intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên việc hệ thống hoá, phân tích và đánh giá lý luận, thực tiễn, khóa luận sẽ đưa ra những nhận định, phân tích đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu, những thách thức và lợi thế cạnh tranh trong hoạt động phát triển sản phẩm thẻ tại các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Từ các nghiên cứu lý thuyết vận dụng với thực tiễn, khóa luận sẽ đưa ra các giải pháp nhằm mục tiêu củng cố và nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của Techcombank để đáp ứng mục tiêu chiến lược của Techcombank giai đoạn 2015 – 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THỊ HUYỀN TRANG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THỊ HUYỀN TRANG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì nghiên cứu nào khác. Học viên Lê Thị Huyền Trang
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thƣ đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu luận văn. Nhờ có sự hƣớng dẫn của cô, tôi có khả năng tổng hợp kiến thức, thực tiễn và làm việc một cách khoa học để tôi có thể hoàn thiện luận văn. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Trung tâm Kinh doanh Thẻ - ngân hàng Thƣơng mại cổ phẩn Kỹ Thƣơng Việt Nam cùng các anh chị em đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các bạn học viên lớp Cao học Tài chính - Ngân hàng 1- Khóa 22 đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại ............................................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu đã được công bố..................................................... 5 1.1.2. Những nội dung còn trống để thực hiện nghiên cứu ........................ 6 1.2. Cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................ 7 1.2.1. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến đề tài thẻ ngân hàng .............. 7 1.2.2. Khái niệm về cạnh tranh, vai trò và tầm quan trọng của cạnh tranh trong các ngân hàng thương mại ............................................................. 17 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ............................................................................................... 21 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của các ngân hàng thương mại ....................................................................... 27 1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại các ngân hàng thương mại ....................................................................... 28 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI .... 31 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ............................................................ 31
  6. 2.1.1. Các phương pháp nghiên cứu chung ............................................. 31 2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................. 32 2.2. Thiết kế đề tài nghiên cứu .................................................................... 33 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 ........................................ 34 3.1. Giới thiệu về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam ... 34 3.1.1. Lịch sử hình thành của Techcombank............................................ 34 3.1.2. Những giai đoạn phát triển của Techcombank .............................. 34 3.1.3. Tình hình hoạt động nói chung của Techcombank ........................ 35 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam ...................................................................... 36 3.2.1. Quá trình phát triển sản phẩm thẻ tại Techcombank .................... 36 3.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam hiện nay .................................. 37 3.2.3. Đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.............................. 43 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƢỜNG ....................................... 60 4.1. Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam .................................................. 60 4.1.1. Định hướng ngắn hạn..................................................................... 60 4.1.2. Định hướng dài hạn ....................................................................... 60 4.2. Một số giải pháp nhằm giúp ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm thẻ trên thị trƣờng ........ 62 4.2.1. Các giải pháp đã và đang thực hiện .............................................. 62
