intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích hiệu quả đầu tư dự án xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 9

Chia sẻ: Elfredatran Elfredatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

51
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của luận văn là phân tích tài chính Công ty Vinaconex 9 trên góc độ phân tích tài chính tiếp cận theo hướng phân tích hiệu quả đầu tư dự án xây dựng của công ty. Từ đó đánh giá hiệu quả đầu tư theo dự án và đề xuất một số giải pháp nhằm…nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng nhằm giúp Ban lãnh đạo Công ty có cái nhìn khái quát và cụ thể hơn về tình hình tài chính của dự án nói riêng và tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn thực hiện dự án nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích hiệu quả đầu tư dự án xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 9

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ TUẤN ANH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ NỮ XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và nội dung này chƣa từng đƣợc ai khác công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Hà nội, ngày 11 tháng 3 năm 2016 Học viên Lê Tuấn Anh
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài Luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trƣờng. Trƣớc hết tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa, các giảng viên Khoa Tài chính - Ngân hàng - Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và nghiên cứu các nội dung trong chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Trần Thế Nữ, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ phòng Đầu tƣ của Công ty Cổ phần Xây dựng số 9 đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác với tôi trong quá trình thực hiện Luận văn. Ngoài ra, tôi cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần của của gia đình, bạn bè, ngƣời thân.Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Do thời gian nghiên cứu có hạn, Luận văn của tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. iii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ DỰ ÁN .......................................................3 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................. 3 1.2 Cơ sở lý luâ ̣n về dƣ̣ án đầ u tƣ của các doanh nghiệp xây lắp ................. 9 1.2.1 Những vấn đề chung về dự án đầu tư của các doanh nghiệp xây lắp .............................................................................................................. 9 1.2.2 Hiệu quả đầu tư .............................................................................. 15 1.3 Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ của các doanh nghiệp xây lắp ... 18 1.3.1 Mục đích của phân tích tài chính ................................................... 18 1.3.2 Vai trò của phân tích tài chính đối với dự án đầu tư ..................... 19 1.3.3 Căn cứ phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư. ........................ 19 1.4 Các chỉ tiêu phân tích ............................................................................ 23 1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư .......................... 23 1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của dự án đầu tư .............................................................................................................. 29 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................32 2.1 Thu thập dữ liệu..................................................................................... 32 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn.................................................. 33 2.3 Công cụ phân tích dữ liệu...................................................................... 34 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 ........................................................................................35 3.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty Vinaconex 9 .......................................... 35 3.1.1 Các dự án đầu tư, xây dựng của Công ty ....................................... 37
