intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là tìm kiếm giải pháp và đƣa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ -----------/---------- -----/----- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ MAI QUỲNH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC TỔNG CỤC THUẾ, BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI, 2019 HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ MAI QUỲNH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC TỔNG CỤC THUẾ, BỘ TÀI CHÍNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 834 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG XUÂN HOAN HÀ NỘI, 2019 HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung trong Luận văn là công trình độc lập nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ tài liệu hay trong các công trình tƣơng tự nào khác. Số liệu và tƣ liệu đƣợc trích dẫn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./. Tác giả Lê Thị Mai Quỳnh
  4. LỜI CẢM ƠN Tên tôi là: Lê Thị Mai Quỳnh Học viên lớp: TC10.B1 Trong thời gian học tập tại trƣờng, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy, các cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài “Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính”. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Đặng Xuân Hoan là giáo viên hƣớng dẫn trực tiếp và cảm ơn các thầy, cô giáo đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện Luận văn này./. Tác giả Lê Thị Mai Quỳnh
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài luận văn ............................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 6 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................ 6 5.1. Phƣơng pháp luận....................................................................................... 6 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 7 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN ................................................................................... 8 1.1. Lý thuyết chung về Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn..................... 8 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 8 1.1.2. Đặc điểm, vai trò và mục tiêu Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn............ 10 1.1.2.1 Đặc điểm của Qquản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn..................... 10 1.1.2.2. Vai trò của Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn .......................... 11 1.1.2.3. Mục tiêu của Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn ....................... 14 1.1.2.4. Tiêu chí lựa chọn Doanh nghiệp lớn đƣa vào diện quản lý ............... 16 1.2. Nguyên tắc, nội dung và chỉ tiêu đánh giá Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn ........................................................................................................ 17
  6. 1.2.1. Nguyên tắc Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn ............................ 17 1.2.2. Nội dung Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn ................................ 18 1.2.2.1. Công tác Tuyên truyền và Hỗ trợ Doanh nghiệp lớn ......................... 19 1.2.2.2. Công tác Quản lý và Kê khai thuế ..................................................... 20 1.2.2.3. Tổ chức thu thuế đối với Doanh nghiệp lớn ...................................... 22 1.2.2.4. Công tác Quản lý nợ thuế................................................................... 23 1.2.2.5. Công tác Thanh tra, kiểm tra thuế đối với Doanh nghiệp lớn ........... 24 1.2.3. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến công tác Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp lớn ........................................................................................................ 25 1.2.4. Những vấn đề đặt ra trong công tác Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn .................................................................................................................... 28 1.3. Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn của các nƣớc trên thế giới và bài học cho Việt Nam............................................................................................ 30 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý ............................................................................. 30 1.3.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC TỔNG CỤC THUẾ ..................................................................................................... 42 2.1. Chức năng nhiệm vụ của Tổng cục Thuế và thực trạng Doanh nghiệp lớn trên địa bàn ...................................................................................................... 42 2.1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn.......... 42 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn ............. 47 2.1.3. Thực trạng phát triển Doanh nghiệp lớn trên địa bàn Hà Nội .............. 50 2.2. Thực trạng quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn Hà Nội 52 2.2.1. Những sắc thuế do bộ phận Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn ... 52 2.2.2. Tổ chức thực hiện theo chức năng của bộ phận Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn ............................................................................................ 54 2.2.2.1. Công tác Tuyên truyền và hỗ trợ Doanh nghiệp lớn.......................... 54