  7. 4.2.2. Một số ý tưởng của cá nhân ........................................................... 63 4.3. Một số kiến nghị để hỗ trợ ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ trên thị trƣờng................... 67 4.3.1. Kiến nghị hiệp hội thẻ Việt Nam .................................................... 67 4.3.2. Kiến nghị ngân hàng nhà nước ...................................................... 68 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ATM Máy rút tiền tự động 2 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ 3 NHTM Ngân hàng thƣơng mại i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Số lƣợng thẻ toàn thị trƣờng Việt Nam (tính đến 1 Bảng 3.1 44 hết 31/12/2015) Số lƣợng máy ATM và máy POS tính đến 2 Bảng 3.2 47 31/12/2015 Doanh số sử dụng thẻ từ 01/01/2015 đến 3 Bảng 3.3 50 31/12/2015 Số lƣợng Chi nhánh/ Phòng giao dịch của các 4 Bảng 3.4 54 NHTM Thông tin so sánh đối thủ cạnh tranh sản phẩm 5 Bảng 3.5 55 thẻ tín dụng ii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Số lƣợng thẻ phát hành lũy kế từ 2010 đến 2015 42 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang Mô hình tổ chức trung tâm vận hành thẻ - 1 Sơ đồ 3.1 36 Techcombank Mô hình tổ chức trung tâm kinh doanh thẻ - 2 Sơ đồ 3.2 37 Techcombank iii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hoạt động của hệ thống Tài chính - Ngân hàng luôn chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc gia. Điều này thể hiện bằng kết quả hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng trong hơn một thập kỷ qua đã đóng góp một phần rất đáng kể cho sự nghiệp phát triển nền kinh tế chung của đất nƣớc. Đặc biệt, hiện nay xu hƣớng toàn cầu hóa ngày càng trở nên mạnh mẽ. Muốn theo kịp nhịp phát triển đấy, tất cả mọi lĩnh vực nói chung và ngành ngân hàng nói riêng cần phải đổi mới hoạt động, mở rộng phạm vi và đối tƣợng phục vụ cũng nhƣ đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ. Do vậy mà chủ đề nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) tại Việt Nam đã, đang và tiếp tục là một vấn đề mang tính chất thời sự, thu hút đƣợc sự quan tâm cả từ góc độ nghiên cứu, xây dựng, quản trị và điều hành kinh doanh ngân hàng. Tại thị trƣờng Việt Nam hiện nay có hơn 100 ngân hàng lớn - nhỏ đang hoạt động. Trong đó có sự góp mặt của hơn 60 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài. Điều này cho thấy, hoạt động ngân hàng càng ngày càng sôi động trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt của các loại hình tổ chức tín dụng. Để tồn tại và phát triển đƣợc, các tổ chức tín dụng không còn cách nào khác ngoài việc không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hoạt động tại giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Năng lực cạnh tranh của một NHTM đƣợc xem xét đánh giá dựa trên rất nhiều lĩnh vực nhƣ: quy mô hoạt động, tiềm lực về vốn, trình độ kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, tiềm lực sản phẩm dịch vụ, cơ chế quản trị rủi ro, chính sách quản lý nhân sự… Để đánh giá đƣợc năng lực cạnh tranh của một NHTM cần có một nghiên cứu tổng hợp về rất nhiều khía cạnh nhƣ kể trên. Tuy nhiên do giới hạn nghiên cứu của luận văn tác giả không có đủ điều kiện 1
