intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với Công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

17
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với Công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng" nhằm đề xuất một số giải pháp nhận biết khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, hỗ trợ cho việc đưa ra quyết định cho vay đối với công ty FE Credit.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với Công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN THỊ VÂN Hà Nội, 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Vân NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VŨ THỊ HẠNH Hà Nội, 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với Công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các websites… Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2021 Họ tên Nguyễn Thị Vân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Thị Hạnh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong thời gian qua, nhờ vậy tôi mới có thể hoàn thành bài luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên của trường Đại học Ngoại Thương đã truyền đạt những kiến thức vô cùng bổ ích trong suốt hai năm học cao học tại trường để tôi hoàn thành bài luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới những người thân, bạn bè, đồng nghiệp và trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện trong suốt thời gian tôi theo học và hoàn thành chương trình cao học. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và quý đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2021 Họ tên Nguyễn Thị Vân
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ ...................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................ ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH ............... 4 1.1 Công ty tài chính và hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại công ty tài chính . 4 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của công ty tài chính ............................................. 4 1.1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại công ty tài chính ........................ 5 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng ............................. 10 1.2.1 Khái niệm khả năng trả nợ vay ................................................................. 10 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng ..................... 11 1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng .......................................................................................................... 12 1.3.1 Đối tượng khách hàng doanh nghiệp ........................................................ 12 1.3.2 Đối với khách hàng cá nhân ...................................................................... 13
  6. iv CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHCN TẠI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ................................................................... 25 2.1 Giới thiệu chung về Công ty Tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng ................................................................................................................................... 25 2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 25 2.2.1. Mô hình nghiên cứu tổng quát ................................................................. 25 2.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 27 2.2.3. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 29 2.3. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 30 2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 31 2.5. Thống kê mô tả................................................................................................... 33 2.6. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ........................................................................ 42 2.6.1 Phân tích tương quan................................................................................. 42 2.6.2 Phân tích mô hình hồi quy Binary Logistic .............................................. 44 2.6.3 Kiểm định .................................................................................................. 45 2.6.4 Kiểm định tính chính xác của mô hình nghiên cứu .................................. 46 2.7. Thảo luận kết quả hồi quy .................................................................................. 46 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ................................................................................ 51 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................... 51 3.1.1 Sản phẩm dịch vụ ...................................................................................... 51 3.1.2 Kết quả hoạt động qua các năm 2016-2019 .............................................. 55 3.2. Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng .............................................................. 61 3.2.1. Thông tin để đánh giá khả năng trả nợ của KHCN .................................. 61 3.2.2. Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng .......................... 61