  7. 2.2.2.2. Công tác Quản lý và Kê khai thuế ..................................................... 57 2.2.2.3. Công tác Quản lý nợ thuế................................................................... 58 2.2.2.4. Công tác Quản lý thu thuế.................................................................. 60 2.2.2.5. Công tác Thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp lớn ............ 61 2.3. Đánh giá công tác Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................................................................................ 62 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 62 2.3.1.1. Kết quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn trƣớc khi thành lập Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn ...................................................................... 62 2.3.1.2. Kết quả Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn sau khi thành lập Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn ...................................................................... 63 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 68 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................................................. 73 3.1. Mục tiêu và dự báo xu hƣớng phát triển của Doanh nghiệp lớn ............. 73 3.1.1. Mục tiêu về công tác Quản lý thuế giai đoạn từ nay đến năm 2025 ..... 73 3.1.2. Dự báo xu hƣớng phát triển của Doanh nghiệp lớn .............................. 74 3.2. Giải pháp hoàn thiện Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn tại thành phố Hà Nội trong thời gian tới ........................................................................ 76 3.2.1. Hoàn thiện pháp luật và tổ chức bộ máy Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp lớn tại thành phố Hà Nội ......................................................... 76 3.2.2. Xây dựng khung tiêu chí để lựa chọn Doanh nghiệp lớn đƣa vào diện quản lý ............................................................................................................. 81 3.2.3. Lựa chọn Sắc thuế ................................................................................. 83 3.2.4. Xây dựng cơ chế để thực hiện Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn ........... 87 3.2.5. Nhóm giải pháp về tổ chức Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn................ 89 3.2.5.1. Công tác Tuyên truyền hỗ trợ đối với Doanh nghiệp lớn .................. 89
  8. 3.2.5.2. Công tác Kê khai và Kế toán thuế...................................................... 94 3.2.5.3. Công tác Thu thuế .............................................................................. 94 3.2.5.4. Công tác Thanh tra và kiểm tra thuế đối với Doanh nghiệp lớn........ 96 3.2.5.5. Công tác Quản lý nợ thuế đối với Doanh nghiệp lớn ........................ 97 3.2.6. Đào tạo Đội ngũ nhân lực ..................................................................... 98 3.2.7. Tăng cƣờng Công nghệ thông tin trong Quản lý thuế .......................... 99 KẾT LUẬN ................................................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP Chính phủ DN Doanh nghiệp DNL Doanh nghiệp lớn GTGT Giá trị gia tăng KH&CN Khoa học và công nghệ NNT Ngƣời nộp thuế NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NSNN Ngân sách nhà nƣớc QLN Quản lý nợ QLT Quản lý thuế TSCĐ Tài sản cố định TN Thu nhập TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TP Thành phố TMCP Thƣơng mại cổ phần