  5. 3.1.2 Những kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. ......... 37 3.2 Phân tích hiệu quả của dự án xây dựng KĐTM TĐL XVNT- Lô 2 ..... 39 3.2.1Giới thiệu chung về dự án ............................................................... 39 3.2.2 Dự kiến và kỳ vọng hiệu quả tài chính của dự án của Vinaconex 9. 42 3.2.3 Thực trạng tài chính của dự án KĐTM TĐL XVNT - Lô 2 ............ 49 3.2.4 So sánh hiệu quả tài chính dự án KĐTM TĐL XVNT - Lô 2 và hiệu quả chung của Vinaconex9 ...................................................................... 62 3.3 Đánh giá chung về hiệu quả đầu tƣ dự án tại Vinaconex 9 ................... 67 3.3.1 Các điểm mạnh ............................................................................... 67 3.3.2 Các tồn tại....................................................................................... 69 3.3.3 Các nguyên nhân ............................................................................ 70 CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 ........................................72 4.1 Định hƣớng phát triển của Vinaconex 9 ............................................... 72 4.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ dự án ................................. 73 4.2.1 Đặt mục tiêu và dự báo phát triển dự án xây dựng ........................ 73 4.2.2 Nâng cao công tác thu thập và xử lý thông tin ............................... 74 4.2.3. Ưu tiên nâng cao chất lượng trong xây dựng các công trình xây dựng ......................................................................................................... 74 4.2.4 Tăng cường tiếp thị, quảng cáo bất động sản ................................ 75 4.2.5 Đầu tư trang thiết bị, công nghệ..................................................... 75 4.2.6 Nâng cao khả năng dự báo tình huống đối với các dự án đầu tư .. 75 4.2.7 Áp dụng và nâng cao trình độ quản lý dự án đầu tư ...................... 76 4.2.8Nâng cao trình độ của cán bộ, công nhân viên ............................... 76 4.2.9 Nghiên cứu các điều kiện đối với khách hàng mua căn hộ xây thô 77 KẾT LUẬN ...............................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................80 PHỤ LỤC ..................................................................................................................83
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 B/C : Tỷ số lợi ích/chi phí 2 CP : Chi phí 3 CBCNV : Cán bộ công nhân viên 4 CT 9 : Chung cƣ 9 tầng 5 CT 12 : Chung cƣ 12 tầng 6 DT : Doanh thu 7 GPMB : Giải phóng mặt bằng 8 KĐTM TĐL : Khu đô thị mới Tây đại lộ Xô viết - Nghệ tĩnh XVNT 9 KD : Kinh doanh 10 LN : Lợi Nhuận 11 NHTM : Ngân hàng Thƣơng mại 12 NPV : Giá trị hiện tại thuần 13 IRR : Tỷ suất sinh lời nội bộ 14 r : Tỷ suất chiết khấu 15 T : Thời gian hoàn vốn 16 TMĐT : Tổng mức đầu tƣ 17 Vinaconex 9 : Công ty Cổ phần Xây dựng số 9 18 XD : Xây dựng i
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Chỉ tiêu báo cáo tài chính năm 2015 của 39 Vinaconex 9 2 Bảng 3.2 Tổng mức đầu tƣ dự kiến của dự án 45 3 Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn dự kiến của dự án 46 4 Bảng 3.4 Kế hoạch huy động vốn của dự án 47 5 Bảng 3.5 Chỉ tiêu dự kiến hiệu quả kinh tế của dự án 48 6 Bảng 3.6 Doanh thu đất thấp tầng thực tế của dự án 53 7 Bảng 3.7 Doanh thu đất thấp tầng dự kiến của dự án 53 8 Bảng 3.8 Doanh thu thực tế từ căn hộ CT 9 54 9 Bảng 3.9 Doanh thu thực tế từ căn hộ CT 12 54 10 Bảng 3.10 Doanh thu từ CT9 & CT 12 dự kiến 55 11 Bảng 3.11 Doanh thu từ căn hộ xây thô thực tế 55 12 Bảng 3.12 Doanh thu từ nhà biệt thự, liền kề, nhà vƣờn 56 theo dự kiến 13 Bảng 3.13 Doanh thu từ đất nhà trẻ, mẫu giáo theo thực tế 56 14 Bảng 3.14 So sánh các chỉ tiêu hiệu quả dự án giữa dự kiến 62 và thực tế 15 Bảng 3.15 Tổng mức đầu tƣ Khu đô thị mới Tây đại lộ Xô 63 Viết - Nghệ Tĩnh 16 Bảng 3.16 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận 206604 - 2017 65 17 Bảng 3.17 So sánh chỉ tiêu hiệu quả đầu tu dự án lô 1 và lô 66 2 18 Bảng 3.18 Doanh thu dự kiến các năm tới của KĐTM TĐL 67 XVNT - Lô2 ii