  7. v 3.2.3. Nhận xét về phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng tại công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng .................................... 62 CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẬN BIẾT KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ................................................................................ 66 4.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng ............................................................................................................. 66 4.2. Giải pháp nhận biết khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng .................................................... 67 4.2.1 Chú trọng công tác thu thập thông tin tín dụng......................................... 68 4.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng ............... 72 4.2.3 Hoàn thiện quy trình cho vay và quản lý tín dụng .................................... 72 4.2.4 Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ nhân viên ................. 73 4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp ............................................................................. 74 4.4. Hạn chế đề tài ..................................................................................................... 75 4.5. Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................. 76 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTĐ CÁN BỘ THẨM ĐỊNH CVTD CHO VAY TIÊU DÙNG HĐKD HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KH KHÁCH HÀNG KHCN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MTV MỘT THÀNH VIÊN NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NHTM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI QTRR QUẢN TRỊ RỦI RO TCTD TỔ CHỨC TÍN DỤNG TMCP THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TSĐB TÀI SẢN ĐẢM BẢO
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ Danh mục bảng: Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các yếu tố dự tính đưa vào mô hình 2 ..............................27 Bảng 2.2: Bảng mô tả các biến sử dụng trong nghiên cứu 3 ...................................28 Bảng 2.3: Mô tả thống kê các biến định lượng 4 ......................................................34 Bảng 2.4: Tương quan giữa các biến số có trong bộ dữ liệu nghiên cứu 5 ..............43 Bảng 2.5: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến bằng VIF 5 ..........................................44 Bảng 2.6: Kết quả hệ số hồi quy mô hình Binary Logistic 5 ....................................45 Bảng 2.7: Bảng các thông số của mô hình Logistic 6 ...............................................46 Bảng 2.8: Kết quả dự báo của mô hình 7 ..................................................................46 Bảng 3.1: Danh sách các công ty tài chính (Đến 31/12/2020) 1...............................56 Danh mục hình vẽ: Hình 2.1: Phân bổ khả năng trả nợ của mẫu nghiên cứu 7 .......................................31 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình các bước thực hiện phân tích trong nghiên cứu ..............31 Hình 2.3: Cơ cấu khách hàng theo độ tuổi 8 .............................................................35 Hình 2.4: Cơ cấu khách hàng theo số người tham chiếu 9 .......................................35 Hình 2.5: Cơ cấu khách hàng theo số năm kinh nghiệm làm việc 10 .......................36 Hình 2.6: Cơ cấu KH theo số năm cư trú tại nơi ở hiện tại 11 .................................36 Hình 2.7: Cơ cấu KH theo thu nhập 12 .....................................................................37 Hình 2.8: Cơ cấu KH theo chi phí cơ bản 13 ............................................................38 Hình 2.9: Cơ cấu KH theo tổng dư nợ 14 .................................................................38 Hình 2.10: Cơ cấu KH theo lãi suất trung bình 15....................................................39 Hình 2.11: Cơ cấu KH theo kỳ hạn trung bình 16 ...................................................39 Hình 2.12: Cơ cấu KH theo số khoản vay đã đóng17 ..............................................40 Hình 2.13: Cơ cấu KH theo số khoản vay còn hiệu lực 18 ......................................40 Hình 2.14: Cơ cấu KH theo số năm quan hệ với FE Credit 19.................................40 Hình 2.15: Phân bố khách hàng theo giới tính 20 .....................................................41 Hình 2.16: Phân bố khách hàng theo tình trạng hôn nhân 21 ...................................41
  10. viii Hình 2.17: Phân bố khách hàng theo tình trạng nhà ở 22 .........................................42 Hình 2.18: Phân bố khách hàng theo tình trạng nghề nghiệp 23 ..............................42 Hình 3.1: Thị phần cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 20191 ......................................57 Hình 3.2: Tổng thu nhập hoạt động 2 .......................................................................58 Hình 3.3: Tổng chi phí hoạt động 3 ..........................................................................58 Hình 3.4: Lợi nhuận 4 ...............................................................................................59 Hình 3.5: Dư nợ cho vay 5 ........................................................................................59 Hình 3.6: Tỷ lệ nợ xấu 6 ...........................................................................................60
