intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý Dự án Đường sắt - Bộ Giao thông vận tải

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

13
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý Dự án Đường sắt - Bộ Giao thông vận tải" là đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý dự án Đường sắt - Bộ Giao thông vận tải trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý Dự án Đường sắt - Bộ Giao thông vận tải

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN CẨM TÚ Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 83.40.201 Họ và tên: NGUYỄN CẨM TÚ Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS NGUYỄN THỊ LAN Hà Nội - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Toàn bộ các số liệu nêu trong luận văn này là trung thực và xuất phát từ thực tế của đơn vị được nghiên cứu và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Luận văn không sao chép bất kỳ một công trình nghiên cứunào. Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2022 Tác giả Nguyễn Cẩm Tú i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các Phòng Ban của Ban QLDA Đường sắt - nơi tôi đang công tác - đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng như cho phép tôi sử dụng số liệu tổng kết hàng năm của Ban để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn cácthầy, cô giáo của Trường Đại học Ngoại Thương đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiêncứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Lan là Cô giáo trực tiếp hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình nghiên cứu và đã đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận vănnày. Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2022 Tác giả Nguyễn Cẩm Tú ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ................................................... vii DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ............................................................................ viii TÓM TẮT SƠ LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. .............................................................................2 2.1 Nghiên cứu nước ngoài ............................................................................................2 2.2 Nghiên cứu trong nước ............................................................................................5 2.3 Lý thuyết có tính kế thừa và khoảng trống nghiên cứu .........................................6 3. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................7 3.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................7 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................................7 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................8 4.1 Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................8 4.2 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................8 5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................8 5.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................8 5.2 Phương pháp phân tích ............................................................................................8 6. Kết cấu của đề tài. .....................................................................................................9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRONG NGÀNH ĐƯỜNG SẮT ...............................................................................................10 1.1 Vốn đầu tư công trong ngành đường sắt .............................................................10 1.1.1 Khái niệm đầu tư công và vốn đầu tư công........................................................10 1.1.1.1 Khái niệm đầu tư công: .....................................................................................10 1.1.1.2 Khái niệm vốn đầu tư công ................................................................................10 1.1.2 Đặc điểm vốn đầu tư công trong ngành đường sắt. ...........................................11 1.1.3 Phân loại vốn đầu tư công trong ngành đường sắt ...........................................12 iii
