn, phòng Kế toán ngân quỹ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Tiền Giang đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có được số liệu để hoàn thành luận văn này. Chân thành cảm ơn Phòng đào tạo sau đại học đã hướng dẫn tận tình các thủ tục để tôi hoàn thành khóa luận. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các khách hàng đã tham gia thực hiện phiếu khảo sát khách hàng tại Agribank Tiền Giang để tôi có được số liệu khách quan để hoàn thành luận văn cũng như hướng giải pháp để phục vụ khách hàng tốt hơn, đồng thời nâng cao chất lượng huy động vốn tại chi nhánh. Ngày 30 tháng 09 năm 2017 Tác giả Phan Ngọc Hiển
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 1 3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2 6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .................................................................... 2 7. Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM ..............................5 1.1.1 Khái niệm về huy động vốn ....................................................................... 5 1.1.2 Đặc điểm huy động vốn ............................................................................. 5 1.1.3 Nguyên tắc huy động vốn........................................................................... 5 1.1.4 Tầm quan trọng của huy động vốn ............................................................. 7 1.1.4.1 Đối với nền kinh tế .................................................................................8 1.1.4.2 Đối với ngân hàng thương mại ...............................................................8 1.1.4.3 Đối với khách hàng .................................................................................8 1.1.5 Các hình thức huy động vốn tại NHTM ..................................................... 9 1.1.5.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán ......................................................9 1.1.5.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn .....................................................10 1.1.5.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm .......................................................10
  7. v 1.1.5.4 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá .........................................11 1.2 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng huy động vốn của NHTM .....................12 1.2.1 Tiêu chí về quy mô ................................................................................... 12 1.2.2 Tiêu chí về chất lượng .............................................................................. 14 1.3 Các nhân tố tác động đến huy động vốn tại NHTM ..................................16 1.3.1 Nhân tố khách quan ............................................................................... 16 1.3.1.1 Chính sách tiền tệ, chính sách tài chính của Chính phủ ........................16 1.3.1.2 Môi trường chính trị, kinh tế, xã hội .....................................................17 1.3.1.3 Tiềm lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng ....................................................................................................................18 1.3.1.4 Cạnh tranh giữa các NHTM: ..................................................................18 1.3.1.5 Môi trường luật pháp: .............................................................................19 1.3.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................... 19 1.3.2.1 Lãi suất ...................................................................................................19 1.3.2.2 Sự đa dạng trong sản phẩm, dịch vụ ......................................................20 1.3.2.3 Cơ sở vật chất kĩ thuật ............................................................................21 1.3.2.4 Tác phong của nhân viên ........................................................................21 1.3.2.5 Danh tiếng và uy tín của ngân hàng .......................................................21 1.3.2.6 Các chính sách của ngân hàng ................................................................22 1.3.2.7 Năng lực tài chính của ngân hàng: .........................................................23 1.3.2.8 Hệ thống kênh phân phối: ......................................................................23 1.4 Bài học kinh nghiệm huy động vốn cho các NHTM ..................................23 1.4.1 Ngân hàng HSBC....................................................................................... 23 1.4.2 Ngân hàng Bank of America: ....................................................................24 1.4.3 Ngân hàng Bank of China: ........................................................................24 1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam: ......................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................................27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG ...........................................................................................28
