intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

52
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế" nhằm đề xuất các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN VĂN QUANG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN VĂN QUANG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG QUY THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Học viên Trần Văn Quang
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các Thầy, Cô giáo Học viện Hành chính và đặc biệt là TS. Nguyễn Hoàng Quy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp những tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả người thân, bạn bè những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Học viên Trần Văn Quang
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ......................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 3 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn..................... 3 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ................................................. 4 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................. 5 1.1. Lý luận về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại ....................... 5 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng .......................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng............................................................ 6 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng ......................................................... 9 1.1.4. Phân loại...................................................................................... 10 1.2. Nội dung phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ........ 15 1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng ......................................... 15 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại . ............................................................................................. 18 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay tiêu dùng......... 25 1.3. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại ở trong và ngoài nước ............................................................................... 32 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại ở Trung Quốc ......................................................................... 32
  6. 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam............................................................................. 35 1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Thương mại cổ phẩn Quân đội chi nhánh Huế ..................................................................................... 37 Tóm tắt chương 1..................................................................................... 39 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ ........................... 40 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế..................................................................................................40 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 40 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................ 42 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................................ 45 2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế ................................................................... 52 2.2.1. Sản phẩm cho vay tiêu dùng ......................................................... 52 2.2.2. Thực trạng cho vay chung của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế giai đoạn 2013 - 2015 ................................................... 54 2.2.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng của chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 56 2.3 Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế ........................................................ 75 2.3.1. Kết quả đạt được trong hoạt động cho vay tiêu dùng ..................... 75 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 77 Tóm tắt chương 2..................................................................................... 83 Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ ................................................................................................................. 84
  7. 3.1. Phương hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội. ......................................................................................... 84 3.1.1. Phương hướng chung về phát triển hoạt động kinh doanh .............. 84 3.1.2. Phương hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng .................. 88 3.2. Giải pháp về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ............................ 90 3.2.1. Nhóm giải pháp điều kiện ............................................................ 92 3.2.2. Nhóm giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ ................................... 98 3.2.3. Nhóm giải pháp chung ................................................................. 98 3.3. Kiến nghị ..........................................................................................101 3.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................101 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................102 3.3.3. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phẩn Quân đội.......................103 Tóm tắt chương 3................................................................................... 104 KẾT LUẬN ........................................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 107