  6. 1.1.4 Vai trò của vốn đầu tư công trong ngành đường sắt .........................................14 1.2 Quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt ...............................................16 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm quản lý vốn đầu tư công ...................................................16 1.2.1.1 Khái niệm quản lý vốn đầu tư công ...................................................................16 1.2.1.2 Đặc điểm quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt ..............................16 1.2.2 Mục tiêu, nguyên tắc và quy trình quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt ......................................................................................................... 17 1.2.2.1 Mục tiêu quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt ...............................17 1.2.2.2 Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt ...........................18 1.2.2.3 Quy trình quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt ..............................20 1.2.3 Nội dung quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt ..............................21 1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt .................................................................................................................... 25 1.3.1 Những nhân tố thuộc Ban QLDA và ngành đường sắt ....................................25 1.3.2 Những nhân tố thuộc môi trường kinh tế - xã hội ............................................25 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................27 CHƯƠNG2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QLDA ĐƯỜNG SẮT - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI .........................................................28 2.1 Ban QLDA đường sắt - Bộ Giao thông vận tải ...................................................28 2.1.1 Giới thiệu Ban QLDA đường sắt: .......................................................................28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự .....................................................................28 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ban QLDA Đường sắt ................................29 2.1.3.1 Vị trí và chức năng ............................................................................................29 2.1.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn......................................................................................30 2.2 Vốn đầu tư công cho ngành đường sắt Việt Nam và các cơ quan tham gia quản lý vốn giai đoạn 2016 - 2021. .......................................................................................33 2.2.1 Dự toán vốn đầu tư công cho ngành đường sắt giai đoạn 2016 - 2021 ............33 2.2.2 Các cơ quan tham gia quản lý vốn đầu tư công trong ngành đường sắt. ........38 2.2.3 Tình hình thực hiện vốn đầu tư công trong ngành đường sắt giai đoạn 2016- 2021. .................................................................................................................... 40 2.3 Thực trạng quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt giai đoạn 2016 - 2021....................................................................................................... 40 iv
  7. 2.3.1 Tình hình thực hiện vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt giai đoạn 2016 - 2021. ..................................................................................................................40 2.3.2 Thực trạng quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt GĐ 2016 - 2021...... 46 2.3.2.1 Quản lý vốn đầu tư công ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự án đầu tư. ........46 2.2.3.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn thực hiện đầu tư. ..........48 2.4 Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư công của Ban QLDA Đường sắt giai đoạn 2016 - 2021 ....................................................................................................................60 2.4.1 Kết quả đạt được ..................................................................................................60 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................................61 2.4.2.1 Những hạn chế trong quá trình quản lý vốn đầu tư công. ................................61 2.4.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................................62 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................66 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI BAN QLDA ĐƯỜNG SẮT .............................................................67 3.1 Định hướng, chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt ở Việt nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. ...........................................................................67 3.1.1 Tình hình phát triển của ngành, lĩnh vực Ban QLDA Đường sắt đang hoạt động 67 3.1.2 Dự báo nhu cầu, định hướng phát triển đối với lĩnh vực hoạt động của Ban QLDA Đường sắt ..........................................................................................................68 