intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hoá những nội dung cơ bản về hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, gắn liền với những đặc thù của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay, đồng thời làm rõ sự cần thiết phát triển hoạt động bảo lãnh trong hệ thống ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

  1. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài của luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  2. 2 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian làm khóa luận tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, lãnh đạo trong đơn vị, bạn bè và ngƣời thân. Để hoàn thành tốt bài luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã trang bị cho tôi những kỹ năng và kiến thức cần thiết. Xin cảm ơn TS. Lê Văn Hải đã tạo điều kiện, trực tiếp hƣớng dẫn tôi từ những bƣớc đầu tiên trong nghiên cứu khoa học và tận tâm nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm luận văn vừa qua. Cuối cùng, tôi xin chân thành c ảm ơn lãnh đạo trong đơn vị đã tạo điều kiện cùng nhƣ hỗ trợ về chuyên môn, cảm ơn các anh chị đồng nghiệp, những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
  3. 3 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. ....................................................................................... 5 DANH SÁCH BẢNG BIỂU. .......................................................................................................6 MỞ ĐẦU. ...................................................................................................................................... 7 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................... 7 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..................................... 9 3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 11 4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................111 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 12 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................ 11 6.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ................................................................................. 12 6.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu:...................................................................................... 12 7. Đóng góp của đề tài......................................................................................................... 12 8. Kết cấu đề tài.................................................................................................................... 13 CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................... 14 1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại................ 14 1.1.1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng .................................................................................. 14 1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng ............................................................................ 16 1.1.3. Phân lo ại bảo lãnh Ngân hàng ................................................................................... 16 1.1.4. Vai trò của bảo lãnh Ngân hàng ........................................................................... 2216 1.2. Phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng thƣơng mại ................................................ 23 1.2.1. Khái niệm về phát triển hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại ............. 23 1.2.2. Điều kiện phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng thƣơng mại .......................... 23 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng thƣơng mại ........ 26 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại................................................................................................................................... 29 1.3. Kinh nghiệm phát triển bảo lãnh ngân hàng của một số quốc gia và Việt Nam ..... 36 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển bảo lãnh ngân hàng của một số quốc gia ........................ 36 1.3.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng tại Việt Nam .................................................. 37 1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm cho Agribank ............................................................. 37 Tóm tắt chƣơng 1 .................................................................................................................... 40 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM....................................... 41 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)................................................................................................................................ 41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank...............................................441 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank .............................................................................. 43 2.1.3. Khái quát hoạt động và kết quả kinh doanh của Agribank ............................. 43 2.2. Thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh trong hệ thống Agribank ..................... 45 2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động bảo lãnh ................................................... 45 2.2.2. Các hình thức bảo lãnh của Agribank ................................................................ 57 2.2.3. Quy trình bảo lãnh của Agribank ....................................................................... 62