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Thuế không chỉ là nguồn thu chính của ngân sách nhà nƣớc mà còn là công cụ quan trọng để nhà nƣớc thực hiện điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Đối với chính sách thuế, hiệu quả của công tác quản lý thuế và những tác động của chính sách thuế tới nền kinh tế là tích cực hay tiêu cực phụ thuộc rất lớn vào việc hoàn thiện thể chế hành chính thuế. Trong quản lý thuế các khu vực kinh tế, thì khu vực doanh nghiệp lớn luôn đƣợc quan tâm hàng đầu vì đây là khu vực đóng góp lớn nhất vào thu ngân sách nhà nƣớc, mặc dù số doanh nghiệp lớn chỉ chiếm hơn 10% trong tổng số đối tƣợng nộp thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp và bằng 1% tổng số đối tƣợng nộp thuế, nhƣng đóng góp gần 2/3 tổng thu nội địa. Số thu của một đối tƣợng ở khu vực này thƣờng gấp nhiều lần số thu của đối tƣợng là hộ cá thể hoặc cá nhân. Mặt khác, đây là khu vực đòi hỏi trình độ quản lý cao của cán bộ thuế và là khu vực có nhiều phức tạp nhất trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý. Quá trình thực hiện đổi mới quản lý thuế khu vực doanh nghiêp cũng bộc lộ nhiều bất cập về quy trình quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, bố trí nguồn nhân lực, trình độ cán bộ quản lý của cơ quan thuế, chƣa tận dụng đƣợc kinh nghiệm quản lý thu thuế của các nƣớc tiên tiến. Số lƣợng đối tƣợng nộp thuế nói chung và số doanh nghiệp nói riêng tăng lên nhanh chóng; tính tuân thủ, tự nguyện của đối tƣợng nộp thuế chƣa cao, tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế... Trƣớc vấn đề đặt ra nhƣ trên, đòi hỏi phải có những nghiên cứu cơ bản từ lý luận đến thực tiễn để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục trong đó hoàn thiện quản lý thuế là một nhiệm vụ có vai trò đặc biệt quan trọng. Với những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: "Quản lý thuế đối với doanh 1
  11. nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính" làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Ở Việt Nam đã có nhiều tác giả thực hiện các công trình nghiên cứu về quản lý thuế dƣới nhiều góc độ khác nhau. Những công trình này đã đóng góp tích cực trong việc xây dựng các nền tảng lý luận về quản lý thuế và giải pháp thực hiện quản lý thuế trong thực tiễn. Điển hình nhƣ đề tài nghiên cứu khoa học “Đẩy mạnh cải cách quản lý thuế ở Việt Nam” năm 2011 của tiến sỹ Nguyễn Thị Thanh Hoài (chủ nhiệm), tiến sỹ Lý Phƣơng Duyên và tiến sỹ Tôn Thu Hiền thuộc Học viện Tài chính đã làm sáng tỏ cơ sở hệ thống lý luận về thủ tục hành chính thuế, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến cải cách thủ tục hành chính thuế, phân tích thực trạng thủ tục hành chính thuế ở Việt Nam giai đoạn 2007 – 2011 và từ đó đƣa ra những giải pháp để đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế ở Việt Nam. Trần Thị Dịu (2015) cũng có luận văn thạc sỹ với đề tài “Quản lý thu thuế ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân đã phân tích rất sâu sắc thực trạng của quản lý thu thuế ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2015 khi nền kinh tế đang chuyển đổi theo hƣớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa và đã đƣa ra những giải pháp thiết thực để quản lý thuế ở Việt Nam. Nguyễn Thị Hải Anh (2017), "Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế ở Việt Nam trong quá trình đổi mới". Luận văn thạc sỹ, Đại học Thƣơng mại. Đề tài đã đánh giá thực trạng quản lý thu thuế ở Việt Nam giai đoạn 2010- 2016 và tầm quan trọng đến 2020, đƣa ra đƣợc những thành tựu quan trọng đã đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại, dựa trên định hƣớng quản lý thu thuế tới 2020 để đƣa ra những giải pháp phù hợp. 2
  12. Trƣơng Thị Phƣơng Thảo (2017), “Quản lý kê khai thuế qua mạng trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính Quốc gia. Đề tài đã đánh giá thực trạng quá trình quản lý kê khi thuế và những hạn chế, giải pháp phù hợp. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số giải pháp hoàn thiện nhƣ: Hoàn thiện chính sách thuế trong quản lý kê khai thuế qua mạng, Tuyên truyền, giáo dục cho các đối tƣợng chịu thuế và hƣớng dẫn hỗ trợ ngƣời nộp thuế về thủ tục và nội dung thực hiện kê khai thuế qua mạng, Nâng cấp hệ thống hạ tầng thông tin đáp ứng cho nhu cầu kê khai thuế qua mạng, Bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, phẩm chất nghề nghiệp cho đội ngũ quản lý kê khai thuế qua mạng, Tiến hành công tác kiểm tra, thanh tra đảm bảo tính trung thực và khách quan các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng, Có các biện pháp chế tài nghiêm khắc cho cả ngƣời nộp thuế và cơ quan thuế trong quản lý kê khai thuế qua mạng. Các giải pháp có tính khả thi và phù hợp với tình hình thực tế tại Hà Nội. Nguyễn Hoài Bảo (2017) “Quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”. Luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính quốc gia với nội dung đề tài về thực trạng quá trình quản lý thu thuế sử dụng đất và các định hƣớng, giải pháp trong tƣơng lai. Một số giải pháp đƣa ra trong đề tài nhƣ: Nâng cao công tác quản lý về thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Nâng cao trình độ đội ngũ công chức làm công tác quản lý về thu thuế sử dụng đất. Nâng cao công tác lập dự toán, quyết toán thu thuế sử dụng đất, đẩy mạnh công tác truyên truyền về quản lý về thu thuế sử dụng đất, Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát vế quản lý về thu thuế sử dụng đất, Thực hiện đơn giản hoá các thủ tục quản lý về thu thuế sử dụng đất, tăng cƣờng sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền về quản lý thu thuế sử dụng đất. Nguyễn Hồng Đức (2017) “Quản lý thu ngân sách nhà nƣớc tại thành phố Nha Trang tỉnh Khánh Hòa”. Luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính 3