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT Sơ đồ, biểu đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Vinaconex 9 37 2 Sơ đồ 3.2 Cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án 41 KĐTM TĐL XVNT 3 Biểu đồ 3.1 Chi phí của dự án 50 4 Biểu đồ 3.2 Doanh thu của dự án 57 5 Biểu đồ 3.3 Chênh lệch giữa tổng doanh thu và 58 tổng chi phí trƣớc thuế của dự án 6 Biểu đồ 3.4 Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy 59 động 7 Biểu đồ 3.5 Lợi nhuận sau thuế 61 8 Biểu đồ 3.6 Chi phí dự án lô 1 65 9 Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ tăng doanh thu dự kiến llo 2 67 iii
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trải qua một chặng đƣờng hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng trên nhiều cấp độ, đa dạng về hình thức, theo nguyên tắc và chuẩn mực của thị trƣờng toàn cầu. Các doanh nghiệp trong nƣớc cũng phải thay đổi mạnh mẽ để bắt kịp với nền kinh tế đang trên đà phát triển và hội nhập của đất nƣớc. Không những thế, với việc tham gia đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), Việt Nam sẽ phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng, cơ cấu lại nền kinh tế, cải thiện môi trƣờng kinh doanh và nâng cao tính minh bạch trong quản lý Nhà Nƣớc, từ đó nâng cao nâng suất của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng dài hạn. Các nguồn vốn đầu tƣ vào Việt Nam sẽ tăng mạnh tạo điều kiện thúc đẩy rất nhiều ngành trong nƣớc phát triển trong đó có ngành xây dựng. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp đang đứng trƣớc cơ hội và thách thức lớn để phát triển vững mạnh. Tuy nhiên, hiện nay các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp không chỉ đơn thuần là xây dựng, các sản phẩm của doanh nghiệp đa dạng hơn, nhiều doanh nghiệp đã đầu tƣ xây dựng rất nhiều các dự án để phù hợp với quá trình phát triển và hội nhập của nền kinh tế. Hoạt động đầu tƣ thƣờng đòi hỏi số lƣợng vốn lớn, thời gian dài và tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao. Chính vì thế đứng trƣớc mỗi cơ hội đầu tƣ đòi hỏi doanh nghiệp phải tính toán, phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tƣ một cách đầy đủ, chính xác và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra. Đầu tƣ mang tính chất rủi ro và lợi nhuận cao nên việc cân nhắc đầu tƣ là một bài toán khó đối với mỗi doanh nghiệp trên thị trƣờng hiện nay. Hiệu quả của dự án đầu tƣ là toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án, một doanh nghiệp đầu tƣ không hiệu quả có thể làm cho doanh nghiệp đó rơi vào hoàn cảnh khó khăn và dần mất đi lợi thế cạnh tranh. Nhƣng việc doanh nghiệp biết đƣợc 1
  10. một dự án đầu tƣ có hiệu quả thì đòi hỏi các nhà quản trị phải tập hợp trên rất nhiều thông tin để có thể nắm rõ đƣợc hiệu quả của dự án đầu tƣ. Công ty cổ phần xây dựng số 9 - Vinaconex là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng, để đáp ứng đƣợc yêu cầu của phát triển và cạnh tranh là một vấn đề đang đƣợc Ban lãnh đạo Công ty hết sức quan tâm. Công ty đang đầu tƣ xây dựng nhiều công trình lớn mang lại sức sống cho công ty và thu nhập cho các cán bộ, công nhân viên trong công ty. Trong thời gian qua, các dự án đầu tƣ xây dựng thiếu vốn đầu tƣ, thời gian thực hiện kéo dài, gây tăng chi phí do lạm phát và trƣợt giá; các