  4. 4 2.2.4. Đối tƣợng đƣợc Agribank bảo lãnh.................................................................... 63 2.2.5. Điều kiện xét phát hành thƣ bảo lãnh cho khách hàng .................................... 64 2.2.6. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh của Agribank ................. 64 2.3. Đánh giá thực trạng về phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank...................... 89 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc....................................................................................... 89 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................................... 90 Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................................... 92 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ....................................................................................................... 93 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động bảo lãnh của Agribank .......................................... 94 3.1.1. Định hƣớng phát triển của Agribank ........................................................................ 94 3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động bảo lãnh của Agribank ...................................... 94 3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh trong hệ thống Agribank .................... 95 3.2.1. Chính sách marketing để phát triển mở rộng hoạt động bảo lãnh tại Agribank ...................................................................................................................................... 95 3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện quy trình nghiệp vụ bảo lãnh .................................................. 99 3.2.3. Chú trọng công tác tiếp nhận và xử lý tài sản đảm bảo tƣơng thích với quy trình bảo lãnh.............................................................................................................................101 3.2.4. Chú trọng công tác tổ chức, đào tạo cán bộ nhân viên Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh....................................................................................................................102 3.2.5. Duy trì và thiết lập các mối quan hệ giao dịch với các Ngân hàng khác dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi để đẩy mạnh các nghiệp vụ đồng bảo lãnh, tái bảo lãnh ......................................................................................................................................104 3.2.6. Đổi mới công nghệ thông tin, ứng dụng một cách hữu hiệu công nghệ trong hoạt động bảo lãnh .........................................................................................................104 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................106 3.3.1. Đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nƣớc..........................................106 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc..................................................................................107 3.3.3. Đối với các khách hàng ............................................................................................107 Tóm tắt chƣơng 3 ..................................................................................................................109 KẾT LUẬN ...........................................................................................................................110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................111
  5. 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Agribank: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam BL: Bảo lãnh BIDV: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển ICC (International Chamber of Commerce): Phòng thƣơng mại Quốc tế L/C (Letter Credit): Thƣ tín dụng NH: Ngân hàng NHTM: Ngân hàng thƣơng mại NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc QĐ: Quyết định TCTD: Tổ chức tín dụng TNHH: Trách nhiệm hữu hạn UCP (Uniform customs and practice for Documentary Credit): Quy t ắc thực hành và thống nhất tín dụng chứng từ VND: Việt nam đồng (tiền Việt Nam)
  6. 6 DANH SÁCH BẢNG BIỂU Hình 1.1. Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp ........................................................................................... 18 Hình 1.2. Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp .......................................................................................... 19 Hình 1.3. Sơ đồ đồng bảo lãnh ................................................................................................ 21 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank ................................................................................ 43 Sơ đồ 2.2. Quy trình bảo lãnh Agribank ................................................................................. 62 Bảng 2.1. Tình hình hoạt động bảo lãnh qua 3 năm 2014-2016 .......................................... 65 Hình 2.1. Doanh số BL giải tỏa, phát hành và số dƣ bảo lãnh của Agribank qua 3 năm 2014-2016 .......................................................................................................................... 66 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh ........................................... 67 Hình 2.2. Số dƣ bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh qua 3 năm 2014-2016 ........................... 