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn với đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với Công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng” bao gồm 04 chương, được thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE Credit). Vì đặc thù đối tượng cho vay của công ty tài chính FE Credit là khách hàng cá nhân, nên luận văn tập trung tìm hiểu, phân tích các yếu tố trả nợ của nhóm khách hàng cá nhân. Trong đó, các yếu tố ảnh hưởng được phân thành bốn nhóm lớn là: Đặc điểm nhân khẩu học, năng lực người vay, đặc điểm khoản vay và quan hệ tín dụng. Để thực hiện nghiên cứu này, luận văn đã sử dụng các cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, trong đó chú trọng đến các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Đề tài sử dụng dữ liệu sơ cấp với mẫu khảo sát gồm 13.066 hồ sơ của khách hàng cá nhân vay vốn tại Công ty Tài chính FE Credit trong năm 2019. Tác giả tiến hành phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình. Sau đó, nghiên cứu vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để phân tích và thảo luận kết quả hồi quy nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng, xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố này đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy 7/16 biến số độc lập đưa vào đánh giá có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, biến có tác động ngược chiều đến khả năng trả nợ là: Giới tính. Các biến bao gồm: Tình trạng hôn nhân, Số người tham chiếu, Nghề nghiệp, Số năm cư trú, Số lượng khoản vay đã đóng, Số năm quan hệ với FE Credit - có tác động tương quan thuận chiều. Từ các kết quả nghiên cứu trên, tác giả đưa ra một số khuyến nhằm hỗ trợ trong công tác nhận biết năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Công ty Tài chính Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế hiện đại đang phát triển không ngừng và nhu cầu về nguồn vốn tiêu dùng ngày càng tăng nhằm phục vụ nâng cao chất lượng cuộc sống. Từ đó, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ở thị trường Việt Nam trở nên sôi động với sự tham gia của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, ngoài ra các công ty tài chính trong nước và có đầu tư nước ngoài cũng đang vào cuộc để cạnh tranh mảng thị trường nhiều tiềm năng này. Theo xu thế phát triển của nền kinh tế cũng như xu hướng trả góp tiêu dùng của người dân, lĩnh vực cho vay không tài sản bảo đảm của Việt Nam đang ngày một phát triển mà biểu hiện là rất nhiều ngân hàng đang mở rộng công ty tài chính để phát triển phân khúc cho vay tiêu dùng tín chấp. Không nằm ngoài xu thế đó, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã mua lại công ty tài chính than khoáng sản Việt Nam và thành lập công ty tài chính TNHH MTV ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE CREDIT). Và với những gì đang có FE CREDIT đã cho thấy lựa chọn của VP Bank là hoàn toàn hợp lý với lợi nhuận mà công ty này mang lại chiếm tới gần 50% lợi nhuận hợp nhất của VP Bank trong năm 2017 và năm 2019. Trong những năm qua, VPB FC – Công Ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng với thương hiệu FE Credit đã triển khai và thực hiện tốt nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân, song việc hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ này còn gặp không ít khó khăn, bất cập. Nhìn một cách tổng thể khách quan, tỷ lệ nợ xấu gia tăng nguyên nhân chính vẫn là đối tượng khách hàng và phân khúc khách hàng mà tổ chức tín dụng hướng tới. Với định hướng vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo, Fe Credit luôn chú trọng vào những khách hàng có công việc và thu nhập bình thường và ở họ khả năng trả nợ vay đôi khi là một điều rất khó xác định và đo lường trước do các nhân tố như tính ổn định trong công việc thường không cao, công việc thường xuyên thay đổi, mức thu nhập khó đoán định, trình độ chuyên môn cũng như học vấn còn hạn chế và mục đích sử dụng vốn vay dường như là không thể kiểm soát. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy các đề tài nghiên cứu trước đây tại Việt Nam chủ yếu đều nghiên cứu, đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng trong lĩnh vực cho vay của các Ngân hàng,
  13. 2 chỉ một số ít nghiên cứu chú trọng đến việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc trả nợ vay của khách hàng cá nhân vay tiêu dùng tín chấp cá nhân tại các Công ty Tài chính. Vì thế, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay tín chấp, dựa trên thực tiễn và trên cơ sở những kiến thức đã học, tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với Công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng” 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Do đặc thù đối tượng vay tiêu dùng tín chấp là khách hàng cá nhân, nên nghiên cứu tập trung xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Công ty Tài chính FE Credit, từ đó đánh giá mức độ, chiều hướng ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Cuối cùng, đề xuất một số giải pháp nhận biết khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, hỗ trợ cho việc đưa ra quyết định cho vay đối với công ty FE Credit. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng đối với Công ty tài chính. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nhóm khách hàng cá nhân của Công ty Tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng hiện đang sinh sống trên các tỉnh thành cả nước. Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập từ cơ sở dữ liệu thông tin của khách hàng cá nhân tại Công ty Tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng trong năm 2019. Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập dữ liệu và công cụ xử lý dữ liệu Nghiên cứu sử dụng thông tin thứ cấp của các khách hàng cá nhân có giao dịch tín dụng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng năm 2019. Tác giả sử dụng ngôn ngữ Python để xử lý dữ liệu.