3.2 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt .....70 3.2.1 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của Ban QLDA Đường sắt. ..................70 3.2.1.1 Giải pháp về cải tiến bộ máy tổ chức và hoạt động quản lý dự án .....................70 3.2.1.2 Chính sách phát triển nguồn nhân lực................................................................72 3.2.2 Giải pháp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban QLDA Đường sắt. ............74 3.2.3 Giải pháp quản lý vốn đầu tư công trong quá trình thanh toán quyết toán vốn đầu tư. ...........................................................................................................................79 3.3 Một số kiến nghị. ...................................................................................................83 3.3.1 Với Chính phủ & Quốc hội .................................................................................83 3.3.2 Với Bộ Giao thông vận tải. ..................................................................................84 3.3.2 Với Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng. .....................................................................85 KẾT LUẬN ..................................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89 v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Cụm từ không viết tắt QLDA Quản lý dự án KCHTGT Kết cấu hạ tầng giao thông GTVT Giao thông vận tải DNNN Doanh nghiệp Nhà nước NSNN Ngân sách Nhà nước TPCP Trái phiếu chỉnh phủ ĐS Đường sắt TDA Tiểu dự án TTTH Thông tin tín hiệu GPMB Giải phóng mặt bằng vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Cụm từ viết tắt Nghĩa đầy đủ Tiếng Anh Tiếng Việt EPC Engineering – Procurement Thiết kế, cung cấp thiết bị, vật of Goods – Construction tư và xây lắp JICA The Japan International Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Cooperation Agency Bản ADB The Asian Development Ngân hàng phát triển Châu Á Bank ODA Offical Development Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance vii
  10. DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Bảng 2. 1: Cơ cấu nguồn vốn đối ứng cho các dự án ODA .......................................... 36 Bảng 2. 2: Danh mục dự án của Ban QLDA Đường sắt. .............................................. 41 Bảng 2. 3: Tình hình giải ngân một số dự án trọng điểm từ năm 2017 đến 2021 ......... 50 Bảng 2. 4: Thanh toán giải ngân từ nguồn vốn trong nước giai đoạn 2017 -2021........ 53 Bảng 2. 5: Bảng dư nợ tạm ứng của các dự án .............................................................. 57 Sơ đồ 2. 1: Bộ máy tổ chức của Ban QLDA Đường sắt ............................................... 33 Biểu đồ 2. 1: Kế hoạch vốn đầu tư công từ năm 2016 đến 2021của Ban QLDA Đường sắt ................................................................................................................................... 34 Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu nguồn vốn ODA theo nhà tài trợ từ năm 2016 đến 2021 ............ 37 Biểu đồ 2. 3: Tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư điều chỉnh của một số dự án ........ 47 viii
  11. TÓM TẮT SƠ LƯỢC LUẬN VĂN Đường sắt Việt Nam một ngành kinh tế xã hội có sản phẩm đặc thù trong nền kinh tế xã hội, trong đó yếu tố “kinh tế ” và tính “xã hội” luôn được thể hiện rõ nét trong mọi lĩnh vực. Loại hình vận tải đường sắt vẫn là mạch máu giao thông quan trọng của ngành giao thông vận tải. Trong giai đoạn hiện nay các hình thức giao thông ngày càng phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh lẫn nhau để tìm cho mình một vị trí xứng đáng trong nền kinh tế thị trường. Đứng trước quá trình phát triển và hội nhập quốc tế, đường sắt Việt Nam đứng trước những thách thức to lớn là phải cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới các tuyến đường kết nối giao thông và lưu thông hàng hóa để góp phần phát triển đất nước. Việc sử dụng vốn đầu tư công đầu tư cho ngành giao thông trong đó có đường sắt là một trong những chiến lược mà trong giai đoạn nào Chính phủ cũng ưu tiên. Một trong những mỗi quan tâm hàng đầu để sử dụng vốn đầu tư công có hiệu quả là phải quản lý hiệu quả các dự án. Tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý dự án Đường sắt – Bộ Giao thông vận tải” làm luận văn tốt nghiệp của mình không ngoài mục đích phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tư công và các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý vốn đầu tư công. Dữ liệu trong luận văn được thu thập qua các báo cáo hàng năm của Ban Quản lý dự án Đường sắt. Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn: Trước hết đi sâu tìm hiểu các định nghiã khác nhau của đầu tư công và vốn đầu tư công; đặc điểm của ngành đường sắt và vốn đầu tư công của ngành đường sắt; tình hình thực hiện các dự án tiêu biểu của Ban QLDA Đường sắt và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện các dự án…. Qua đó luận văn gợi ý các giải pháp, đề xuất nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại Ban QLDA Đường sắt – Bộ GTVT. ix