67 Hình 2.3. Tỷ trọng số dƣ bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh của Agribank năm 2014 ....... 71 Hình 2.4. Tỷ trọng số dƣ bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh của Agribank năm 2016 ....... 72 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động bảo lãnh theo đối tƣợng khách hàng ................................... 74 Hình 2.5. Số dƣ BL theo đối tƣợng khách hàng c ủa Agribank qua 3 năm 2014-2016 .... 76 Hình 2.6. Tỷ trọng số dƣ bảo lãnh theo đối tƣợng khách hàng c ủa Agribank năm 2014 ............................................................................................................................................. 77 Hình 2.7. Tỷ trọng số dƣ bảo lãnh theo khách hàng của Agribank năm 2016 .................. 78 Bảng 2.4. Bảng kết quả hoạt động bảo lãnh theo thời gian................................................... 79 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động bảo lãnh theo hình thức bảo đảm .......................................... 82 Bảng 2.6. Tình hình dƣ nợ bảo lãnh quá hạn qua 3 năm 2014-2016 ...............................884 Bảng 2.7. Biểu phí phát hành thƣ bảo lãnh tại Agribank (Chƣa thuế VAT) .................... 86 Bảng 2.8. Tình hình thu nhập từ bảo lãnh qua 3 năm 2014-2016 ....................................... 93
  7. 7 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ sau đổi mới hệ thống ngân hàng Việt Nam (1998) đến nay, các NHTM Việt nam đã có đƣợc những bƣớc phát triển đáng kể, trở thành kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế đất nƣớc. Các hoạt động ngân hàng cũng ngày càng phát triển đa dạng và phong phú. Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và phát triển đồng bộ các hoạt động là hƣớng đi và phƣơng châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Và xét cho cùng đây chính là sự đáp ứng cho yêu cầu hiện đại hoá, đa dạng hoá hoạt động ngân hàng và xu thế hội nhập của nền kinh tế. Trong các quan hệ kinh tế không phải lúc nào các đối tác cũng tin tƣởng nhau do rất nhiều nguyên nhân. Vì thế, để đảm bảo an toàn quan hệ làm ăn, bên cung cấp thƣờng yêu cầu bên kia phải có bảo lãnh của ngân hàng thì giao dịch mới thực hiện. Do đó bảo lãnh ngân hàng đôi khi là yêu c ầu bắt buộc để bƣớc đầu giúp cho doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với hợp đồng. Ngoài ra, bảo lãnh giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc khoản vay vốn đáng kể, có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động và doanh nghiệp chỉ phải trả một khoản phí tƣơng đối thấp. Đối với ngân hàng, bảo lãnh là một trong các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Bảo lãnh đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân hàng đó là phí bảo lãnh. Phí bảo lãnh đóng góp vào lợi nhuận ngân hàng một khoản không nhỏ, chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng phí dịch vụ của các ngân hàng hiện nay. Không chỉ đóng góp vào lợi nhuận, bảo lãnh còn làm đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro mất vốn. Mặt khác, thực hiện hoạt động bảo lãnh giúp ngân hàng làm tốt hơn chính sách khách hàng, vừa giúp ngân hàng gắn bó với khách hàng truyền thống, vừa thu hút khách hàng mới. Ngoài ra, bảo lãnh nâng cao uy tín và tăng cƣờng quan hệ của ngân hàng đặc biệt là trên trƣờng quốc tế. Thông qua bảo lãnh, ngân hàng tạo đƣợc thế mạnh, uy tín giúp tăng thêm khách hàng và lợi nhuận.
  8. 8 Sự tồn tại bảo lãnh ngân hàng là một khách quan đối với nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu làm cho nền kinh tế ngày một phát triển. Nó có vai trò nhƣ một chất xúc tác làm điều hoà, xúc tiến hàng loạt các quan hệ trong hợp đồng kinh tế. Nhờ có bảo lãnh mà các bên có thể tin tƣởng yên tâm tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế và có trách nhiệm với hợp đồng của mình đã ký kết. Bảo lãnh có vai trò quan trọng trong việc tăng thêm nguồn vốn cho các doanh nghiệp, thu hút vốn đầu tƣ cho nền kinh tế, nhờ vào uy tín của ngân hàng bảo lãnh, bảo lãnh trở thành công cụ tiếp cận tới các nguồn vốn của nƣớc ngoài. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc tập trung vào sản xuất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp từ đó giúp doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm áp ứng nhu cầu thị trƣờng. Cùng với sự phát triển của toàn hệ thống, NHNo&PTNT Việt Nam cũng đã tranh thủ mọi cơ hội và bằng nỗ lực chủ quan luôn vƣơn lên để đủ sức đƣơng đầu với những thách thức mới, nắm bắt những vận hội mới, tạo nên những bƣớc tiến nổi bật. Trong đó, phải kể đến sự phát triển theo hƣớng tích cực của hoạt động bảo lãnh ngân hàng - một hoạt động đã từng bƣớc đáp ứng đƣợc yêu cầu của nền kinh tế trong quá trình thực hiện đƣờng lối mở cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới.Trong nền kinh tế thị trƣờng đầy biến động và phức tạp, các giao dịch kinh tế cũng ngày càng đa dạng và phát triển hơn. Hoạt động bảo lãnh xuất hiện và ngày càng phát triển từ đòi hỏi đó của thị trƣờng. Hoạt động này đã phát triển từ lâu đối với các ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn nói riêng nhƣng vẫn chƣa đƣợc phát triển tƣơng xứng với tiềm năng và vai trò của nó đối với nền kinh tế. Bảo lãnh là một hoạt động hết sức phức tạp, đòi hỏi phải tuân thủ tập quán và thông lệ quốc tế. Do vậy, một trong những mục tiêu, định hƣớng quan trọng của ngành ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng trong thời gian tới là phải hoàn thiện và phát triển hoạt động này, tạo cho bảo lãnh một vị thế vững chắc và phát huy cao độ tính hữu dụng của nó.