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Huế .......................................................................................... 44 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế ..................................................................................... 45 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế............................................................................ 48 Bảng 2.4: Thực trạng cho vay chung của ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế giai đoạn 2013 -2015 ........................................... 54 Bảng 2.5: Cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015 ................................ 56 Bảng 2.6: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015 ............ 60 Bảng 2.7: Thực trạng cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay.... 64 Bảng 2.8: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng ......... 73 Bảng 2.9: Thị phần cho vay tiêu dùng các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 ............................................... 74
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quá trình cho vay tiêu dùng gián tiếp .........................................12 Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp .........................................13 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội ............42 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng .............................46 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................47 Biểu đồ 2.3: Thu nhập của MB Huế giai đoạn 2013 – 2015 .........................50 Biểu đồ 2.4: Chi phí của MB Huế giai đoạn 2013 – 2015 ............................51 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận của MB Huế giai đoạn 2013-2015...........................51 Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013-2015 ........................................57 Biểu đồ 2.7: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...........................59 Biểu đồ 2.8: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013-2015 ...............................................59 Biểu đồ 2.9: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...........................61 Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...........................62 Biểu đồ 2.11: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...................63 Biểu đồ 2.12: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế 2013 - 2015 .........................65 Biểu đồ 2.13: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...........................57 Biểu đồ 2.14: Số lượng khách hàng của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013 – 2015 ..................................................................72 Biểu đồ 2.15: Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Huế giai đoạn 2013 - 2015 ..........................................................75
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa CVTD Cho vay tiêu dùng DN Dư nợ DNCVTD Dư nợ cho vay tiêu dùng DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ MB Huế Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội chi nhánh Huế NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở nước ta, hoạt động của các ngân hàng thương mại chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, trong đó cho vay đóng vai trò quan trọng mang lại nguồn thu nhập trực tiếp và chủ yếu cho các ngân hàng. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường tài chính, các ngân hàng thường xuyên tung ra những sản phẩm, những chiến lược kinh doanh mới nhằm thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại, nó chiếm tỷ trọng rất lớn và mang lại lợi nhuận cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Hoạt động cho vay tiêu dùng là một phần của tín dụng, nó ko những góp phần vào chỉ tiêu lợi nhuận của ngân hàng mà còn thúc đẩy phát triển nền kinh tế-xã hội cũng như giải quyết chính sách xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội của các quốc gia Với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, trình độ của người dân ngày càng được nâng cao, thu nhập được cải thiện rõ rệt, vì vậy nhu cầu chi tiêu để phục vụ cho đời sống ngày càng tăng. Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, thu hút nhiều nhà đầu tư, các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng…. Việt Nam, với 90 triệu dân, đang trở thành thị trường đầy tiềm năng để phát triển hoạt động này, nhưng cũng không thể tránh khỏi sự cạnh tranh lẫn nhau giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng,… Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, và ngân hàng Thương mại cổ phần Quân độiđang là đối thủ nặng ký trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng này và đã đạt được một số thành tựu nhất định. Tuy nhiên, trong những năm qua, mặc dù hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng Thương mại cổ phần Quân độinói riêng đã nỗ lực tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất 1
  12. lượng tín dụng đối với thành phần kinh tế này. Nhưng đây là một lĩnh vực khá phức tạp nên khi thực hiện còn gặp nhiều khó khăn và bộc lộ nhiều hạn chế. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển cho vay tiêu dùng, đồng thời mong muốn tìm hiểu về thực trạng và khả năng của ngân hàng trong lĩnh vực này. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Cho vay tiêu dùng là một vấn đề đang được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Cùng với sự sôi động của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam trong những năm gần đây, nghiên cứu trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng ngày càng trở nên phong phú, đa dạng. Có thể kể đến như: - Luận văn của Phạm Thị Lan Hương (2014), Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện hành chính quốc gia, Thừa Thiên Huế. - Luận văn của Vũ Quang Huy (2014), Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Trung Yên, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.  Trương Thị Hà My (2012), Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Đông Á Thừa Thiên Huế, Cơ sở Học viện hành chính quốc gia khu vực miền Trung.  Lê Minh Sơn (2009), Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoai thương Việt Nam, Đại học kinh tế Hồ Chí Minh.  Nguyễn Thành Công (2009, “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thanh Xuân”, Đại học kinh tế Quốc dân. Các đề tài trên đề cập đến: khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng của 2