chính sách của Nhà nƣớc ảnh hƣởng tới quá trình đầu tƣ…là những thực tế đang xảy ra đối với các dự án đầu tƣ xây dựng. Đối với các thực trạng trên, Vinaconex 9 đã có nhiều nỗ lực nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả tốt nguồn vốn đầu tƣ vào các công trình xây dựng. Tuy nhiên, Ban lãnh đạo công ty vẫn cần có thêm những thông tin, những cái nhìn trực quan hơn về hiệu quả đầu tƣ dự án. Chính vì thế, việc phân tích hiệu quả dự án đầu tƣdựa trên các phân tích về tài chính sẽ giúp cho Ban lãnh đạo của công ty thấy đƣợc những điểm mạnh và điểm yếu còn tồn tại trong tình hình tài chính và hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp và đƣa ra các quyết định quan trọng cho công ty phát triển. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả theo dự án đầu tƣ để đánh giá tình hình tài chính đối với các công trình xây dựng của Công ty, tôi chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả đầu tư dự án xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 9”làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích tài chính Công ty Vinaconex 9 trên góc độ phân tích tài chính tiếp cận theo hƣớng phân tích hiệu quả đầu tƣ dự án xây dựng của công ty. Từ đó đánh giá hiệu quả đầu tƣ theo dự án và đề xuất một số giải pháp nhằm…nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng nhằm giúp Ban lãnh đạo Công ty 2
  11. có cái nhìn khái quát và cụ thể hơn về tình hình tài chính của dự án nói riêng và tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn thực hiện dự án nói chung. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả đầu tƣ dự án của Vinaconex 9. - Phạm vi: Khu đô thị mới Tây đại lộ Xô viết Nghệ tĩnh - Lô 2 - Thời gian nghiên cứu từ năm 2004 - 2016 - Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu, phân tích thực trạng hiệu quả đầu tƣ của Vinaconex 9 thông qua phân tích các chỉ số tài chính và phân tích nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả đầu tƣ dự án của Vinaconex 9. 4. Câu hỏi nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu của Luận văn - Hiệu quả đầu tƣ dự án tại Vinaconex 9 nhƣ thế nào? - Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả đầu tƣ của Vinaconex 9? 5. Bố cu ̣c luâ ̣n văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn có bố cục chia làm 4 Chƣơng nhƣ sau: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả đầu tư dự án Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng hiệu quả đầu tư dự án tại Công ty cổ phần xây dựng số 9 Chương 4. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng đối với Công ty cổ phần xây dựng số 9 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ DỰ ÁN 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay có nhiều đề tài nghiên cứu, phân tích về tính hiệu quả của dự án đầu tƣ. Các tác giả cũng đƣa ra những phân tích, đánh giá, biện pháp cho 3
  12. từng dự án đầu tƣ cụ thể. Thực tế, mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có những lĩnh vực đầu tƣ và các dự án đầu tƣ khác nhau, cách thức đầu tƣ khác nhau, môi trƣờng đầu tƣ khác nhau…; hiệu quả của mỗi dự án đầu tƣ lại phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ thời điểm, điều kiện kinh tế, các yếu tố về văn hóa, xã hội…Do vậy, mỗi dự án đầu tƣ đều có cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau về tính hiệu quả của dự án mang lại cho mỗi doanh nghiệp. Có nhiều tác giả cũng nghiên cứu về hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ hay hiệu quả đầu tƣ dự án; tuy nhiên, với luận văn này tác giả muốn nghiên cứu về đề tài hiệu quả đầu tƣ trong lĩnh vực xây dựng nhằm đánh giá tính hiệu quả của dự án đầu tƣ đối với công ty xây dựng điển hình là Vinaconex 9 để tìm kiếm các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng của doanh nghiệp nói riêng và các công ty xây dựng khác nói chung. Qua tìm hiểu và nghiên