  14. 3 Phương pháp thống kê mô tả Tác giả tiến hành thống kê mô tả giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, độ lệch chuẩn, giá trị trung bình của các nhân tố mang tính chất định lượng, kết hợp mô tả thống kê các yếu tố mang tính chất định tính. Phương pháp ma trận hệ số tương quan Tác giả tiến hành phân tích ma trận hệ số tương quan nhằm xác định các mối quan hệ của biến độc lập lên biến phụ thuộc. Căn cứ vào ma trận tương quan nhằm kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình. Phương pháp ước lượng Để đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng vay tiêu dùng tín chấp tại Công ty Tài chính FE Credit, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy Binary Logistic để ước lượng mô hình nghiên cứu với biến phụ thuộc là khả năng trả nợ của khách hàng (trả được nợ hay không). 5. Kết cấu của luận văn Luận văn nghiên cứu có kết cấu gồm 4 chương với các nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng tại công ty tài chính. Chương 2: Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng. Chương 3: Thực trạng về đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Chương 4: Đề xuất giải pháp nhận biết khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại công ty tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
  15. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.1 Công ty tài chính và hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại công ty tài chính 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của công ty tài chính 1.1.1.1 Khái niệm công ty tài chính Tác giả Frederic S. Mishkin cho rằng: “Công ty Tài chính được hiểu là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, một tổ chức tài chính phi Ngân hàng. Các công ty này huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, thương phiếu và dùng tiền thu được để cho vay. Các khoản cho vay của Công ty Tài chính thường đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp và người tiêu dùng nhỏ vì thường là các món tiền nhỏ”. Theo Nghị định số 79/2002/NĐ-CP, Công ty Tài chính là loại hình TCTD phi Ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới 1 năm”. 1.1.1.2 Đặc điểm của Công ty Tài chính Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Luật các TCTD (2010), được thể hiện rõ trong Chương IV- Mục 3, một số hoạt động cho vay của Công ty Tài chính bao gồm: Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng; Bảo lãnh Ngân hàng; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác; Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Có thể rút ra một số điểm khác biệt giữa Công ty Tài chính và Ngân hàng, từ đó thể hiện đặc trưng trong hoạt động của Công ty Tài chính như sau:
  16. 5 Thứ nhất, Công ty Tài chính không được nhận tiền gửi của các chủ thể trong nền kinh tế bằng hình thức mở tài khoản với thời hạn dưới 1 năm. Thông thường, các Công ty Tài chính sẽ huy động vốn bằng việc phát hành trái phiếu dài hạn, tín phiếu. Tuy nhiên, hiện nay đa số các Công ty Tài chính ở Việt Nam sử dụng vốn tự có để cho vay và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cho vay cá nhân tiêu dùng tín chấp. Thứ hai, Công ty Tài chính không được sử dụng vốn vay từ các tổ chức kinh tế, cá nhân…trong nền kinh tế để làm phương tiện thanh toán. Ngoài ra, Công ty Tài chính không được phép cung cấp các các dịch vụ thanh toán qua tài khoản và tiền mặt cho các chủ thể trong nền kinh tế. Thứ ba, Chính phủ chỉ kiểm soát và giới hạn số tiền tối đa, kỳ hạn của các khoản vay mà các Công ty Tài chính có thể cho các cá nhân vay, nhưng không hạn chế về số lượng chi nhánh, tài sản có mà các công ty này nắm giữ và cách thu nhận vốn như thế nào. Việc không có các hạn chế trên giúp các Công ty Tài chính hoạt động linh hoạt trong các hình thức cho vay, phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng hơn là các tổ chức Ngân hàng. Qua các định nghĩa về Công ty Tài chính ta có thể thấy rằng, nguồn vốn sử dụng cho hoạt động tín dụng của Công ty Tài chính là điểm khác biệt lớn nhất so với cách thức huy động vốn từ các chủ thể trên nền kinh tế của các Ngân hàng. 1.1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại công ty tài chính 1.1.2.1 Đặc trưng cho vay tiêu dùng Điều 1-Thông tư 43/2016/TT-NHNN (2016) có nêu rõ: “Cho vay tiêu dùng là việc Công ty Tài chính cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng của khách hàng, gia đình của khách hàng đó với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng đối với một khách hàng tại Công ty Tài chính đó không vượt quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng). Nhu cầu mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ bao gồm: mua phương tiện đi lại, trang thiết bị, đồ dùng gia đình; Chi phí học tập, chữa bệnh, du lịch, văn hóa, thể dục, thể thao; Sửa chữa nhà ở”.