  12. để tìm hiểu và nghiên cứu sâu, rộng về nhiều khía cạnh cùng một lúc. Mà chỉ có thể đầu tƣ nghiên cứu về một khía cạnh trong các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. Thẻ là một dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến ở trên thế giới và Việt Nam hiện nay. Khái niệm thẻ thanh toán thƣờng đi cùng với các ngân hàng thƣơng mại, trở thành một dịch vụ không thể thiếu của các NHTM. Đồng thời, khi mà doanh số từ hoạt động tín dụng sẽ giảm dần thì việc tập trung khai thác các dịch vụ phi tín dụng càng trở nên cấp thiết đối với các NHTM. Trong đó, việc khai thác dịch vụ thẻ và nâng cao chất lƣợng thẻ đang trở nên vấn đề hết sức cấp thiết. Xu hƣớng mở cửa thị trƣờng tài chính theo cam kết gia nhập tổ chức thƣơng mại quốc tế - WTO đặt ra những cơ hội lớn nhƣng cũng có những thách thức không nhỏ đối với các NHTM trong việc phát triển, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ. Do đó việc tìm ra giải pháp chung nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm thẻ càng trở nên cấp bách và cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Dựa trên những kiến thức thực tế trong công tác, tôi lựa chọn vấn đề về tiềm lực sản phẩm dịch vụ để thực hiện luận văn của mình. Trong đó, nội dung chính sẽ tập trung nghiên cứu về một loại sản phẩm đƣợc đánh giá rất quan trọng, đóng góp một phần lớn doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng đó là sản phẩm thẻ thanh toán, với đề tài là “Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam”. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Năng lực cạnh tranh về sản phẩm thẻ của Techcombank đang gặp phải những vấn đề gì? - Giải pháp nào để giúp cải thiện năng lực cạnh tranh về sản phẩm thẻ tại Techcombank? 2
  13. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Dựa trên việc hệ thống hoá, phân tích và đánh giá lý luận, thực tiễn, khóa luận sẽ đƣa ra những nhận định, phân tích đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu, những thách thức và lợi thế cạnh tranh trong hoạt động phát triển sản phẩm thẻ tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam. - Từ các nghiên cứu lý thuyết vận dụng với thực tiễn, khóa luận sẽ đƣa ra các giải pháp nhằm mục tiêu củng cố và nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của Techcombank để đáp ứng mục tiêu chiến lƣợc của Techcombank giai đoạn 2015 – 2020. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Sản phẩm thẻ và năng lực cạnh tranh của sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại; - Các điều kiện, nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại Techcombank. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: khóa luận chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của Techcombank trên thị trƣờng tài chính ngân hàng tại Việt Nam. - Về thời gian: khóa luận xem xét thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của Techcombank giai đoạn 2010 - 2015. 5. Cấu trúc của luận văn - Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài và những vấn đề lý luận chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân hàng thƣơng mại - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế đề tài 3
  14. - Chƣơng 3: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 - Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam trên thị trƣờng 4
  15. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Các nghiên cứu đã được công bố Liên quan tới nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển sản phẩm, dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại đã có rất nhiều tác giả, đề tài nghiên cứu, các cuộc hội thảo, chuyên đề,… với nội dung hệ thống hóa các lý luận cơ bản về vai trò, lợi ích hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau: - Nghiên cứu về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cƣ ở Việt Nam, do TS. Đặng Công Hoàn – Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội thực hiện năm 2015. Dựa trên việc hệ thống hoá, phân tích và đánh giá lý luận, thực tiễn, luận án đã đƣa ra những nhận định, phân tích đánh giá về vai trò, lợi ích của hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế và các tác động lan tỏa của phát triển dịch vụ này cho khu vực dân cƣ đối với nền kinh tế. Tuy nhiên, đề tài này chuyên sâu nghiên cứu về khía cạnh phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ hoặc qua dịch vụ thanh toán điện tử, chứ không đề cập đến năng lực cạnh tranh cũng nhƣ phƣơng pháp để nâng cao đƣợc năng lực cạnh tranh của sản phẩm thẻ. - Nghiên cứu về “Chiến lƣợc cạnh tranh của các ngân hàng theo mô hình cạnh tranh của Micheal Porter” đăng trên tạp chí ngân hàng (11), từ trang 18 – 20 của tác giả Đặng Công Hoàn thực hiện năm 2004. 5