  13. Quốc gia với nội dung đánh giá thực trạng tình hình quản lý thu ngân sách nhà nƣớc, những ƣu điểm, bất cập và tồn tại hạn chế để có các đề xuất định hƣớng phù hợp. Mai Tú Anh (2017) “Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình”. Luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính Quốc gia. Đề tài phản ánh thực trạng quá trình quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với các nhận xét, đề xuất để hoàn thiện và tăng hiệu quả công tác này nhƣ: Phát triển số lƣợng, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kiểm tra thuế, Hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngƣời nộp thuế phục vụ hiệu quả cho thanh tra, kiểm tra thuế, Hoàn thiện kỹ thuật quản lý rủi ro trong kiểm tra thuế, Tăng cƣờng kiểm tra về thuế theo một số lĩnh vực, chuyên đề, đẩy mạnh thực hiện cơ chế phối hợp các ngành có liên quan trong kiểm tra thuế, Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế cho doanh nghiệp trên địa bàn. Trần Nguyên An (2017), “ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Tuyên Quang”. Luận văn thạc sỹ, đại học Kinh doanh và công nghệ. Đề tài đề cập tới quản lý lĩnh vực nợ và cƣỡng chế nợ thuế áp dụng biện pháp thu tiền của đối tƣợng bị cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do tổ chức khác đang nắm giữ. Qua tìm hiểu và đánh giá thực trạng này, đề tài đã đƣa ra một số giải pháp khả thi áp dụng tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. Nguyễn Thị Thu Hà (2018), “ Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc tại Cục thuế Hà Nội”. Luận văn thạc sỹ, Học viện Tài chính. Đề tài đề cập tới vấn đề muốn cải cách và hiện đại hoá ngành thuế phải gắn liền với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và công nghệ thông tin. Ngành thuế nói chung và Cục thuế Hà Nội nói riêng coi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế có tính chất quyết định đến sự thành công của cải cách thuế. Trong thời gian qua, tuy cũng gặp nhiều khó khăn nhƣng Cục thuế Hà Nội đã có những định hƣớng đúng đắn trong việc phát triển ứng 4
  14. dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực quản lý thuế. Từ những vấn đề thực tiễn, tác giả đã đề xuất một số giải pháp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Hà Nội. Nói tóm lại, những vấn đề về thuế nhƣ quản lý thu thuế, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, cải cách thủ tục hành chính thuế …đã có nhiều tác giả nghiêm túc nghiên cứu trong các công trình nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn mà quản lý thuế lại có phạm vi nghiên cứu rộng và thay đổi theo thời gian, theo từng điều kiện và hoàn cảnh thực hiện thủ tục khác nhau, vì vậy, các công trình nghiên cứu trƣớc đây chƣa bao quát hết các vấn đề của quản lý thu thuế hoặc chƣa nghiên cứu sâu vấn đề ở những khía cạnh cần thiết khác. Vì vậy, đề tài nghiên cứu “Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính” là một đề tài mới và cần thiết phải nghiên cứu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là tìm kiếm giải pháp và đƣa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Để đạt đƣợc mục đích đó, luận văn cần phải thực hiện những nội dung, nhiệm vụ sau: - Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về doanh nghiệp lớn và quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp lớn - Phân tích thực trạng quản lýthuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2018; rút ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn tại, chỉ ra nguyên nhân của hạn chế. - Dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn, Đề tài sẽ đề xuất và khuyến nghị một số giải pháp quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 5
  15. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội, các nội dung cơ bản quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội, các sắc thuế trong quản lý thu thuế doanh nghiệp lớn, các công tác của quản lý (tuyên truyền, công tác quản lý và kê khai, công tác quản lý nợ, công tác quản lý thuế, công tác quản lý thu thuế, công tác thanh tra và kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp lớn. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nghiên cứu các nội dung cơ bản nhƣ doanh nghiệp lớn, quản lý thuế với doanh nghiệp lớn, nghiên cứu và đánh giá thực trạng của vấn đề và từ đó có những đề xuất giải pháp phù hợp. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Công trình nghiên cứu trong thời gian từ năm 2013 – 2018; đề xuất định hƣớng và giải pháp trong thời gian tới. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Trong đề tài, đề tài sử dụng phƣơng pháp luận và những quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm phát triển kinh tế của Đảng, kết hợp vận dụng với các biện pháp nhƣ tổng hợp về lý luận, tổng hợp số liệu, phân tích thực trạng nhằm đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chính sau: - Phƣơng pháp thu thập thông tin, tài liệu: Là phƣơng pháp đƣợc tác giả sử dụng để thu thập các số liêu, tài liệu sơ cấp, thứ cấp của cơ quan, tổ chức có liên quan đến đề tài luận văn. 6