  8. vi 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) CHI NHÁNH TIỀN GIANG .........28 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ... 28 2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang ................................................................................................... 31 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................31 2.1.2.2 Tổ chức bộ máy và mạng lưới hoạt động ...............................................32 2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................32 2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG...........................................................................................................34 2.2.1 Tiền gửi thanh toán ....................................................................................... 34 2.2.2 Tiền gửi có kỳ hạn ........................................................................................ 35 2.2.3 Tiền gửi tiết kiệm .......................................................................................... 35 2.3 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG ...........................................................................................36 2.3.1 Thực trạng về quy mô huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tiền Giang .. 36 2.3.2 Thực trạng về cơ cấu huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tiền Giang 37 2.3.3 Thực trạng thị phần huy động vốn ............................................................42 2.3.4 Thực trạng về chất lượng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tiền Giang 43 2.3.4.1 Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của Agribank Tiền Giang ......43 2.3.4.2 Chi phí huy động vốn Agribank Tiền Giang ..........................................47 2.3.4.3 Chất lượng dịch vụ huy động vốn của Agribank Tiền Giang ................48 2.4 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG THÔNG QUA MA TRẬN SWOT ...................................................................................................51 2.5 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG ...........................................................53 2.5.1 Những kết quả đạt được ................................................................................ 53 2.5.2 Những tồn tại cần khắc phục ........................................................................ 54 2.5.3 Nguyên nhân ................................................................................................. 55
  9. vii KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................57 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG .......................................................................58 3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang ....................58 3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang .................................59 3.2.1 Nâng cao hơn nữa danh tiếng và uy tín của ngân hàng ................................ 59 3.2.2. Không ngừng hoàn thiện chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi, kỹ năng chăm sóc khách hàng ............................................................................................. 61 3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi ..................................................................... 62 3.2.4 Nâng cao tính cạnh tranh của lãi suất ........................................................... 64 3.2.5 Hoàn thiện chính sách marketing ................................................................. 64 3.2.6 Phát huy hơn nữa năng lực quản trị nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực ..... 66 3.3 Các giải pháp hỗ trợ ..........................................................................................68 3.3.1 Đối với Chính phủ ........................................................................................ 68 3.3.2 Đối với NHNN .............................................................................................. 69 3.3.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......... 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................72 KẾT LUẬN ..............................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn HĐV: Huy động vốn VHĐ: Vốn huy động NV: Nguồn vốn NVHĐ: Nguồn vốn huy động NH: Ngân hàng KHCN: Khách hàng cá nhân TCTD: Tổ chức tín dụng TCTC: Tổ chức tài chính TCKT: Tổ chức kinh tế TCXH: Tổ chức xã hội TW: Trung ương CV: Cho vay TG: Tiền gửi
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank năm 2012 – 2016……...30 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Tiền Giang 2012 – 2016...33 Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn………………………………...37 Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn phân theo loại tiền ................................................. 39 Bảng 2.5: Cơ cấu huy động vốn phân theo khách hàng ............................................ 40 Bảng 2.6: Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ............................................. 44 Bảng 2.7: Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn theo loại tiền .......................................... 45 Bảng 2.8: Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn theo kỳ hạn............................................. 46 Bảng 2.9: Chi phí trả lãi qua các năm ....................................................................... 47
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Kết quả huy động vốn Agribank Tiền Giang giai đoạn 2012-2016…..36 Hình 2.2 Thị phần huy động vốn Agribank Tiền Giang giai đoạn 2012-2016…42
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Sự cạnh tranh trong công tác huy động vốn giữa các ngân hàng thương mại hiện nay đã khiến cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn, do đó, nhu cầu của họ ngày càng nâng cao. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng huy động vốn đóng vai trò quan trọng và cần thiết. Agribank Tiền Giang là một NHTM luôn dẫn đầu về huy động vốn tại tỉnh Tiền Giang trong thời gian qua. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, thị phần huy động vốn của Agribank Tiền Giang tại tỉnh Tiền Giang có phần sụt giảm. Do vậy, việc tìm hiểu những nguyên nhân gây nên sự sụt giảm này luôn là vấn đề được Ban Giám Đốc Agribank Tiền Giang quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang” để tìm hiểu thực trạng chất lượng huy động vốn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao huy động vốn tại Agribank Tiền Giang nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tiền Giang. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn. - Phân tích thực trạng chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng về chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang ra sao?