  17. 6 Có thể hiểu cho vay tiêu dùng là một mối quan hệ về kinh tế trong đó TCTD chuyển cho người vay một lượng giá trị với những điều kiện đã thỏa thuận nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng là cá nhân hoặc hộ gia đình, giúp những người này chi trả những nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ hoặc những chi tiêu về giáo dục, y tế, du lịch trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện để chọ có thể hưởng mức sống cao hơn. Cho vay tiêu dùng được hình thành từ những nhu cầu thực tế phát sinh trong nền kinh tế, nó có những đặc điểm khác với tín dụng Ngân hàng như: Một là, cho vay tiêu dùng nhằm phục vụ cho nhu cầu chi tiêu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình, không nhằm mục đích đầu tư, sản xuất kinh doanh. Các định nghĩa về cho vay tiêu dùng cũng nêu rõ các mục đích cho vay để các cá nhân, hộ gia đình thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu tiêu dùng của mình. Cho vay tiêu dùng không tài trợ cho các hoạt động đầu tư hoặc sản xuất kinh doanh, do đó việc chi trả khoản vay sẽ không chịu ảnh hưởng của kết quả kinh doanh mà dựa vào thu nhập của khách hàng. Khoản vay này giúp các khách hàng vay tiêu dùng có thể chi tiêu trước cho nhu cầu tiêu dùng của mình và sẽ chi trả sau bằng thu nhập hàng tháng. Hai là, giá trị mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. Các hoạt động vay vốn tiêu dùng của khách hàng hầu hết là những khoản vay nhỏ do tính chất và đặc điểm của cho vay tiêu dùng là phục vụ nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình và các mặt hàng đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng thường có giá trị nhỏ. Song đối tượng của loại hình cho vay này khá rộng và đa dạng vì mọi tầng lớp dân cư trong xã hội có nhu cầu đều có thể vay vốn và nhu cầu chi tiêu tiêu dùng trong dân cư cũng ngày càng tăng do người dân ngày càng muốn nâng cao chất lượng cuộc sống của mình. Ba là, chi phí cho các khoản cho vay tiêu dùng khá lớn. Để thực hiện bất cứ một khoản cho vay nào, các TCTD đều phải tiến hành đầy đủ quy trình cho vay như tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, giải ngân, thu hồi nợ, chi phí quản lý…Đối với mỗi khách hàng, các TCTD đều phải thực hiện đủ trình tự, thêm vào đó số lượng khoản vay nhiều, nhưng giá trị mỗi khoản vay nhỏ dẫn đến chi phí cho hoạt động tín dụng tiêu dùng sẽ rất cao.