  13. ngân hàng thương mại, hiệu quả hoạt độngcho vay tiêu dùng trong thực tiễn thị trường ngân hàng Việt Nam, xu hướng phát triển về cho vay tiêu dùng trên thế giới và những yếu tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng ở Việt Nam. Tuy nhiên đề tài trên chưa đi sâu về những giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng trong giai đoạn từ năm 2009 đến nay, đây là thời gian có sự đổi mới về quản lý cũng như cách thức phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các chỉ tiêu đánh giá về việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong bối cảnh hiện nay là hết sức cần thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn  Mục đích: đề xuất các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế.  Nhiệm vụ:  Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế giai đoạn 2013 -2015.  Mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế.  Định hướng, đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng: cho vay tiêu dùng  Đối tượng lý luận: phát triển cho vay tiêu dùng  Phạm vi nghiên cứu:  Về không gian: ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế.  Về thời gian: số liệu thứ cấp từ năm 2013 đến năm 2015. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 3
  14. Phương pháp nghiên cứu: luận văn đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp, thống kê, so sánh đề phân tích và đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng.  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt độngcho vay tiêu dùng trong bối cảnh hiện nay.  Đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế.  Đưa ra phương hướng và giải pháp tiếp tục phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo… nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạngcho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế. Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế. 4
  15. Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền và hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (các cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. Tín dụng là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, là hoạt động mang tính truyền thống đem lại nguồn thu lớn nhất nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. Nếu phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng theo mục đích sử dụng vốn vay thì tín dụng ngân hàng được chia thành các loại: cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu,... Trong đó, cho vay tiêu dùng đã và đang chứng minh được vai trò to lớn trong hoạt động ngân hàng nói riêng và trong nền kinh tế nói chung. Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập không cao nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định và số lượng khách hàng thì rất đông. [4] Khách hàng mục tiêu của ngân hàng thương mại đối với loại cho vay tiêu dùng là các cá nhân và hộ gia đình. 5
  16. Đối tượng của CVTD rất đa dạng, bên cạnh đó mức thu nhập và trình độ dân trí cũng có tác động rất lớn đến việc sử dụng các khoản tiền vay của người tiêu dùng. Có thể khái quát thành các nhóm đối tượng khách hàng vay như sau:  Nhóm đối tượng có thu nhập thấp  Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình  Nhóm đối tượng có thu nhập cao 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng Nhìn chung, cho vay tiêu dùng có đầy đủ các đặc điểm như các khoản cho vay khác như: thu nhập từ các khoản cho vay là rất lớn, các khoản cho vay đều có rủi ro, các khoản vay đều phải đảm bảo nguyên tắc nhất định và theo một số phương thức vay thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng... Ngoài ra, cho vay tiêu dùng còn có các đặc điểm sau: Về mục đích vay: nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình như: mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua sắm vật dụng gia đình, du học… không phải mục đích kinh doanh. Về quy mô khoản vay: số lượng các khoản vay tiêu dùng khá phổ biến, đa dạng và chiếm tỷ trọng không nhỏ do đối tượng của cho vay tiêu dùng là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội và có nhu cầu vay vốn thường xuyên nên mặc dù mỗi món vay tiêu dùng có quy mô nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn khiến cho tổng quy mô CVTD của các ngân hàng thường khá lớn. Về thời hạn vay: Các khoản vay tiêu dùng thường có thời hạn dài do nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập hàng tháng của người vay. Về lãi suất cho vay: Không như hầu hết các khoản vay kinh doanh hiện nay lãi suất có thể thay đổi theo điều kiện thị trường, các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất ở một mức cố định, đặc biệt là trong cho vay tiêu dùng trả góp. Ngay khi quan hệ tín dụng được xác lập thì mức lãi suất đã được đưa ra và duy trì trong suốt thời hạn vay (kể cả có thay đổi lãi suất thì việc thay đổi 6
  17. đó cũng được qui định ngay trong hợp đồng tín dụng khi ký kết và cũng chỉ được thay đổi định kỳ). Vì vậy khi đưa ra mức lãi suất cho vay cố định này các ngân hàng sẽ phải dự tính đến các yếu tố: lãi suất huy động đầu vào có xu hướng thay đổi như thế nào; phần bù rủi ro và chi phí. Tuy quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn nên tổng chi phí lớn, bên cạnh đó CVTD còn được xem là tiềm ẩn nhiều rủi ro nên phần bù rủi ro cũng khá cao. Vì thế, lãi suất CVTD thường cao và cố định. CVTD có tính nhạy cảm theo chu kỳ: Do số lượng các khoản CVTD phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng của dân cư và khả năng thanh toán của họ nên nó có tính nhạy cảm theo chu kỳ. Số lượng các khoản CVTD sẽ tăng lên trong thời kỳ kinh tế phát triển vì lúc này người dân có mức thu nhập tương đối cao và ổn định, tình hình hình kinh tế xã hội đầy lạc quan. Ngược lại, trong thời kỳ nền kinh tế rơi vào suy thoái rất nhiều cá nhân và hộ gia đình sẽ cảm thấy không mấy tin tưởng vào tương lai, nhất là khi họ thấy thu nhập của họ giảm xuống. Vì vậy, mọi người có xu hướng tiết kiệm hơn là tiêu dùng, do đó, việc vay ngân hàng nói chung và vay tiêu dùng nói riêng sẽ hạn chế, làm cho số lượng các khoản CVTD giảm xuống trầm trọng. Về nguồn trả nợ: Hầu hết nguồn tài chính trả cho các khoản cho vay tiêu dùng không phải từ kết quả của việc sử dụng những khoản tiền vay đó hay nói cách khác việc sử dụng tiền của người vay không trực tiếp là nguồn trả nợ. Nguồn trả nợ của khoản vay từ thu nhập của người vay, đó có thể là lương, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, các nguồn thu nhập khác…Khi các nhu cầu tiêu dùng được đáp ứng bằng khoản tiền vay ngân hàng sẽ tạo tâm lý tiết kiệm, tăng động lực làm việc của khách hàng. Đây là ý nghĩa gián tiếp của khoản vay tiêu dùng ảnh hưởng đến thu nhập (là nguồn trả nợ) của người vay. Về chi phí quản lý khoản vay tiêu dùng lớn: Các ngân hàng thường phải tốn nhiều thời gian và nhân lực để điều tra, thu thập các thông tin về chủ 7