  9. 9 Xuất phát từ nhận thức trên, cùng với việc nghiên cứu giữa lý luận và tình hình thực tế, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Trong xã hội hiện đại, các NHTM là một bộ phận không thể thiếu đƣợc đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia. Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của NHTM là huy động tiền gửi; huy động vốn trên thị trƣờng tài chính; cho vay, bảo lãnh, đầu tƣ, góp vốn vào doanh nghiệp, các nghiệp vụ khác mà NHTM phải thực hiện để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng và khách hàng. Muốn có lợi nhuận, NHTM phải cung cấp dịch vụ ngân hàng với chất lƣợng cao, chi phí thấp và giữ đƣợc uy tín nhờ đảm bảo an toàn trong ho ạt động, giảm thiểu tác hại, rủi ro. Sự sụp đổ của các ngân hàng trong lịch sử ngoài các dịch vụ và sản phẩm đầu tƣ phức tạp, còn có nguyên nhân chủ yếu do việc thẩm định dự án tài trợ thiếu chặt chẽ, công tác đánh giá tài sản chƣa đúng mực, dẫn đến nhiều ngân hàng đã cho vay, bảo lãnh cho vay đối với dự án không hiệu quả dẫn đến nợ xấu tăng cao gây ảnh hƣởng cho hiệu quả hoạt động của hệ thống. Điều này đã gióng lên hồi chuông báo động, đánh thức các nhà quản lý, lãnh đạo, các nhà khoa học phải nghiên cứu đƣa ra các công cụ và mô hình quản lý tín dụng, bảo lãnh tín dụng thực sự hiệu quả hơn. Có một số các nghiên cứu liên quan đến nâng cao bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại nhƣ: Phạm Văn Hồng (2009), Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đống Đa, luận văn thạc sỹ, đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội. Đề tài này nghiên cứu và hệ thống hóa các lý luận liên quan đến hoạt động cam kết bảo lãnh tại ngân hàng thƣơng mại. Tổng kết kinh nghiệm phát triển của hoạt động bảo lãnh trong quá trình hội nhập kinh tế của một số nƣớc trên thế giới. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh
  10. 10 Agribank Đống Đa và đƣa ra các gi ải pháp nhằm phát triển hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh này. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Bá Minh Long (2014), với tiêu đề “Nâng cao chất lƣợng bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã đi sâu nghiên cứu lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và chất lƣợng bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận văn đã chỉ ra thực tiễn chất lƣợng bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông đồng thời tìm hiểu về các phƣơng pháp nhằm nâng cao chất lƣợng bảo lãnh tín dụng đối với đối tƣợng KH doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông. Do vậy, đề tài này chỉ tham khảo cách phân tích và một số phƣơng pháp có hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu nâng cao chất lƣợng bảo lãnh tín dụng đối với đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng và nâng cao chất lƣợng bảo lãnh tín dụng của NHTM nói chung. Nguyễn Thu Giang, 2013, Phát triển hoạt động bảo lãnh tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ. Luận văn đã làm rõ các hoạt động bảo lãnh tín dụng đang đƣợc áp dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Hà Nội đồng thời phân tích từng quy trình, đối tƣợng tham gia vào từng quy trình tín dụng tại Ngân hàng qua đó phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động thanh toán tại đơn vị. So với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoài quốc doanh thì Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội đƣợc đánh giá là có nhiều ƣu thế trong hoạt động tín dụng đƣợc khách hàng đánh giá cao. Tuy nhiên, hoạt động bảo lãnh tín dụng vẫn còn một số bất cập cần có những bƣớc tiến mới để đổi mới nhằm ngày càng phát triển, nâng cao chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh. Ở các công trình khoa học trên, vấn đề phát triển bảo lãnh đã đƣợc các tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng NH, địa phƣơng cụ thể. Các nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi
  11. 11 trong một tổ chức cụ thể. Do đó đứng trƣớc bối cảnh hiện nay và với một số tổ chức khác thì giải pháp không còn phù hợp nữa. Đồng thời, điểm chung của các nghiên cứu trên đều là nghiên cứu ở một phạm vi hẹp là chi nhánh trong hệ thống ngân hàng, do đó chƣa có đóng góp xây dựng một hệ thống đồng bộ, thống nhất cho cả hệ thống ngân hàng, mà sự phát triển nhất quán này là rất cần thiết. Do đó tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam từ đó để phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng Mục tiêu cụ thể:  Tổng hợp những lý luận cơ bản về hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam .  Phân tích thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam. Từ đó rút ra các hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại trong hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.  Đề xuất các giải pháp cần thiết cho việc phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam. 4. Câu hỏi nghiên cứu  Các cơ sở lý luận nào trong việc phát triển hoạt động bảo lãnh?  Thực trạng hoạt động bão lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam nhƣ thế nào ?  Giải pháp cần thiết nào trong việc phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam?