  18. 7 Bốn là, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao và cố định. Do các khoản vay tiêu dùng thường là các khoản cho vay trả góp nên lãi suất thường được xác định trước, sau đó tính ra số tiền phải trả cố định đều hàng tháng nên khi vay tiêu dùng các khách hàng thường kém nhạy cảm với lãi suất vì họ thường quan tâm tới số tiền phải trả hàng tháng hơn là lãi suất. Quy mô các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ nên chi phí quản lý và hoạt động sẽ cao do TCTD cũng phải thực hiện đầy đủ quy trình như các khoản vay khác. Hơn nữa, hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tiềm ẩn độ rủi ro rất cao vì khách hàng không có tài sản đảm bảo cho khoản vay, nên lãi suất của các khoản vay này tương đối cao hơn so với các khoản vay có thế chấp tài sản. Năm là, cho vay tiêu dùng là một trong các khoản mục có mức sinh lời cao. Khả năng sinh lời của khoản vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố mang vai trò chủ đạo là lãi suất. Khả năng sinh lời và rủi ro có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau, rủi ro càng lớn thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao. Thực tế cho thấy, các Công ty Tài chính ngày càng nhiều, các Ngân hàng cũng đã và đang thành lập các Công ty Tài chính của mình để tham gia vào thị trường cho vay tiêu dùng đã cho thấy được tiềm năng của hoạt động cho vay này là rất lớn. Ngày nay, để đáp ứng nhu cầu vay vốn tiêu dùng của các cá nhân, các TCTD cần phải xây dựng chính sách sản phẩm đa dạng, phong phú cũng như mở rộng quy mô hoạt động nhằm phục vụ cho các nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Hoạt động này đem lại lợi nhuận rất cao cho các TCTD nhưng đồng thời phát sinh nhiều rủi ro tín dụng kèm theo. Vì vậy, các TCTD thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp phải có những hoạt động nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro, đặc biệt là việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. 1.1.2.2 Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Công ty Tài chính Có nhiều định nghĩa về hoạt động cho vay tín chấp, nhưng nội dung chủ yếu đều có thể tóm gọn như trong tài liệu Hướng dẫn cho vay tiêu dùng tín chấp số 032016/HD/LHNB tại Công ty Tài chính FE Credit (2016): “Cho vay tín chấp là hoạt động cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa
  19. 8 thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi, được đảm bảo bằng uy tín, không cần có tài sản thế chấp”. Hoạt động cho vay tín chấp thường mang lại nhiều rủi ro hơn so với các hoạt động cho vay có tài sản đảm bảo do nguồn trả nợ chủ yếu dựa vào thu nhập từ quá trình làm việc, kinh nghiệm, năng lực và sức khỏe của khách hàng, nếu người đi vay bị bệnh, chết hoặc mất việc, khả năng thu hồi lại vốn của TCTD là rất khó. Đặc biệt, các khoản cho vay tiêu dùng của Công ty Tài chính hầu hết là các khoản cho vay tín chấp, không có tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào chứng minh tài chính dựa trên cơ sở thu nhập hàng tháng của khách hàng nên độ rủi ro càng tăng lên. Tuy nhiên, nếu kiểm soát rủi ro tốt thì hoạt động này đem lại lợi nhuận rất cao cho các TCTD. Về căn bản, cho vay tiêu dùng tín chấp của Công ty Tài chính có một số đặc trưng như sau: Thứ nhất, thủ tục vay vốn của Công ty Tài chính rất đơn giản, nhanh chóng, chỉ cần có chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Giấy tờ chứng minh công việc (Hợp đồng lao động, Giấy xác nhận công tác…); Giấy tờ chứng minh thu nhập (Sao kê lương, Giấy xác nhận lương…) là có thể được xem