  16. - Nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thanh toán thẻ tự động (ATM) của ngân hàng TMCP nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, do Ths. Trƣơng Minh Hoàng – Trƣờng ĐH KTQD thực hiện năm 2010. Luận văn này đã phân tích khá chi tiết về khái niệm năng lực cạnh tranh, sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời tác giả cũng nêu lên một số kiến nghị đề xuất với các tổ chức quản lý nhằm hoàn thiện và phát triển hơn dịch vụ thanh toán thẻ tự động. Song, đề tài này cũng chỉ đang chú trọng vào khía cạnh dịch vụ thanh toán của thẻ không đề cập tới các yếu tố làm gia tăng tính cạnh tranh của sản phẩm thẻ giữa các NHTM trên thị trƣờng Việt Nam hiện nay. - Nghiên cứu về đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam do TS. Đỗ Thị Tố Quyên - Đại học Kinh tế quốc dân thực hiện năm 2012. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, đó là những vấn đề rất chung về năng lực cạnh tranh về các tiêu chí năng lực tài chính, năng lực quản tri điều hành, năng lực hoạt động, năng lực công nghệ, năng lực của đội ngũ cán bộ, năng lực hệ thống phân phối. 1.1.2. Những nội dung còn trống để thực hiện nghiên cứu Có thể nói đề tài về nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ không mới, tuy nhiên, tại mỗi một tổ chức tín dụng lại có những đặc trƣng, chính sách đầu tƣ khác nhau. Trong không gian và thời gian khác nhau nên việc đƣa ra giải pháp để áp dụng hiệu quả việc nâng cao năng lực cạnh tranh cũng là không giống nhau. Qua tham khảo nội dung những nghiên cứu trên, tôi đã phần nào có những định hƣớng căn bản và góc nhìn mới để bổ sung nhằm hoàn thiện hơn cho luận văn của mình. Vì vậy qua luận văn nghiên cứu này, tôi hy vọng sẽ nêu lên đƣợc thực trạng tổng thể về các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị và phát triển sản phẩm thẻ, cũng nhƣ đƣa ra đƣợc một 6
  17. số giải pháp thích hợp để góp phần nâng cao năng lƣc cạnh tranh sản phẩm thẻ tại Techcombank trên thị trƣờng. 1.2. Cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến đề tài thẻ ngân hàng 1.2.1.1. Khái niệm chung về thẻ ngân hàng - “Thẻ ngân hàng” (dƣới đây gọi tắt là “thẻ”) là phƣơng tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thoả thuận, không bao gồm các loại thẻ do các nhà cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát hành để sử dụng trong việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho chính các tổ chức phát hành đó. - “Thẻ nội địa” là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - “Thẻ quốc tế” là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc là thẻ đƣợc tổ chức nƣớc ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - “Thẻ ghi nợ” (debit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đƣợc phép nhận tiền gửi không kỳ hạn. - “Thẻ tín dụng” (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ. - “Thẻ trả trƣớc” (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trƣớc cho tổ chức phát hành thẻ. Bao gồm: Thẻ trả trƣớc xác 7
  18. định danh tính (thẻ trả trƣớc định danh) và thẻ trả trƣớc không xác định danh tính (thẻ trả trƣớc vô danh). - “Giao dịch thẻ” là việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng. - “Tổ chức phát hành thẻ” (viết tắt là TCPHT) là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng đƣợc phép phát hành thẻ theo quy định tại Điều 9, thông tƣ 20 của NHNN. - “Tổ chức thanh toán thẻ” (viết tắt là TCTTT) là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng đƣợc phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ. - “Tài khoản thanh toán” là tài khoản do cá nhân hoặc tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bằng các phƣơng tiện thanh toán. 1.2.