  12. 12 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động bảo lãnh ngân hàng  Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Tại Agribank. - Phạm vi thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu Phƣơng pháp này dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thu thập đƣợc từ những tài liệu nghiên cứu trƣớc đây để xây dựng cơ sở luận chứng để chứng minh giả thuyết. Trong đề tài, dữ liệu thứ cấp cần thu thập và phân tích bao gồm: Sách chuyên khảo, các bài báo, đề tài nghiên cứu về hoạt động bảo lãnh; Các báo cáo tổng kết hoạt động giai đoạn 2014 - 2016 của NHNo&PTNT Việt Nam. 6.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu Luận văn sử dụng cả 2 phƣơng pháp là thống kê mô tả, thống kê so sánh. Các công cụ chủ yếu trong phƣơng pháp này là sử dụng các chỉ tiêu thống kê đánh giá; Các bảng, biểu số liệu, các sơ đồ, biểu đồ, các số tuyệt đối, số tƣơng đối liên quan đến nội dung nghiên cứu.  Phƣơng pháp thống kê mô tả:  Phƣơng pháp so sánh:  Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: 7. Đóng góp của đề tài Về lý luận, luận văn hệ thống hoá những nội dung cơ bản về hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thƣơng mại, gắn liền với những đặc thù của doanh nghiệp trong
  13. 13 điều kiện hiện nay, đồng thời làm rõ sự cần thiết phát triển hoạt động bảo lãnh trong hệ thống ngân hàng. Về thực tiễn, luận văn chỉ ra đƣợc những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động bảo lãnh của NHNo&PTNT Việt Nam cũng nhƣ c ác nguyên nhân gây ra, t ừ đó đề xuất đƣợc một số giải pháp khả thi, có tính thực tiễn cao giúp ngân hàng khắc phục các hạn chế, góp phần thúc đẩy hoạt động bảo lãnh của ngân hàng phát triển. 8. Kết cấu đề tài Ngoài phần Mục lục, Danh mục từ viết tắt, Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng chính: Chương 1: Các vấn đề cơ bản về bảo lãnh và hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Agribank Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động bảo lãnh trong hệ thống Agribank
  14. 14 CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO LÃNH VÀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về bảo lãnh của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh ngân hàng là cam kết của ngân hàng dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng và đẩy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận với bên yêu cầu bảo lãnh, đƣợc quy định cụ thể tại thƣ bảo lãnh của ngân hàng Tại Việt Nam, Điều 2 Quy chế Bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ – NHNN ngày 26/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, bảo lãnh ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay. Nhƣ vậy, theo đ ịnh nghĩa trên có thể hiểu, một giao dịch bảo lãnh Ngân hàng bao giờ cũng liên quan đến 3 bên: Ngân hàng bên bảo lãnh, Bên đƣợc bảo lãnh và Bên thụ thƣởng bảo lãnh. Cụ thể: + Bên bảo lãnh: là bên phát hành bảo lãnh nhƣ Ngân hàng Nhà nƣớc, ngân hàng thƣơng mại và các TCTD khác theo quy định của pháp luật. Sau đây, ta sẽ chỉ nghiên cứu tới bảo lãnh do các NHTM phát hành. + Bên được bảo lãnh: là bên yêu cầu đƣợc bảo lãnh, có thể là các TCTD khác, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh họp pháp tại Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể, các tổ chức kinh tế nƣớc ngoài tham gia các hợp đồng hợp tác liên doanh và tham gia đấu thầu các dự án tại Việt Nam hoặc vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ tại Việt nam.
  15. 15 + Bên thụ hưởng bảo lãnh hay bên nhận bảo lãnh: là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc có quyền thụ hƣởng cam kết bảo lãnh của bên bảo lãnh. 1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng Trong một nghiệp vụ bảo lãnh luôn tồn tại mối quan hệ đa phương Trong một nghiệp vụ bảo lãnh, tồn tại mối quan hệ giữa ba bên ngân hàng, bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Quan hệ giữa bên đƣợc bảo lãnh và bên thụ hƣởng bảo lãnh là mối quan thƣơng mại – mối quan hệ gốc – cơ sở phát sinh yêu cầu bảo lãnh. Do đó, hợp đồng bảo lãnh và cam kết bảo lãnh phải đƣợc lập trên cơ sở các điều khoản của hợp đồng thƣơng mại. Quan hệ giữa ngân hàng bảo lãnh và bên đƣợc bảo lãnh là mối quan hệ giữa bên cấp tín dụng và khách hàng nhận tín dụng. Quan hệ giữa ngân hàng bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh là mối quan hệ đảm bảo bằng uy tín và khả năng tài chính. Nghĩa vụ tài chính của ngân hàng đối với bên nhận bảo lãnh chỉ phát sinh khi có sự vi phạm hợp đồng thƣơng mại của bên đƣợc bảo lãnh. Trong một số trƣờng hợp, hoạt động bảo lãnh ngân hàng còn phức tạp hơn với sự tham gia của một số bên trung gian nhƣ ngân hàng thông báo, ngân hàng xác nhận bảo lãnh… Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập Một đặc tính hết sức quan trọng của nghiệp vụ bảo lãnh là tính độc lập tƣơng đối với hợp đồng chính. Mặc dù có quan hệ chặt chẽ với hợp đồng thƣơng mại ký kết giữa bên thụ hƣởng và bên đƣợc bảo lãnh, cam kết bảo lãnh có hiệu lực độc lập với các văn bản khác. Điều đó có nghĩa là, nghĩa vụ tài chính của ngân hàng đối với bên thụ hƣởng chỉ phát sinh khi hành động vi phạm hợp đồng của bên đƣợc bảo lãnh là một trong các điều khoản của cam kết bảo lãnh. Theo UCP 845 của ICC (phòng thƣơng mại quốc tế), “Về bản chất bảo lãnh là giao dịch tách rời khỏi hợp đồng cơ sở hay các điều kiện dự thầu mà bảo lãnh lấy làm căn cứ và bên nhận bảo lãnh không hề quan tâm hay bị ràng buộc bởi hợp đồng và các điều kiện dự thầu đó, dù có trích tham chiếu đến chúng trong bảo lãnh .”