cứu, tác giả rút ra một số nhận xét với các đề tài khác đã nghiên cứu về hiệu quả tài chính của dự án đầu tƣ hay hiệu quả đầu tƣ dự án có liên qua đối với lĩnh vực xây dựng. Cụ thể nhƣ sau:  Về phân tích hiệu quả đầu tư trên góc độ Doanh nghiệp Đối với các vấn đề về phân tích hiệu quả đầu tƣ của dự án xây dựng, có nhiều tác giả đã đi vào nghiên cứu nội dung hiệu quả tài chính của từng dự án cụ thể nhƣ: Luận văn thạc sĩ của tác giả Phùng Chu Cƣờng (2006) về “Nâng cao chất lượng phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư - trường hợp dự án khách sạn Đà Lạt” tại trƣờng đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đã đƣa ra đƣợc các cơ sở lý luận về phân tích tài chính của dự án và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án nhƣ NPV,IRR,PI... đồng thời cũng đƣa ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm khi sử dụng các chỉ tiêu đánh giá trên. Ngoài ra, tác giả đã đứng trên quan điểm của chủ đầu tƣ để phân tích, nghiên cứu hiệu quả dự án từ giai đoạn tiền khả thi tới khả thi dựa trên các chỉ 4
  13. tiêu đánh giá hiệu quả tài chính. Qua đó, đánh giá các điểm mạnh và hạn chế trong công tác phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ cụ thể của doanh nghiệp để đƣa ra đƣợc các giải pháp góp phần nâng cao công tác phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ tại doanh nghiệp. Theo đánh giá của tác giả, luận văn trên đã phần nào làm rõ đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả của dự án đầu tƣ đối với doanh nghiệp. Tác giả Phùng Chu Cƣờng đã ứng dụng kỹ thuật Mô phỏng Monte Carlo bằng chƣơng trình phân tích rủi ro và dự báo Crystal Ball là một phƣơng pháp phân tích rất hiệu quả, giúp giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả. Đây là một phƣơng pháp phân tích giúp cho chủ đầu tƣ và doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện hơn về hiệu quả tài chính dự án cùng với mức độ rủi ro của nó. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Phạm Khôi Nguyên (2011) về “Phân tích kinh tế và tài chính dự án thủy điện Hạ Sê san 2 - Vương quốc Campuchia” tại trường Đại học Đà Nẵng, tác giả đã phân tích hiệu quả kinh tế xã hội, phân tích hiệu quả tài chính và phân tích rủi ro của dự án thủy điện. Đối với việc phân tích tài chính của dự án, tác giả đã đƣa ra những phân tích dựa trên hai quan điểm dƣới góc độ của nhà đầu tƣ: Phân tích tài chính dựa trên quan điểm của Tổng đầu tƣ (quan điểm của Ngân hàng) và phân tích tài chính dựa trên quan điểm của Chủ đầu tƣ (quan điểm của Cổ đông). Vì đặc thù của dự án, tác giả phân tích kinh tế xã hội của dự án để nhằm mục đích đánh giá hiệu quả mang lại của dự án đối với nền kinh tế quốc dân hoặc vùng. Ngoài ra, tác giả đã đi sâu vào phân tích rủi ro nhằm đánh giá sự thay đổi hiệu quả của dự án khi các yếu tố đầu vào có sự thay đổi, đánh giá qui mô tác động của các biến có khả năng ảnh hƣởng đến kết quả của dự án. Tác giả sử dụng nhiều phƣơng pháp phân tích nhƣ: phân tích độ nhạy, phân tích tình huống, phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo. Đề tài nghiên cứu của tác giả đã đƣa ra các kết luận có tính tham khảo rất lớn dành cho các 5
  14. Nhà đầu tƣ quan tâm và Quốc gia trong quá trình đầu tƣ dự án.  Về phân tích hiệu quả đầu tư dự án trên góc độ quản lý Nhà nước Đối với đề tài phân tích hiệu quả của dự án đầu tƣ bằng vốn ngân sách nhà nƣớc, có tác giả đã đi sâu nghiên cứu các dự án đầu tƣ xây dựng bằng vốn Ngân sách Nhà nƣớc trên phạm vi địa bàn rộng nhằm phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới kinh tế - xã hội. Thông qua đó đánh giá tính hiệu quả của dự án trên phƣơng diện vĩ mô. Cụ thể nhƣ: Luận án “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ”(2014), của tác giả Trần Thị Quỳnh Nhƣtác giả đã hệ thống hóa lý luận về đầu tƣ và hiệu quả kinh tế xã hội của đầu tƣ, phân tích hiện trạng hiệu quả đầu tƣ giao thông đƣờng bộ về mặt kinh tế - xã hội. Thông qua đó, phát triển một bƣớc phƣơng pháp đánh giá hiện trạng đầu tƣ và hiện trạng đầu tƣ giao thông đƣờng bộ về mặt kinh tế xã hội trên địa bàn duyên hải Nam Trung Bộ trong giai đoạn 2006 - 2012. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng giao thông đƣờng bộ về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. Trong luận án này, tác giả Trần Thị Quỳnh Nhƣ đã đánh giá rất chi tiết hiệu quả về hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội qua các chỉ tiêu nhƣ: đóng góp của công trình giao thông đƣờng bộ đối với sự tăng trƣởng kinh tế của tỉnh và địa phƣơng, đóng góp của công trình giao thông đƣờng bộ vào tăng thu ngân sách của tỉnh, đóng góp của công trình giao thông đƣờng bộ vào giảm nghèo trên địa bàn tỉnh, những đóng góp của công trình giao thông vào khối lƣợng hành khách và khối lƣợng hàng hóa vận chuyển trên địa bản tỉnh. Đây là những đóng góp quan trọng và là một trong những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tƣ cuả dự án xây dựng. 6
  15. Vì vây, khi nghiên cứu để tham khảo một số nội dung trong luận án này tôi đã linh hoạt tham khảo việc đánh giá chỉ tiêu về hiệu quả về kinh tế xã hội đối với dự án xây dựng của công ty Vinaconex 9. Luận án “Hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam” (2012) của tác giả Nguyễn Thị Bình. Tác giả tiếp cận đầu tƣ xây dựng cơ bản về giao thông đƣờng bộ qua công tác quản lý Nhà nƣớc. Đây là một cách tiếp cận nhằm đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc tới các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông từ đó đánh giá hiệu quả của việc đầu tƣ nhằm chỉ ra những mặt đƣợc và chƣa đƣợc và những nguyên nhân còn hạn chế. Tác giả đã đánh giá những mặt hạn chế của các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trong việc lập, thẩm dịnh, phê duyệt dự án, thiết kế dự toán Đầu tƣ xây dựng cơ bản, những tồn tại trong khâu triển khai, thực hiện dự án hiện nay. Qua nghiên cứu luận án của tác giả Nguyễn Thị Bình, tôi đã có nhiều những phƣơng hƣớng tiếp cận tới công tác quản lý dự án nhằm tìm ra các nguyên nhân dẫn tới những mặt hạn chế khi hiệu quả đầu tƣ không đạt nhƣ mong muốn của chủ đầu tƣ. Luận án “Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” (2012) của tác giả Lê Thế Sáu. Trong luận án này, tác giả chủ yếu phân tích các dự án đầu tƣ bằng vốn Ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Tác giả đã đề xuất các thức phân loại dự án đầu tƣ dựa trên “hình thức đầu tƣ” bao gồm: dự án đầu tƣ có công trình xây dựng cơ bản, dự án đầu tƣ không có công trình xây dựng cơ bản, dự án đầu tƣ hỗn hợp bao gồm cả dự án đầu tƣ và xây dựng cơ bản. Mỗi loại đòi hỏi phải có những chính sách quản lý phù hợp nhằm đạt đƣợc kết quả. Tác giả cũng đƣa ra 13 nguyên nhân dẫn đến hiệu quả đầu tƣ thấp trong 7
  16. đó nhấn mạnh sự bất cập về văn bản chế độ trong quản lý dự án giữa Luật Đầu tƣ và Luật Đấu thầu tại điều khoản quy định về vốn Nhà nƣớc. Đây là một khía cạnh quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của dự án đầu tƣ mà tôi có thể tham khảo và nghiên cứu trong luận văn của mình bởi các dự án đầu tƣ thƣờng diễn ra trong một thời gian dài và các chính sách của Nhà nƣớc thƣờng có sự thay đổi theo từng thời điểm khác nhau và điều này sẽ làm ảnh hƣởng tới hiệu quả đầu tƣ của dự án. Đặc biệt là dự án xây dựng của công ty Vinaconex 9 đƣợc xây dựng trong giai đoạn có nhiều sự thay đổi về môi trƣờng pháp lý và có nhiều tác động từ nền kinh tế của xã hôị. Nhìn chung, các đề tài và công trình nghiên cứu trên có đề cập tới cách quản lý, các giải pháp để nâng cao tính hiệu quả đầu tƣ của dự án xây dựng dựa trên các góc độ của Nhà nƣớc và doanh nghiệp. Nhiều đề tài tiếp cận dự án trên phƣơng diện vĩ mô để đánh giá ảnh hƣởng và tính hiệu quả của dự án trên phƣơng diện