xét cho vay và không cần phải có tài sản thế chấp. Thủ tục vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mại lại đòi hỏi nhiều hơn như phải chứng minh được khả năng trả nợ, các khoản vay lớn phải có tài sản thế chấp. Thứ hai, điều kiện cho vay tiêu dùng tín chấp tại Công ty Tài chính không yêu cầu có tài sản đảm bảo nên đối tượng khách hàng của các Công ty Tài chính cũng rộng và đa dạng hơn so với các Ngân hàng. Thứ ba, các Ngân hàng thường cho vay các khoản lớn, trong khi các Công ty Tài chính chỉ cho vay các khoản vay nhỏ, đa dạng từ mức vài triệu đến vài chục triệu, phù hợp với những cá nhân có nhu cầu vay vốn tiêu dùng để mua những vật dụng có giá trị nhỏ cho cá nhân và hộ gia đình như điện thoại, tủ lạnh, máy giặt... đến những sản phẩm lớn khác như ô tô, xe máy. Tuy nhiên, các Ngân hàng chỉ thường cho vay các khoản lớn hơn như cho vay nhà thế chấp, sửa chữa nhà, mua ô tô... Thứ tư, lãi suất cho vay tiêu dùng của các Công ty Tài chính thường cao hơn so với lãi suất cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng thương mại. Nguyên nhân chủ yếu là do chi phí nguồn vốn cho vay của các Công ty Tài chính cao hơn của Ngân hàng
  20. 9 vì họ không được phép huy động vốn từ dân cư; Chi phí rủi ro của Công ty Tài chính cũng cao hơn do không có tài sản thế chấp; Các khoản vay tại Công ty tài chính thường là các khoản vay nhỏ, kỳ hạn ngắn dẫn đến chi phí hoạt động như chi phí quản lý, thẩm định, thu hồi nợ cũng cao hơn. Nói tóm lại, hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp của Công ty Tài chính đa dạng, phong phú về đối tượng khách hàng, thủ tục vay vốn dễ dàng, phù hợp với các cá nhân có nhu cầu vay các khoản vay nhỏ để tiêu dùng. Tuy nhiên, lãi suất vay sẽ cao hơn Ngân hàng và hoạt động cho vay của Công ty Tài chính sẽ chứa đựng nhiều rủi ro hơn do không có tài sản đảm bảo. 1.1.2.3. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp Theo tài liệu Hướng dẫn cho vay tiêu dùng tín chấp số 03-2016/HD/LHNB tại Công ty Tài chính FE Credit (2016): “Một khoản vay chỉ được gọi là xong khi khách hàng tất toán khoản vay (trả hết cả nợ gốc lẫn lãi), khi đó mới xác nhận một quy trình tín dụng hoàn thành…Khi vay vốn khách hàng có nghĩa vụ phải chứng mình được năng lực tài chính của mình, tức là chứng minh được khả năng trả nợ, đảm bảo sẽ hoàn trả được tiền gốc và lãi cho TCTD trong tương lai theo cam kết đã thỏa thuận. TCTD sẽ đánh giá khả năng trả nợ thông qua các nguồn thông tin và các giấy tờ chứng minh thu nhập khách hàng đã cung cấp. Khả năng trả nợ sẽ được đánh giá bởi 2 khả năng: khách hàng trả được nợ hoặc không trả được nợ và được đo lường bằng xác suất khách hàng trả được nợ cho TCTD. Như vậy có thể thấy rủi ro trong cho vay tín chấp là yếu tố tiềm ẩn và được biểu hiện thông qua việc khách hàng không trả đúng hẹn và đủ số tiền vay. Nguyên nhân của việc khách hàng chậm trễ hoặc không trả đủ xuất phát từ nhiều yếu tố: Trả góp hằng tháng có thể chậm vài ngày bởi đôi lúc khách hàng không tránh được việc quên hoặc có việc đột xuất không đi nộp tiền được, công ty khách hàng làm việc trả lương chậm trễ cũng là một trong những nguyên nhân khách quan làm ảnh hưởng việc trả nợ trễ của khách hàng. Ngoài ra cũng có những trường hợp rủi ro khác như khách hàng bị mất tích, tử vong, tai nạn… Những trường hợp này là rủi ro không mong muốn từ cả hai phía. Đối với hình thức vay thế chấp, bên cho vay có thể xử lý tài sản sản đảm bảo của khách hàng cho khoản vay theo pháp luật. Nhưng đối với vay tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2