  14. 2 - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang? - Cần có những giải pháp gì để nâng cao chất lượng huy động vốn tại Agribank Tiền Giang trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2016. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để trả lời các câu hỏi và thực hiện mục tiêu của đề tài nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp, phương pháp mô tả thống kê và phương pháp khảo sát. Về phương pháp khảo sát: Nhằm đánh giá các chỉ tiêu định tính (chất lượng huy động vốn), tác giả đã soạn ra bộ câu hỏi gồm 6 nhân tố chính, trong mỗi nhân tố có các câu hỏi khảo sát khác nhau. Mỗi câu trả lời của khách hàng sẽ được phân ra 3 cấp độ là hài lòng, bình thường và chưa hài lòng. Bảng khảo sát mẫu được trình bày ở phần phụ lục. Khảo sát được thực hiện tại sảnh chờ khách hàng, thực hiện với khách hàng và lấy mẫu trực tuyến. Kết quả thu về sẽ được làm sạch để đáp ứng yêu cầu về chất lượng và kích thước mẫu cần thiết cho nghiên cứu. Về phương pháp mô tả thống kê: Tổng hợp, phân tích, so sánh và hệ thống hóa những lý luận liên quan đến đề tài. Số liệu được thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Tiền Giang giai đoạn năm 2012 - 2016, báo cáo tổng hợp của ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang. Từ đó phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn và tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tiền Giang. 6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Hoạt động huy động vốn là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng thương mại, vì thế, vấn đề làm thế nào để thu hút nguồn vốn luôn được các ngân hàng quan
  15. 3 tâm, chú trọng đẩy mạnh phát triển. Đó cũng là lý do trên thực tế đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Một số công trình như: - Tác giả Lê Mai Thi(2012), Luận văn thạc sỹ với đề tài “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn”, luận văn đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả huy động vốn. - Tác giả Bùi Thị Quỳnh (2012), Luận văn thạc sỹ với đề tài “Phát triển huy động vốn tại Sở giao dịch 2 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam”, luận văn phân tích rõ thực trạng phát triển huy động vốn. Từ đó đưa ra các giải pháp để phát triển hoạt động huy động vốn. - Tác giả Huỳnh Thị Kim Phượng (2011), Luận văn thạc sỹ với đề tài “Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn”, luận văn đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn. - Tác giả Nông Thị Thu Hương( 2012), Luận văn Thạc sỹ kinh tế với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM”, luận văn đề cập về những lý luận tổng quan về dịch vụ huy động vốn, khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng hiệu quả huy động vốn. Tuy nhiên, cả bốn đề tài trên đều không nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại Agribank Tiền Giang. Do vậy việc chọn nghiên cứu đề tài này của tác giả là cần thiết. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã chọn lọc, kế thừa những ý tưởng liên quan đến đề tài nhằm hoàn thiện việc nghiên cứu. Bên cạnh đó, dựa vào tình hình kinh tế của thị trường và xã hội tại tỉnh Tiền Giang, tác giả nghiên cứu tìm hiểu về tình hình huy động vốn tại Agribank Tiền Giang trong giai đoạn 2012-2016 để từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn, góp phần làm tăng nguồn vốn, nâng cao thị phần cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Tiền Giang. 7. Đóng góp của đề tài
  16. 4 Đề tài đã tổng hợp được một số lý luận từ những nghiên cứu trước đây về chất lượng huy động vốn của NHTM. Và thông qua những cơ sở lý luận đó, đề tài đã phân tích được thực trạng chất lượng huy động vốn của Agribank Tiền Giang, từ đó đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn cho Agribank Tiền Giang.
  17. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM 1.1.1 Khái niệm về huy động vốn Trần Huy Hoàng (2008) cho rằng: “Huy động vốn là việc ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi của cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng đối với mỗi ngân hàng và chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn ngân hàng. Nguồn vốn này thực chất là tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng đang tạm thời quản lí và sử dụng, đây là nguồn tiền đang nhàn rỗi của xã hội được ngân hàng huy động để tạo nên nguồn vốn cung cấp cho nền kinh tế.” 1.1.2 Đặc điểm huy động vốn  Vốn huy động của NHTM chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn này.  Về mặt lí thuyết, vốn huy động là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút tiền mà không bị ràng buộc. Vì vậy, các NHTM phải duy trì một khoản dự trữ thanh toán để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.  Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao.  Là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.  Tiền gửi chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư. 1.1.3 Nguyên tắc huy động vốn  Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn tiền gửi Các NHTM không được huy động vốn tiền gửi quá 20 lần so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó, các NHTM phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lí về lãi suất của NHNN bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để NHNN kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông, bình ổn giá cả và chống lạm phát.