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư KCHTGT luôn là nhân tố cơ bản của sự phát triển kinh tế. Trong thời kỳ đất nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh mọi mặt để hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, một trong những lĩnh vực được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm là phát triển đồng bộ, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng. Bên cạnh việc đầu tư các công trình bảo đảm an sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo, giai đoạn 2016 - 2020, hệ thống KCHTGT đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, nhiều công trình giao thông lớn, hiện đại đã và đang từng bước được đầu tư xây dựng, góp phần tạo diện mạo mới cho đất nước, tạo lập được sự kết nối giữa các vùng miền trong cả nước và với quốc tế. Theo chiến lược phát triển của ngành GTVT thì cần nhanh chóng phát triển phương thức vận tải nhanh, khối lượng lớn (vận tải bánh sắt) đối với các đô thị lớn (trước mắt là Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh); phát triển vận tải ở các đô thị theo hướng sử dụng vận tải công cộng là chính, đảm bảo hiện đại, an toàn, tiện lợi; phát triển hệ thống giao thông tĩnh và giao thông tiếp cận cho người khuyết tật; kiểm soát sự gia tăng phương tiện vận tải cá nhân; giải quyết ùn tắc giao thông và bảo đảm trật tự an toàn giao thông đô thị. Do vậy mà nguồn vốn dành cho phát triển giao thông đường sắt ngày càng tăng. Theo chiến lược phát triển ngành đường sắt thì đến năm 2030 nhu cầu vốn toàn ngành là 240.000 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 13% toàn ngành trong số đó, Nhà nước bố trí 3.678 tỷ đồng cho 5 dự án cải tạo, nâng cấp đường sắt hiện có; 584 tỷ đồng chuẩn bị đầu tư 6 dự án đường sắt khởi công mới; còn lại 11.662 tỷ đồng là vốn cho các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn trước. Ban QLDA Đường sắt là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý các dự án đường sắt do Bộ GTVT làm chủ đầu tư. Một trong những nhiệm vụ mà Ban Quản lý dự án Đường sắt đảm nhận là quản lý và trực tiếp triển khai các dự án của ngành đường sắt, cụ thể làm chủ đầu tư 11 dự án đang thực hiện và 16 dự án đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Các dự án mà Ban Quản lý dự án Đường sắt đang thực hiện chủ yếu là các dự án trọng điểm của Chính phủ, dự án nhóm A, dự án trọng điểm lớn về quy mô, tổng mức đầu tư, có tầm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị cũng như sự phát triển của ngành đường sắt. Các dự án trải dài trên cả nước từ Bắc vào Nam, từ Lào Cai - Hà Nội - Vinh - Sài Gòn; một số dự án thi công ở những nơi có 1
  13. địa hình phức tạp, nguy hiểm, mật độ dân cư đi lại đông đúc như dự án Đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến Cát Linh - Hà Đông, dự án Đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến số 1; những nơi có địa hình đồi núi hiểm trở như tuyến Hà Nội – Lào Cai. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế xã hội, tuy nhiên với việc hạn chế về nguồn lực đầu tư mà trực tiếp là nguồn lực vốn đầu tư công có hạn, cần phân bổ cho nhiều lĩnh vực do vậy điều quan trọng để cân nhắn khi sử dụng đồng vốn đầu tư công cho mỗi lĩnh vực đó là mỗi một đồng vốn bỏ ra để đầu tư sẽ thu được lợi ích như thế nào? Đây là một trong những vấn đề then chốt trong công tác quản lý vốn đầu tư công nói chung và công tác quản lý dự án nói riêng. Đối với dự án việc quản lý vốn đầu tư luôn là điều kiện tiên quyết để quyết định đầu tư thì với vốn đầu tư công việc đó quan trọng gấp bội phần bởi nguồn vốn đầu tư công là nguồn vốn từ các nguồn lực của nhà nước, của nhân dân do đó việc quản lý lại cần phải chặt chẽ để vốn đầu tư được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Thời gian qua, trong điều kiện đất nước gặp nhiều khó khăn nên nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án còn hạn chế, nhưng Ban quản lý dự án đường sắt được giao quản lý các dự án có số vốn cao của ngành đường sắt. Thực tế quản lý dự án đã bộc lộ nhiều bất cập như: tính khả thi của kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN chưa cao, nhiều dự án chậm tiến độ, kéo dài; đội vốn, khi thanh quyết toán phải điều chỉnh tăng tổng dự toán của dự án. Vì vậy, vấn đề đặt ra là phải có các giải pháp quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt để nâng cao hiệu quả sử dụng và cũng là vấn đề cấp thiết hiện nay. Vì lý do trên, đề tài “Quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý Dự án Đường sắt - Bộ Giao thông vận tải” được chọn để nghiên cứu. Đề tài này thực sự có ý nghĩa cả về lý luận và thực tế. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. 2.1 Nghiên cứu nước ngoài Các nghiên cứu nước ngoài không rõ ràng về đầu tư công ngành đường sắt bởi ngành đường sắt các nước được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó vốn đầu tư tư nhân chiếm đa số. Do vậy việc tìm hiểu nghiên cứu về đầu tư công chủ yếu liên quan đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng nói chung. 2
  14. (1) Theo nghiên cứu của nhóm tác giả về “Chính sách và đầu tư công” - được đăng trên tạp chí Tài chính và phát triển (2015) nghiên cứu tác động của chính trị đến đầu tư công: Tất cả các quốc gia đều cần cơ sở hạ tầng bổ sung như đường xá, cầu cống, sân bay, mạng lưới viễn thông, nhà máy điện và giao thông công cộng. Với tỷ giá hối đoái thấp đó là nguồn tài chính rẻ cho chi tiêu của chính phủ - nhiều nhà phân tích và cố vấn chính sách ủng hộ việc tăng đầu tư công vào cơ sở hạ tầng để tăng trưởng theo tỷ lệ, điều này sẽ làm giảm cả nợ trên GDP tỷ lệ và mở rộng khả năng sản xuất dài hạn của nền kinh tế (IMF, 2014). Đầu tư công được nghiên cứu là chịu tác động mạnh mẽ từ các quyết định đầu tư của các chính trị gia. Ngay khi các dự án chuẩn bị sẵn sàng để đầu tư thì cũng có những lý do cản trở việc đầu tư công của các dự án cơ sở hạ tầng. Các lý do đó được cho là những cân nhắc của các chính trị gia – những người thắng cử từ cuộc bầu cử đang trong quá trình chuyển giao. Khi bầu cử kết thúc, các nhà hoạch định chính sách mới thì có xu hướng chọn những giải pháp cung cấp lợi ích ngay tức thì để hiện thực hóa những kế hoạch mà họ đã hoạch định trong quá trình bầu cử, trong khi đó với chi phí đầu tư công để tính được hiệu quả cần thời gian dài hơn. Ngoài ra còn có các yếu tố khác cũng có thể là nguyên nhân tác động đến việc quyết định đầu tư công cho cơ sở hạ tầng. Khi không có những ràng buộc về chính trị hoặc thể chế, đầu tư công nên được xác định chủ yếu bởi nhu cầu phát triển - để đáp ứng các yêu cầu của một nền dân số đang tăng và giảm tắc nghẽn về cơ sở hạ tầng. Đôi khi, đầu tư công có thể được tăng lên bởi các cân nhắc về nhu cầu quản lý - ví dụ, khi một nền kinh tế dư thừa năng lực và các nhà hoạch định chính sách tin rằng đầu tư sẽ làm tăng tổng cầu và tăng việc làm trong ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, các nguyên nhân liên quan đến chính trị thường ảnh hưởng mạnh đến các quyết định đầu tư công. Bốn yếu tố đã được trích dẫn dưới đây là những nhân tố có thể mà các yếu tố chính trị ảnh hưởng đến đầu tư công: • Đầu tư công theo nhiệm kỳ: Các chính trị gia là những kẻ cơ hội và do đó, chỉ khởi động các dự án đầu tư vào đầu nhiệm kỳ bầu cử để có thể khánh thành chúng trước cuộc bầu cử tiếp theo. Khi các cuộc bầu cử diễn ra gần kề, các chính trị gia chọn cách thu hút cử tri bằng cách tăng lương khu vực công, cắt giảm thuế và chuyển tiền mặt, tìm kiếm cơ hội thực hiện điều đó bằng cách cắt giảm đầu tư công. 3
  15. • Đầu tư công phụ thuộc vào tư tưởng của các đảng chính trị: Ví như sự ưu tiên của các đảng cánh hữu đối với việc cung cấp hạn chế vốn vật chất và con người thuộc sở hữu nhà nước sẽ đồng nghĩa với việc giảm đầu tư công vào cơ sở hạ tầng, y tế và giáo dục. Mặt khác, các đảng cánh tả thích một nhà nước hoạt động nhiều hơn, ngụ ý đầu tư công cao hơn vào những lĩnh vực này. • Đầu tư công phụ thuộc vào số lượng chính trị gia của mỗi đảng phái: Các chính phủ thiểu số, cơ quan lập pháp bị chia rẽ, các đảng phái và nội các đa đảng có thể dẫn đến lợi ích tài khóa và đầu tư công thấp hơn. Các chính phủ liên minh lớn và thiểu số có thể gặp khó khăn lớn hơn trong việc đạt được thỏa thuận về cân đối ngân sách. Đầu tư của chính phủ trở nên dễ cắt giảm hơn so với một số loại chi tiêu khác. (2) Một nghiên cứu khác của Gulzar Ali - Trường Kinh tế, Đại học Khoa học & Công nghệ Hoa Trung, Học giả Tiến sĩ Trung Quốc P.R – đăng trên tạp chí nghiên cứu Châu Âu (2015) nghiên cứu về biến số của đầu tư công ở Pakistan. Nghiên cứu này chỉ ra rằng đầu tư, đặc biệt là đầu tư công rất nhạy cảm với các biến số phi kinh tế như chiến tranh, bất ổn chính trị và các xáo trộn khác trong và ngoài nền kinh tế. Tác động của các biến này lên hành vi đầu tư là vô cùng khó dự đoán. Đầu tư của khu vực công ở Pakistan chủ yếu do nhà nước quyết định, dựa trên các ưu tiên về xã hội, chính trị và kinh tế cũng như các hạn chế về tài chính. Nghiên cứu là một nỗ lực nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đáng kể đến đầu tư công ở Pakistan: - Mức sản lượng và chi phí đóng vai trò khá quan trọng trong việc xác định hành vi đầu tư ở bất kỳ quốc gia nào. Bên cạnh những yếu tố này, một số yếu tố như khả dụng tín dụng, khả năng sinh lời, chính sách của chính phủ, vốn dự trữ do khu vực sản xuất công nắm giữ cũng có tác động đáng kể đến việc hình thành hoặc đầu tư vốn vật chất trong nước. - Mức độ ổn định chính trị và điều kiện kinh tế thuận lợi của một quốc gia và các tác động có thể có của chúng đối với các chính sách của chính phủ cũng được coi là yếu tố quan trọng quyết định đến đầu tư công vào lĩnh vực sản xuất của Pakistan. - Yếu tố quan trọng nhất là điều kiện chính trị và kinh tế của một quốc gia cũng như các chính sách đầu tư của chính phủ vào lĩnh vực sản xuất quy mô lớn. Giá trị gia 4
  16. tăng trong lĩnh vực sản xuất quy mô lớn và Quyết định đầu tư trước đó cũng ảnh hưởng đến mức đầu tư vào lĩnh vực này. 2.2 Nghiên cứu trong nước Quản lý vốn đầu tư công là vấn đề đang được Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành, các địa phương quan tâm. Hiện nay đã có một số đề tài nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư công và liên quan ngành đường sắt Việt Nam trên nhiều góc độ khác nhau như: Trương Hồng Hải (2018) – “Thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Nam” - Luận văn thạc sỹ chính sách công Học viện Khoa học xã hội. Tác giả đã nghiên cứu, phân tích các thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước của tỉnh Quảng Nam như đầu tư dàn trải, chưa phát huy được hiệu quả nguồn vốn đầu tư gây lãng phí … để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Trương Nhất Linh (2018) - “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban dự án đầu tư và xây dựng khu vực huyện Hải Lăng” - Luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học Huế - Tác giả đã nghiên cứu, phân tích các thực trạng việc huy động nguồn lực cho phát triển cho Huyện Hải Lăng - một huyện có nền kinh tế tương đối khá của tỉnh song việc huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của huyện còn nhiều hạn chế và bất cập, chủ yếu dự vào nguồn hỗ trợ của cấp trên và khai thác quỹ đất, nên việc quản lý hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết. Bùi Việt Hưng (2019) – “Quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội” - Luận văn án tiến sỹ, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Tác giả phân tích được thực trạng đầu tư từ NSNN thành phố Hà Nội cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tuy nhiên các dự án vẫn nhiều bất cập, hạn chế và yếu kém. Từ việc phân tích tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với nguồn vốn NSNN đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN. Nhưng phạm vi nghiên cứu chỉ ở phạm vi đường bộ của Thành phố Hà Nội. 5
  17. GS,TS Nguyễn Công Nghiệp (2009), "Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước", đề tài nhánh IX, đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, Vụ Đầu tư, Bộ Tài chính. Đề tài đã nghiên cứu kinh nghiệm ở một số địa phương và đưa ra những nhóm yếu tố ảnh hưởng, những tồn tại hạn chế trong chính sách cũng như trong thực tế, để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước. Bài viết của Nguyễn Phương Thảo “Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư công của một số quốc gia trên thế giới” đã khẳng định vai trò của đầu tư công đối với tăng cường và phát triển kinh tế. Tác giả đã nghiên cứu kinh nghiệm quản lý đầu tư công của một số quốc gia trên thế giới trong tất cả các khâu của quy trình đầu tư, từ khâu quy hoạch đến giám sát đầu tư. Tác giả cho rằng việc xây dựng khung khổ pháp luật, chính sách quản lý vốn đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư từ NSNN một cách đầy đủ, có hệ thống và có tầm bao quát sẽ là căn cứ để nâng cao hiệu quả QLNN về vốn đầu tư công. QLNN chỉ có hiệu quả khi và chỉ khi xây dựng được quy trình đầu tư công chặt chẽ. 2.3 Lý thuyết có tính kế thừa và khoảng trống nghiên cứu Trên cơ sở tổng quan một số công trình ở trên và ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu khác liên quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản có thể rút ra một số kết luận sau: Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đều khẳng định vai trò quan trọng của đầu tư công đối với phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội. Phần lớn các nghiên cứu cho rằng đầu tư vào cơ sở hạ tầng là tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên ở các nghiên cứu nước ngoài tập trung nghiên cứu các tác động lên quyết định đầu tư công trong đó đặc biệt nhấn mạnh thể chế chính trị. Như vậy mặc dù biết rõ vai trò của đầu tư công cho cơ sở hạ tầng tuy nhiên để quyết định đầu tư hay không còn phù thuộc vào quan điểm chính trị của đảng phái cầm quyền, hoặc sự lựa chọn tạo ra giá trị thăng dư nhanh hơn trong nhiệm kỳ lãnh đạo. Các đề tài trên đã nghiên cứu khá đầy đủ về cơ chế quản lý đầu tư trên các phương diện rộng (toàn bộ quá trình đầu tư) hoặc hẹp (một nội dung trong quá trình đầu tư), trên các địa phương khác nhau và thời gian nghiên cứu khác nhau, đề tài kế thừa cơ sở lý thuyết và một số kết quả của những công trình nghiên cứu trên. 6