  16. - Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Đƣợc áp dụng để phân tích các tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp. Tài liệu sơ cấp bao gồm: các văn bản pháp luật và văn kiện của Đảng có liên quan, các công trình khoa học, số liệu thống kê chính thức của cơ quan Thuế. Tài liệu thứ cấp bao gồm: các bài báo, tạp chí, kết luận phân tích đã đƣợc các tác giả khác thực hiện. - Phƣơng pháp hệ thống: Đƣợc sử dụng các kết quả nghiên cứu có liên quan đến luận văn cũng nhƣ quan điểm, quan niệm xung quanh các nội dung cần giải quyết trong đề tài. - Phƣơng pháp so sánh, đánh giá: Đƣợc sử dụng để so sánh các quan điểm, quan niệm khác nhau liên quan đến nội dung nghiên cứu, so sánh các số liệu bảng biểu, mô hình. - Phƣơng pháp tổng hợp: Đƣợc sử dụng để tổng hợp các số liệu, tri thức có đƣợc từ hoạt động phân tích tài liệu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Về lý luận, Đề tài hệ thống hóa những lý luận chung về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn. Về mặt thực tiễn, Đề tài đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn theo giai đoạn, chỉ ra những thành tựu cũng nhƣ khó khăn, thách thức trong công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn. Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn, đề tài đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của công trình gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Doanh nghiệp lớn và Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn Chƣơng 2: Thực trạng Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp tăng cƣờng Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn tại thành phố Hà Nội. 7
  17. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN 1.1. Lý thuyết chung về Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn 1.1.1. Một số khái niệm liên quan a) Khái niệm về thuế Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nƣớc do luật pháp quy định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tƣợng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho ngƣời nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế, ngƣời nộp thuế không đƣợc hƣởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem nhƣ đó là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Nhƣ vậy, thuế mang tính cƣỡng chế và đƣợc thiết lập theo nguyên tắc luật định. Bằng quyền lực chính trị của mình, nhà nƣớc đã ban hành các loại thuế để tạo lập nguồn thu cho Ngân sách nhà nƣớc, các khoản thu này đƣợc bố trí sử dụng theo dự toán ngân sách nhà nƣớc đã đƣợc phê duyệt cho tiêu dùng công cộng và đầu tƣ phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc. Thuế phản ảnh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể hiện các mối quan hệ tài chính giữa nhà nƣớc và các chủ thể khác trong xã hội. b) Khái niệm Quản lý thuế Quản lý thuế là vấn đề đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu và có nhiều quan niệm khác nhau. Mỗi quan niệm đều nhìn nhận quản lý thuế ở một góc độ, phạm vi khác nhau và với mục đích, ý nghĩa thực tiễn khác nhau. Các quan niệm về quản lý thuế đều có các điểm chung là: + Đều đề cập đến các nội dung của khâu hành pháp về thuế; + Đều đề cập đến sự tác động của chủ thể quản lý đối với đối tƣợng bị quản lý bằng các phƣơng thức, phƣơng tiện nào đó nhằm đạt mục đích nhất 8
  18. định. Chủ thể quản lý là Nhà nƣớc (mà trực tiếp là cơ quan thuế các cấp). Đối tƣợng bị quản lý là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ về thuế. Mục đích quản lý để đối tƣợng nộp thuế và các đối tƣợng có liên quan thực hiện tốt nghĩa vụ luật định về thuế của mình. Phƣơng tiện quản lý là sử dụng các quy định về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, thanh tra thuế...với bộ máy, đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất cần thiết để quản lý. Quản lý nhà nƣớc về thuế là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu lập pháp, hành pháp và tƣ pháp về thuế, còn quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nƣớc, thuộc lĩnh vực hành pháp và tƣ pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật định nhằm thực hiện chính sách thuế đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền thông qua. Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là hoạt động nhằm đảm bảo sự thực thi nghiêm chỉnh pháp luật về thuế thông qua sự tự giác của chính đối tƣợng nộp thuế và sự hỗ trợ của cơ quan thuế và các cơ quan nhà nƣớc có liên quan. - Quản lý thuế đối với doanh nghiệp là hoạt động quản lý của Nhà nƣớc mà cơ quan thuế là đại diện để tổ chức hƣớng dẫn, điều hành, giám sát việc thực thi pháp luật về thuế đối với các doanh nghiệp nhằm động viên nguồn thu vào ngân sách nhà nƣớc. Quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nƣớc tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của ngƣời nộp thuế từ ba góc độ: + Quá trình vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hoạch định chính sách, bao gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý + Quá trình xây dựng tổ chức bộ máy ngành thuế và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý thuế; + Vận dụng các phƣơng pháp thích hợp tác động đến quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của ngƣời nộp thuế phù hợp với quy luật khách quan, bao gồm các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ, thanh tra, kiểm tra thuế... Quản lý thuế có những đặc điểm cơ bản sau: 9
  19. + Quản lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp thuế, tức là hoạt động quản lý của cơ quan thuế cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân đều phải dựa trên cơ sở các quy định của luật thuế với đặc trƣng có tính bắt buộc cao và đƣợc đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của Nhà nƣớc. + Đƣợc thực hiện chủ yếu bằng phƣơng pháp hành chính. + Là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ, có quan hệ mật thiết với nhau, phụ thuộc nhau do các yêu cầu kỹ thuật của việc xác định số thuế phải nộp. Quản lý thuế có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế đƣợc tập trung chính xác, kịp thời, thƣờng xuyên, ổn định vào ngân sách nhà nƣớc. Thông qua hoạt động quản lý thuế góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật cũng nhƣ các quy định về quản lý thuế; đồng thời Nhà nƣớc thực hiện đƣợc việc kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội, phục vụ mục tiêu tăng trƣởng của đất nƣớc hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội. c) Quản lý Thuế đối với Doanh nghiệp lớn Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn là hoạt động quản lý của Nhà nƣớc mà cơ quan thuế là đại diện để tổ chức hƣớng dẫn, điều hành, giám sát việc thực thi pháp luật về thuế đối với các doanh nghiệp lớn nhằm tạo nguồn thu vào Ngân sách nhà nƣớc. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò và mục tiêu Quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp lớn 1.1.2.1. Đặc điểm của Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn a) Đặc điểm của Doanh nghiệp lớn - Đối với doanh nghiệp lớn thì tiêu chí đánh giá là các doanh nghiệp đƣợc xác định dựa trên 2 tiêu chí đó chính là có tổng nguồn vốn đạt trên 100 tỷ đồng hoặc tổng số ngƣời lao động từ 300 ngƣời trở lên. 10
  20. - Dù chỉ chiếm 5% trong tổng số các doanh nghiệp đƣợc đăng ký hiện nay. Tuy nhiên các doanh nghiệp lớn lại đóng vai trò then chốt trong việc phát triển kinh tế của các quốc gia trên toàn thế giới. Tạo ra một khối lƣợng việc làm lớn và chịu trách nhiệm trong việc thúc đẩy nền kinh tế. - Các Doanh nghiệp lớn đóng vai trò ổn định nền kinh tế trong những vấn đề khủng hoảng thì các doanh nghiệp lớn luôn là ngƣời “đứng mũi chịu sào” là đầu tàu vững chắc trong nền kinh tế quốc gia. - Tạo nên sự ổn định cho nền kinh tế: Các công ty và doanh nghiệp lớn luôn tạo nên sự phát triển kinh tế đồng đều và lâu dài giúp cho nên kinh tế luôn đƣợc ổn định và giảm bớt các biến động. - Tạo nên các ngành công nghiệp và dịch vụ quan trọng: Hiện nay các doanh nghiệp lớn đều hoạt động trong những ngành nghề chủ đạo trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Tại Việt Nam đó là các doanh nghiệp nhƣ Tập đoàn dầu khí, Tập đoàn điện lực, Tập đoàn than và khoáng sản. - Đóng góp một lƣợng lớn GDP trong kinh tế của quốc gia. - Các Doanh nghiệp lớn có nguồn vốn rất lớn và tiềm lực kinh tế mạnh nên có thể nhanh chóng thay đổi và tiếp xúc với sự tiên tiến của khoa học kỹ thuật trên thế giới. - Doanh nghiệp lớn có sức cạnh tranh mạnh về vốn, nhân lực và thƣơng hiệu tốt hơn so với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Các doanh nghiệp lớn cân bằng giữa việc sản xuất và kinh doanh cho một nền kinh tế thay vì chỉ hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh và thƣơng mại. b) Đặc điểm của Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn là một hoạt động đặc thù, đƣợc điều chỉnh bằng luật chuyên ngành là Luật Quản lý thuế. Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn có tính chuyên môn kỹ thuật cao do những đặc thù của doanh nghiệp lớn phức tạp, hiệu quả quản lý thuế 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2