  18. thể vay vốn trước khi đưa ra các quyết định phê duyệt khoản vay, thêm vào đó, việc quản lý các khoản vay tiêu dùng với giá trị nhỏ nhưng số lượng lớn cũng không phải là một vấn đề đơn giản đối với các ngân hàng thương mại nên chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay tiêu dùng cao hơn so với các loại hình cho vay khác. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng thường cao do tình hình tài chính của cá nhân, hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc hay sức khoẻ của họ. Cho vay tiêu dùng chịu tác động của các yếu tố khách quan như thiên tai, bệnh tật, mất mùa, thất nghiệp và chu kỳ kinh tế. Ngoài ra, cho vay tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan từ phía người tiêu dùng khi họ muốn vay mượn để chi tiêu nhưng không muốn trả. Tuy nhiên, hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng đều có tài sản bảo đảm và mức cho vay thường thấp hơn một mức quy định so với giá trị tài sản bảo đảm được ngân hàng định giá. Do vậy, nếu rủi ro xảy ra, ngân hàng vẫn có thể thu hồi được nợ, mặc dù thời gian có thể kéo dài hơn và thủ tục phức tạp hơn. Một loại rủi ro khác ngân hàng có thể phải đối mặt là rủi ro lãi suất khi chi phí huy động tăng lên do các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất “cứng nhắc” (đặc biệt là cho vay trả góp). Việc thẩm định và quyết định cho vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ. Các thông tin của cá nhân thường không rõ ràng và minh bạch như báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong khi doanh nghiệp có các báo cáo tài chính được kiểm toán thì khách hàng cá nhân và hộ gia đình có thể dễ dàng giữ kín các thông tin về triển vọng công việc cũng như tình hình sức khoẻ của mình. Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng cao: Do rủi ro và chi phí cho vay tiêu dùng lớn nên các ngân hàng thường đặt mức lãi suất cao đối với các khoản cho vay tiêu dùng. Việc đặt ra mức lãi suất cho vay tiêu dùng phải đáp ứng 8
  19. được mức lợi nhuận dự kiến và cả phần bù rủi ro. Mức lãi suất này thường được đưa ra cao đến mức mà chi phí và tỷ lệ tổn thất phải tăng lên đáng kể thì các khoản tín dụng tiêu dùng mới không mang lại lợi nhuận và hiệu quả cho ngân hàng. Chính vì triển vọng về lợi nhuận do hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại mà dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ngân hàng trên toàn thế giới hiện nay đều hướng sự quan tâm vào hoạt động này. Một đặc điểm nữa của cho vay tiêu dùng là người vay thường chỉ vay một lần, ít khi có nhu cầu vay lại như các khoản cho vay thương mại: nhu cầu phát sinh theo chu kỳ kinh doanh, lặp đi lặp lại. Do đó, nếu không có các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng thì ngân hàng sẽ mất dần đi nguồn khách hàng tiềm năng này. [2] 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng Đối với khách hàng Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Nhờ những khoản vay tiêu dùng từ ngân hàng, họ có thể mua sắm những hàng hóa cần thiết, các hàng hóa xa xỉ, có giá trị cao, giúp họ thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện cuộc sống hàng ngày ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của họ chưa cho phép. Vì vậy, việc ngân hàng thực hiện và phát triển hoạt động CVTD sẽ mang đến những lợi ích tốt, thiết thực cho khách hàng. Có thể nói rằng, khách hàng chính là những người hưởng nhiều nhất và trực tiếp những lợi ích mà hình thức CVTD này mang lại. Đối với ngân hàng Cho vay tiêu dùng tuy đã xuất hiện từ lâu, nhưng gần đây nó mới được các NHTM quan tâm mở rộng và phát triển. Và loại hình tín dụng này còn khá mới mẻ đối với các NHTM Việt Nam. Nhưng không phải vì thế mà phủ nhận vai trò quan trọng của hoạt động CVTD đối với các NHTM. Vai trò ấy được khái quát như sau: 9
  20.  CVTD tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó góp phần giúp các NHTM tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao thu nhập và phân tán được rủi ro.  CVTD giúp các NHTM mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác cho ngân hàng. Đối với nền kinh tế  CVTD góp phần cải thiện đời sống dân cư, giảm chi phí giao dịch xã hội qua việc tiết kiệm chi phí và thời gian cho cả ngân hàng và người sử dụng.  CVTD là hình thức được dùng để tài trợ cho những chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nước. Do đó, việc mở rộng CVTD góp phần quan trọng trong việc kích cầu, từ đó kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.1.4. Phân loại Căn cứ vào mục đích vay Cho vay tiêu dùng tài trợ bất động sản: Là các khoản cho vay nhằm mục đích mua mới hoặc sửa chữa, xây dựng nhà ở, mua đất đai. Cho vay tài trợ bất động sản khác với hầu hết các loại cho vay khác ở một số vấn đề sau: Thứ nhất, quy mô của một món vay tài trợ bất động sản thường lớn hơn nhiều so với quy mô trung bình của các món vay tiêu dùng khác. Thứ hai, các khoản cho vay tài trợ đối với bất động sản thường có kỳ hạn dài nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng từ 15 đến 20 năm hoặc thậm chí là 30 năm. Do đó, các khoản cho vay này thường tiềm ẩn những nguy cơ tín dụng đáng kể vì nhiều vấn đề có thể xảy ra bao gồm cả những thay đổi tiêu cực trong điều kiện kinh tế, sức khoẻ của người vay trong suốt kỳ hạn của khoản vay. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0