  18. Tuy nhiên kết quả các công trình nghiên cứu trên khi vận dụng vào Ban QLDA Đường sắt sẽ có một số bất cập do đặc thù riêng của các công trình ngành đường sắt cũng như tính chất quan trọng của các dự án mà Ban QLDA Đường sắt đang thực hiện sẽ không phù hợp, chưa sát với thực tế. Hơn nữa, hiện tại cơ chế, chính sách đã có nhiều thay đổi nên một số tồn tại và giải pháp không còn phù hợp về cơ chế quản lý vốn đầu tư công trong giai đoạn hiện nay và không áp dụng được trong một địa phương cụ thể. Vì thế các giải pháp của những nghiên cứu trước đó về việc nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư công cũng không sát thực với Ban QLDA Đường sắt do đặc thù ngành đường sắt có đặc điểm riêng, khó khăn riêng khi thực hiện và hơn nữa một số dự án đường sắt phải chịu những áp lực về tiến độ thậm chí có cả yếu tố chính trị do dự án thuộc vốn vay ODA. Từ những tính chất đặc thù của ngành đường sắt nêu trên việc nghiên cứu là cần thiết, phục vụ cho công tác quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt và không bị trùng lặp với các đề tài khác. Các công trình nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này. Từ tổng quan trên, khoảng trống nghiên cứu cho đề tài luận văn này là giải pháp nào để tăng cường quản lý vốn đầu tư công cho các công trình đầu tư ngành đường sắt tại Ban QLDA Đường sắt – Bộ Giao thông vận tải 3. Mục tiêu nghiên cứu. 3.1 Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở các quy định về công tác quản lý đầu tư công, đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt để thấy những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế trong quá trình thực hiện. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý dự án Đường sắt - Bộ Giao thông vận tải trong thời gian tới. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư công ngành đường sắt - Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý dự án Đường sắt – Bộ Giao thông vận tải, từ đó chỉ ra những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế trong quá trình thực hiện. 7
  19. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý dự án Đường sắt - Bộ Giao thông vận tải trong thời gian tới. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt – Bộ Giao thông vận tải. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt. + Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu việc quản lý vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt từ năm 2016 – 2021 và đề xuất một số giải pháp kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu Luận văn sử dụng các số liệu chủ yếu từ các báo cáo thống kê hàng năm của Ban QLDA Đường sắt, vì là Ban QLDA đặc thù duy nhất nên số liệu của Ban cũng là số liệu báo cáo tập hợp của Bộ Giao thông vận tải về đầu tư công cho ngành đường sắt. Bên cạnh đó Luận văn có thu thập thêm số liệu từ Tổng Công ty Đường sắt về hiện trạng đường sắt hiện nay. Số liệu mang tính lịch sử qua nhiều năm và được tác giả so sánh, phân tích đối chứng để đi sâu nghiên cứu đề tài. 5.2 Phương pháp phân tích Phương pháp chung: Luận văn sử dụng tổng hợp các phuơng pháp nghiên cứu Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử để nghiên cứu các sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng với nhau, từ thực tiễn khái quát thành lý luận, từ lý luận soi sét thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm tra lý luận. Luận văn cũng sử dụng các phương pháp trình bày kết quả nghiên cứu như: phương pháp quy nạp; phương pháp diễn giải; phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phương pháp chuyên gia…để tổng hợp kết quả khảo sát và đưa ra các phân tích, đánh giá, nhận định góp phần làm rõ nội dung nghiên cứuviệc quản lý các dự án sử dụng vốn đầu tư công tại Ban QLDA Đường sắt. 8
  20. 6. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư công ngành đường sắt + Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý dự án Đường sắt – Bộ Giao thông vận tải. + Chương 3: Các giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư công tại Ban Quản lý dự án Đường sắt - Bộ Giao thông vận tải 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2