  16. 16 Tính độc lập của bảo lãnh phụ thuộc vào chính các điều kiện của bảo lãnh. Nếu bảo lãnh quy định việc thanh toán là theo yêu cầu của ngƣời thụ hƣởng thì ngƣời thụ hƣởng có quyền lập yêu cầu thanh toán mà không cần thiết phải chứng minh việc vi phạm của ngƣời đƣợc bảo lãnh. Ngƣợc lại, nếu cam kết bảo lãnh yêu cầu kèm chứng từ thì ngƣời thụ hƣởng phải xuất trình đầy đủ bộ chứng từ theo quy định đến ngân hàng phát hành thì mới nhận đƣợc thanh toán. Tính độc lập còn đƣợc thể hiện ở chỗ ngân hàng có quyền truy đòi kho ản tiền bảo lãnh đã trả thay cho khách hàng sau khi đã trả thay cho khách hàng ngay sau khi ngân hàng thực hiện yêu cầu thanh toán từ bên nhận bảo lãnh mà không hề bị ảnh hƣởng bởi các điều khoản của hợp đồng gốc. Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng nhưng lại được quản lý như một nghiệp vụ tín dụng Bản chất của bảo lãnh là một hình thức tài trợ thông qua uy tín. Khi phát hành một cam kết bảo lãnh, bảng cân đối tài sản của ngân hàng không hề bị thay đổi. Do vậy, nghiệp vụ bảo lãnh đƣợc coi là một hoạt động ngoại bảng. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng theo các điều khoản đƣợc nghi trong cam kết bảo lãnh, ngân hàng buộc phải sử dụng nguồn vốn của mình để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh. Nếu bên đƣợc bảo lãnh chƣa hoàn trả ngay cho ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp một khoản tín dụng bắt buộc cho bên đƣợc bảo lãnh. Khi đó, nghiệp vụ bảo lãnh sẽ tác động đến bảng cân đối tài sản của ngân hàng, ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản và các chỉ tiêu tài chính của ngân hàng. Bởi vây, tuy là một hoạt động ngoại bảng, bảo lãnh vẫn phải đƣợc giám sát và quản lý một cách chặt chẽ nhƣ các hình thức cấp tín dụng khác. 1.1.3. Phân loại bảo lãnh Ngân hàng 1.1.3.1. Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh Bảo lãnh đồng nghĩa vụ: Là loại bảo lãnh mang tính truyền thống. Đặc trƣng của loại bảo lãnh này là ngân hàng và ngƣời đƣợc bảo lãnh đƣợc xem là cùng nghĩa vụ.
  17. 17 Bảo lãnh độc lập: là loại bảo lãnh của ngân hàng hiện đại. Cơ chế hoạt động dựa trên hai nguyên tắc là nguyên tắc độc lập và nguyên tắc hoàn toàn phù hợp. 1.1.3.2. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tƣ (hay chủ thầu) về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong hợp đồng dự thầu. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ngân hàng về việc chi trả tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng nhƣ cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba. Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trƣớc: trƣớc là cam kết của ngân hàng về việc hoàn trả tiền ứng trƣớc cho bên mua (ngƣời hƣởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp (ngƣời đƣợc bảo lãnh) không trả hoặc trả không đầy đủ. Bảo lãnh bảo hành chất lƣợng sản phẩm theo hợp đồng: là loại bảo lãnh mà ngân hàng bảo lãnh cam kết với chủ thầu trong trƣờng hợp chủ thầu vi phạm hợp đồng về chất lƣợng sản phẩm phải bồi thƣờng cho chủ thầu mà nhà thầu không bồi thƣờng hoặc bồi thƣờng không đủ thì ngân hàng bảo lãnh phải chịu trách nhiệm trả thay cho nhà thầu. Bảo lãnh bảo đảm thanh toán: là cam kết của ngân hàng về việc thanh toán tiền theo đúng hợp đồng thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng nếu khách hàng c ủa ngân hàng không thanh toán đủ. Bảo lãnh hoàn trả vốn vay: là cam kết của ngân hàng đối với ngƣời cho vay (TCTD, các cá nhân..) về việc sẽ trả gốc và lãi đúng hạn nếu khách hàng (ngƣời đi vay) không trả đƣợc. 1.1.3.3. Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh Bảo lãnh trực tiếp Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng phát hành bảo lãnh chịu trách nhiệm trực tiếp cho bên đƣợc bảo lãnh, ngƣời đƣợc bảo lãnh chịu trách nhiệm bồi hoàn