  18. 6 Bên cạnh đó, NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện. NHTM phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo qui định hiện hành. Việc qui định các NHTM tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm mục đích bảo vệ cho người gửi tiền với mức bảo hiểm tiền gửi của các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng tối đa là 50 triệu đồng. Đồng thời các NHTM không được cạnh tranh bất hợp lí như thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp… gây ra tâm lí lo sợ, mất lòng tin của người dân đối với ngân hàng.  Các NHTM phải đảm bảo được hai yêu cầu là chi phí thấp và qui mô cao của nguồn vốn huy động Với chi phí thấp và qui mô cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẻ và đủ lớn để tài trợ cho các dự án thông qua việc cấp phát tín dụng đồng thời làm cho biên độ chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra lớn từ đó tạo lợi nhuận cao. Do mục đích của khách hàng gửi tiền vào ngân hàng không chỉ là an toàn và hưởng lãi mà còn mong muốn sử dụng dịch vụ của ngân hàng về chuyển tiền, thu tiền hộ, chi hộ… nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn tiền gửi với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng từ đó thu hút lượng tiền gửi nhiều hơn.  Hoạt động huy động vốn tiền gửi phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh khoản của ngân hàng Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lí và trả nợ của ngân hàng thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy, ngân hàng phải đảm bảo được khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của khách hàng. Bên cạnh việc đảm bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt kịp thời những tin đồn thất thiệt về hoạt động kinh doanh của ngân hàng và tìm cách ngăn chặn chúng. Bởi vì nếu không ngăn chặn kịp thời những tin đồn này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, gây mất lòng tin của khách hàng dẫn đến rút tiền hàng loạt đòi hỏi ngân hàng phải có phương án đáp ứng thanh khoản kịp thời như vay thị trường tiền tệ, NHNN để tránh tâm lí lây lan trong khách hàng.  Các NHTM phải sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng
  19. 7 Ngoài các hình thức huy động vốn từ tài khoản thanh toán, tiền gửi tiết kiệm thông thường, sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng như kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng sẽ giúp NHTM hạn chế rủi ro của huy động vốn đồng thời sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng từ đó thu hút lượng tiền gửi nhiều hơn.  Phải đảm bảo các cam kết với khách hàng Ngân hàng đảm bảo hoàn trả gốc và lãi vô điều kiện, tham gia bảo hiểm tiền gửi theo qui định hiện hành, giữ bí mật thông tin số dư của khách hàng.  Các NHTM phải đảm bảo tiêu chí về tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu Tỉ lệ này là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng. Vốn cấp 1+ Vốn cấp 2 H1 = x 100% Tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro Khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là đã tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính vừa tự bảo vệ mình vừa tự bảo vệ những người gửi tiền. Chính vì những lí do trên các nhà quản lí ngân hàng phải duy trì một tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu. Ở Việt Nam tỉ lệ này là 9% giống như chuẩn mực Basel II mà hệ thống ngân hàng các nước đang áp dụng phổ biến. Ngoài yêu cầu đảm bảo tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu trên 9% các ngân hàng còn phải đảm bảo vốn cấp 2 không được vượt quá 100% vốn cấp 1. 1.1.4 Tầm quan trọng của huy động vốn Hoạt động huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng rất quan trọng. Không có hoạt động huy động vốn xem như không có hoạt động của NHTM. Một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ
  20. 8 khách hàng. Do đó, hoạt động huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng. 1.1.4.1 Đối với nền kinh tế Để phát triển được kinh tế vấn đề đầu tiên là phải đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể kinh tế hoạt động. Hoạt động huy động vốn của hệ thống ngân hàng chính là một mắc xích quan trọng trong chu trình cung cấp vốn cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động huy động vốn từ nguồn tiền nhàn rỗi, NHTM đã tạo ra một lượng vốn lớn trong nền kinh tế để đáp ứng nhu cầu khác nhau của các chủ thể kinh tế đồng thời giúp nguồn vốn của xã hội được sử dụng một cách hiệu quả nhất góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Bên cạnh vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, nguồn vốn huy động của NHTM còn giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ như tỉ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất chiết khấu, lãi suất tái chiết khấu, tỉ giá. 1.1.4.2 Đối với ngân hàng thƣơng mại Hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trọng đối với NHTM vì tạo ra nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng. Không có hoạt động huy động vốn tiền gửi, NHTM sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình . Mặt khác, thông qua hoạt động huy động vốn, NHTM có thể đo lường được sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, hoạt động huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào của ngân hàng. 1.1.4.3 Đối với khách hàng Hoạt động huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Hoạt động huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, hoạt động huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2