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của sản phẩm thẻ Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, những đòi hỏi về sự thuận tiên trong cách thức thanh toán bằng công cụ tiền tệ ngày càng đƣợc nâng cao. Từ phƣơng thức thanh toán bằng những vật ngang giá, sau đó tiền xu, tiền giấy ra đời… Sự phát triển của các cách thức thanh toán đã có nhiều bƣớc tiến thay đổi qua từng thời kỳ. Dựa trên nền tảng khoa học công nghệ phát triển, một hình thức thanh toán mới đƣợc xem nhƣ một phƣơng tiện thanh toán thông minh nhất hiện nay đã ra đời, nhanh chóng đƣợc xã hội thừa nhận và phát triển thành hình thức thanh toán qua thẻ. Hình thức thanh toán thẻ là sự kết hợp các hình thức thanh toán chứng từ, thanh toán điện tử; kết hợp các nghiệp vụ của ngân hàng nhƣ tiền gửi, cho 8
  19. vay... dựa trên cơ sở nền tảng công nghệ ngân hàng phát triển. thẻ ra đời là một tất yếu khách quan trong thời đại ngày nay. Lịch sử hình thành và phát triển của tấm thẻ thanh toán có thể điểm qua một số mốc quan trọng nhƣ sau: - Vào cuối những năm 1800, các nhà buôn và ngƣời tiêu dùng Mỹ đã dùng khái niệm uy tín, tín nhiệm khi trao đổi hàng hóa, nhƣ sử dụng một số loại xu hay tấm thẻ thay cho tiền mặt. - Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện và mang tên "Charg-It", do John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ đƣợc chuyển đến ngân hàng của Biggins. Ngân hàng trả tiền cho nhà kinh doanh và sau đó khách hàng trả tiền cho ngân hàng. Điểm trừ là loại thẻ này chỉ sử dụng trong phạm vi địa phƣơng và dành riêng cho khách của ngân hàng. - Năm 1949, tiền thân của thẻ tín dụng ra đời. Đây là một ý tƣởng của Frank McNamara để thanh toán không dùng tiền mặt. - Một năm sau đó (1950), Frank McNamara cùng với đối tác lập ra Công ty Diners Club, phát hành tấm thẻ tín dụng đầu tiên đƣợc làm bằng chất liệu nhựa plastic. - 09 năm sau đó, ngân hàng trung ƣơng Mỹ (Bank of America) thành lập Công ty dịch vụ BankAmericard, nhằm kinh doanh nhƣợng quyền thƣơng hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm 1975. - Năm 1966, tiền thân của tổ chức thẻ quốc tế MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng Mỹ (ICA) đƣợc thành lập bởi một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ cùng thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia. Tổ chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ thống mạng lƣới thanh toán đƣợc 9
  20. chấp nhận rộng rãi. Ngày nay, VISA và MasterCard là hai tổ chức thẻ quốc tế lớn nhất thế giới. Ngoài ra, còn nhiều nhà tổ chức thẻ quốc tế khác là American Express, Diners Club... cũng tham gia thị trƣờng nhƣng ở quy mô nhỏ hơn. - Cũng trong năm này (1966), chiếc thẻ ghi nợ (debit) đầu tiên xuất hiện trên thị trƣờng ngân hàng Mỹ, do Ngân hàng Delaware phát hành. Đến những năm 1970, có nhiều ngân hàng cũng đƣa ra ý tƣởng tƣơng tự. - Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lƣợc mở rộng kinh doanh trên phạm vi toàn cầu thông qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico. Sau thời gian đó, ICA tìm kiếm đối tác thị trƣờng Châu Âu, cho ra đời thẻ Eurocard. Cũng vào năm 1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số Ngân hàng tại Nhật, nhằm từng bƣớc thâm nhập và nắm bắt thị trƣờng Đông Á này. Tại Việt Nam: - Năm 1993: dịch vụ thanh toán thẻ lần đầu tiên xuất hiện, do ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcombank) triển khai, đặt viên gạch đầu tiên xây dựng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nói chung, sử dụng thẻ thanh toán nói riêng tại Việt Nam. Cũng trong năm này, Vietcombank phát hành chiếc thẻ ghi nợ đầu tiên tại Việt Nam, tuy nhiên không đƣợc triển khai rộng rãi. - Năm 1996, chiếc thẻ tín dụng đầu tiên tại Việt Nam đƣợc Vietcombank và ngân hàng Á Châu (ACB) phát hành. Đi kèm với sự ra đời và phát triển của các loại thẻ thanh toán, hàng loạt trạm rút tiền tự động (ATM) đƣợc chế tạo và lắp đặt ở rất nhiều nơi, để phục vụ nhu cầu giao dịch của ngƣời sử dụng thẻ. Nhƣ vậy, thẻ ngân hàng ra đời là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực ngân hàng đồng thời đã và đang phản ánh đầy đủ những tiến bộ khoa học kỹ thuật và văn minh xã hội. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2