kinh tế - xã hội. Các đề tài mang tính đánh giá các dự án đầu tƣ lớn có nguồn vốn từ Ngân sách nhà nƣớc. Qua phân tích và tìm hiểu nội dung của các đề tài trên, tác giả đã phần nào có những định hƣớng căn bản góp phần tích cực vào việc xây dựng luận văn nghiên cứu của mình. Việc nghiên cứu các đề tài của các tác giả nêu trên cũng là những kinh nghiệm quý báu để tác giả nghiên cứu vận dụng và có cái nhìn toàn diện hơn về công tác đánh giá hiệu quả đầu tƣ dự án xây dựng. Với mục đích tiếp cận phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ xây dựng của Vinaconex 9 trên góc độ tài chính, tác giả phân tích và đánh giá thực trạng tài chính của dự án Khu đô thị mới Tây đại lộ Xô Viết - Nghệ Tĩnh – Lô 2 để đƣa ra các đánh giá về những thuận lợi và khó khăn đối với công ty khi thực hiện đầu tƣ dự án xây dựng - một lĩnh vực mới đối với công ty. Thông qua cách đánh giá dự án trên lý thuyết và thực tế, tác giả mong 8
  17. muốn đƣa ra các giải pháp mang tính đóng góp cao đối với doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong tình hình kinh tế hiện nay. Đề tài dƣ̣a trên nhƣ̃ng vấ n đề thƣ̣c tiễn , để đánh giá trực quan và mang lại tính xây dƣ̣ng cho Vinaconex 9. 1.2 Cơ sở lý luâ ̣n về dƣ̣ án đầ u tƣ của các doanh nghiệp xây lắp 1.2.1 Những vấn đề chung về dự án đầu tư của các doanh nghiệp xây lắp Dự án xây dựng là một loại dự án mang tính chất đặc thù riêng của ngành xây dựng. Dự án xây dựng đƣợc phân chia thành nhiều loại hình khác nhau nhƣ: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi và công trình hạ tầng kỹ thuật. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, việc đầu tƣ các dự án xây dựng tạo nên các sản phẩm đa dạng và mang tính độc lập. Tuy nhiên, sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc và đƣợc tiêu thụ theo cách riêng. Các sản phẩm đƣợc coi nhƣ tiêu thụ trƣớc khi đƣợc xây dựng theo giá trị dự toán hay giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ (giá đấu thầu) do đó tính chất hàng hóa của sản phấm xây lắp không đƣợc thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây lắp là hàng hóa đặc biệt. 1.2.1.1 Các khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư xây dựng. Đầu tư theo quan điểm tài chính: là bất động một số vốn, để sau đó rút ra với một khoản tiền lãi ở kỳ tiếp theo. Nói một cách chi tiết hơn, đó là chuỗi hành động chi tiền của chủ đầu tƣ. Từ đó, chủ đầu tƣ sẽ nhận đƣợc một chuỗi tiền tệ để đảm bảo hoàn trả vốn và trang trải mọi chi phí có liên quan và có lãi. Đầu tư theo quan điểm kinh tế: là sự bỏ ra một lƣợng vốn để tạo ra một tài sản dƣới một hình thức nào đó nhằm khai thác và sử dụng nó để tài sản này có khả năng sinh lời hay thỏa mãn một nhu cầu nhất định nào đó của ngƣời bỏ vốn trong một khoản thời gian nhất định trong tƣơng lai. Theo quan điểm này thì: Đầu tƣ đầu tƣ là một hoạt động bỏ vốn để tạo ra một tài sản, để 9
  18. tài sản này có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nối tiếp nhau để đạt đƣợc mục đích của ngƣời bỏ vốn. Đầu tư theo quan điểm kế toán: là gắn liền với một khoản chi vào động sản hay bất động sản để tạo nên các khoản thu lớn hơn. Tóm lại, đầu tƣ là một hoạt động bỏ vốn (có thể là tiền, tài sản, thời gian, lao động) trong một khoản thời gian nhất định để đạt đƣợc mục đích (có thể là đƣợc tính bằng tiền hoặc không thể tính bằng tiền) của chủ đầu tƣ thông qua hoạt động đầu tƣ. Đầu tƣ là việc tham gia các nguồn lực ở thời điểm hiện tại để tiến hành hoạt động nào đó (mua, bán, xây dựng, nghiên cứu…) nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai và phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực mà nhà đầu tƣ đã bỏ ra ở thời điểm hiện tại. Các kết quả đạt đƣợc là những mong muốn của nhà đầu tƣ khi quyết định bỏ nguồn lực (có thể là tiền, sức lao động, tài nguyên …) để tạo nên tài sản vật chất, nguồn nhân lực, khoa học kỹ thuật… các kết quả này góp phần tăng năng lực sản xuất của xã hội trong tƣơng lai. Đối với nhà đầu tƣ, việc đầu tƣ là việc sử dụng các nguồn lực hiện có để tạo nên một tài sản nào đó trong tƣơng lai và sử dụng nó để sinh lời hoặc thỏa mãn nhu cầu của chủ đầu tƣ trong một khoảng thời gian nhất định nào đó ở tƣơng lai. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng: Theo từ điển Oford của Anh định nghĩa: Dự án (project) là một ý đồ, một nhiệm vụ đƣợc đặt ra, một kế hoạch vạch ra để hành động. Theo tiêu chuẩn của Australia (AS 1379-1991) định nghĩa: Dự án là một dự kiến công việc có thể nhận biết đƣợc, có khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có liên hệ mật thiết với nhau. Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu 10
  19. chuẩn ISO 9000:2000 đƣợc Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt độngcó phối hợp và đƣợc kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến hành để đạt đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Hầu hết các dự án khi lập ra, thực hiện thì đều cần có sự đầu tƣ về nguồn lực. Nếu không phải là đầu tƣ tiền bạc, của cải hữu hình thì cũng phải đầu tƣ chất xám, công sức. Dự án đầu tư xây dựng: là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua Báo cáo nghiện cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng. Hoạt động đầu tư xây dựng: là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng bao gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng. Hoạt động đầu tƣ xây dựng cần có các yếu tố cơ bản sau: + Vốn đầu tƣ. + Thời gian khai thác kết quả đầu tƣ. + Hoạt động đầu tƣ do chủ đầu tƣ thực hiện. + Đầu tƣ phải có mục đích. 1.2.1.2 Mục tiêu đầu tư Mục tiêu đầu tư của doanh nghiệp: Mục tiêu đầu tƣ của doanh nghiệp phải xuất phát từ nhu cầu của thị trƣờng, từ khả năng chủ quan và ý đồ chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp, từ đƣờng lối phát triển chung của đất nƣớc và các cơ sở pháp luật. 11
  20. Các dự án đầu tƣ của doanh nghiệp nhằm vào mục tiêu chính sau đây: Tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu chi phí: Đầu tƣ để mang về lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên khi muốn mang lại lợi nhuận cao và giảm thiểu chi phí thì phải đảm bảo tính chắc chắn của các chỉ tiêu lợi nhuận thu đƣợc theo dự kiến của dự án đầu tƣ qua các năm. Yêu cầu này trong thực tế gặp nhiều khó khăn khi thực hiện, vì tình hình của thị trƣờng luôn luôn biến động và việc dự báo chính xác về lợi nhuận cho hàng chục năm sau là rất khó khăn. Tối đa hóa khối lượng hàng hóa sản xuất và bán ra trên thị trường của doanh nghiệp:Khi các yếu tố tính toán theo mục tiêu lợi nhuận không đƣợc đảm bảo chắc chắn, doanh nghiệp hƣớng tới mục tiêu tối đa khối lƣợng sản xuất hàng hóa và bán ra thị trƣờng do khối lƣợng sản phẩm bán ra trên thị trƣờng lớn, thì tổng lợi nhuận thu đƣợc cũng sẽ lớn. Vấn đề còn lại là doanh nghiệp phải đảm bảo mức doanh lợi của đồng vốn phải đạt mức yêu cầu tối thiểu. Tối đa hóa giá trị tài sản của các cổ đông tham gia vào dự án đầu tư được tính theo giá thị trường: Trong kinh doanh lợi nhuận luôn đi kèm với rủi ro, hai mục tiêu này trong thực tế thƣờng mâu thuẫn với nhau, vì muốn thu đƣợc lợi nhuận càng lớn thì càng phải chấp nhận mức rủi ro càng cao, tức là mức ổn định càng thấp. Để giải quyết mâu thuẫn này các nhà kinh doanh đã áp dụng mục tiêu kinh doanh tăng là giá trị trên thị trƣờng của các cổ phiếu hiện có, vì giá trị của một cổ phiếu ở một công ty nào đó trên thị trƣờng phản ánh không những mức độ lợi nhuận mà còn mức độ rủi ro hay ổn định của các hoạt động kinh doanh của các công ty. Vì vậy thông qua giá trị cổ phiếu trên thị trƣờng có thể phối hợp hai mục tiêu lợi nhuận và rủi ro thành một đại lƣợng để phân tích phƣơng án kinh doanh, trong đó có cả dự án đầu tƣ. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2