  18. 18 trực tiếp cho ngân hàng phát hành bảo lãnh. Bảo lãnh trực tiếp thông thƣờng có ba bên tham gia: ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngƣời đƣợc bảo lãnh và ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh. Trƣờng hợp ngƣời thụ hƣởng là ngƣời nƣớc ngoài có thể có thêm ngân hàng ở cùng quốc gia với ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh trong vai trò ngân hàng thông báo. Hình 1.1. Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp Các mối quan hệ trong sơ đồ (1) Ngƣời đƣợc bảo lãnh và ngƣời thụ hƣởng thoả thuận hợp đồng chính (hợp đồng thƣơng mại). (2) Ngƣời đƣợc bảo lãnh đề nghị ngân hàng mình phát hành bảo lãnh cho ngƣời thụ hƣởng. (3) Ngân hàng bảo lãnh phát hành bảo lãnh cho ngân hàng thông báo. (4) Ngân hàng thông báo thông báo cho ngƣời thụ hƣởng về bảo lãnh của ngân hàng phục vụ ngƣời mua. (5) Trƣờng hợp ngân hàng bảo lãnh phát hành bảo lãnh trực tiếp đến ngƣời thụ hƣởng không thông qua ngân hàng thông báo. Bảo lãnh gián tiếp
  19. 19 Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng bảo lãnh đã phát hành bảo lãnh theo chỉ thị của một ngân hàng trung gian phục vụ cho bên đƣợc bảo lãnh dựa trên một loại bảo lãnh khác gọi là bảo lãnh đối ứng hoặc thƣ tín dụng dự phòng. Hình 1.2. Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp (1) Ngƣời đƣợc bảo lãnh và ngƣời thụ hƣởng thoả thuận hợp đồng chính. (2) Ngƣời đƣợc bảo lãnh đề nghị ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng thứ nhất) phát hành bảo lãnh đối ứng cho ngân hàng phát hành (ngân hàng thứ hai). (3) Ngân hàng thứ nhất phát hành bảo lãnh đối ứng cho ngân hàng thứ hai. (4) Ngân hàng thứ hai phát hành bảo lãnh cho ngƣời thụ hƣởng thông qua ngân hàng thông báo. (5) Ngân hàng thông báo thông báo cho ngƣời thụ hƣởng về bảo lãnh của ngân hàng thứ hai. (6) Ngân hàng thứ hai có thể phát hành bảo lãnh trực tiếp đến ngƣời thụ hƣởng, không thông qua ngân hàng thông báo. Bảo lãnh gián tiếp xảy ra khi ngân hàng phục vụ ngƣời mua không có quan hệ đại lý với ngân hàng phục vụ ngƣời bán. Vì vậy, ngân hàng phục vụ ngƣời bán không chấp nhận bảo lãnh của ngân hàng phục vụ ngƣời mua. Vì vậy, trên cơ sở đề nghị của ngƣời đƣợc bảo lãnh, ngân hàng phục vụ ngƣời mua phải đề nghị một ngân
  20. 20 hàng khác (ngân hàng thứ hai) thay mặt mình phát hành bảo lãnh theo mẫu hoặc những điều khoản nhất định. Ngân hàng thứ nhất xem xét phát hành bảo lãnh đối ứng cho ngân hàng thứ hai cũng tƣơng tự nhƣ xem xét phát hành bảo lãnh trực tiếp. Những cam kết thoả thuận của ngƣời đƣợc bảo lãnh đối với ngân hàng thứ nhất cũng tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp ngân hàng thứ nhất phát hành bảo lãnh trực tiếp (ngân hàng thứ nhất và ngân hàng thứ hai phải có quan hệ đại lý với nhau). Đồng bảo lãnh Đồng bảo lãnh thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp có thƣơng vụ lớn, khả năng rủi ro cao, một ngân hàng không thể thực hiện đƣợc vì các quy định về pháp lý của chính phủ. Do vậy, để phân tán rủi ro ngân hàng đó sẽ thực hiện một nghiệp vụ đồng bảo lãnh. Khi một nghiệp vụ đồng bảo lãnh phát sinh, sẽ có một ngân hàng đứng ra bảo lãnh chính trong số các thành viên tham gia đồng bảo lãnh. Trách nhiệm của ngân hàng này là phát hành thƣ bảo lãnh cho toàn bộ số tiền bảo lãnh, giữ các chứng từ thế chấp cầm cố, thu phí bảo lãnh từ ngƣời đƣợc bảo lãnh và chia lại cho các ngân hàng thành viên theo tỷ lệ. Trách nhiệm thanh toán bảo lãnh của ngân hàng chính với ngƣời thụ hƣởng là trách nhiệm trực tiếp. Sau khi đã thực hiện thanh toán, ngân hàng chính sẽ đòi từ các ngân hàng thành viên số tiền đã chia theo tỷ lệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2