intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

22
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Tìm hiểu về thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại NHCT, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó; trên cơ sở thực tiễn hiện nay tại NHCT, tác giả đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại NHCT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍMINH NGUYỄN THỊ TUYẾT NHI QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍMINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍMINH NGUYỄN THỊ TUYẾT NHI QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ CÔNG HƢỞNG TP. HỒ CHÍMINH – NĂM 2017
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Quá trình vận động và phát triển của nền kinh tế tất yếu dẫn đến sự luân chuyển dòng vốn giữa một bên CẦN và một bên CÓ vốn nhàn rỗi làm xuất hiện quan hệ tín dụng. Ngân hàng (NH) là một trung gian tài chính có chức năng: nhận tiền gửi của dân cư, tổ chức… và cho vay lại các chủ thể trong nền kinh tế. Trong hoạt động kinh doanh NH, lợi nhuận từ hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng chủ yếu nhưng rủi ro cũng không hề nhỏ. Hoạt động cho vay là hoạt động phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro mà không thể loại bỏ hoàn toàn. Lợi nhuận và rủi ro luôn đi song hành với nhau, lợi nhuận càng lớn thì rủi ro càng cao và ngược lại. Vì vậy NH chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa tốt hoặc chấp nhận rủi ro ở mức cho phép nhằm giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra, đó chính là nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro (QTRR) trong hoạt động cho vay của NH. Trong thời gian qua, vấn đề rủi ro và QTRR trong hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam đã trở nên bức thiết khi các con số về nợ xấu được công bố. Cho dù được đề cập hay biện luận bằng cách thức nào, thì QTRR là cách tốt nhất mà tất cả các chủ thể kinh doanh cần thực hiện để không bị mất vốn đầu tư. QTRR trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong giai đoạn hiện nay nói chung, của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam nói riêng tiếp tục mang tính cấp bách. Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay và hoạt động QTRR trong cho vay tại NHTM, từ đó vận dụng vào thực tiễn Ngân hàng Công Thương. Ngoài ra, luận văn còn thu thập số liệu thực tế bằng phương pháp thống kê và khảo sát thực tiễn quá trình tác nghiệp nhằm phân tích về tình hình hoạt động cho vay và thực trạng QTRR cho vay tại Ngân hàng Công Thương, từ đó, chỉ ra những tồn tại, đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả và chất lượng cho vay. Luận văn kiến nghị một số giải pháp với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam ở tầm vĩ mô và vi mô nhằm tạo lập môi trường kinh tế ổn định, đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay của NH.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Nguyễn Thị Tuyết Nhi Ngày sinh: 16 tháng 4 năm 1992 Quê quán: Ninh Thuận Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận. Là học viên cao học khoá XVII (2015-2017) của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ ChíMinh. Mã số học viên: 020117150125 Tên đề tài: “Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam”. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Công Hƣởng Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Nhi
  5. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành được luận văn thạc sĩ của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Hồ Công Hưởng - người Thầy đã tận tụy, nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, luôn động viên, giúp đỡ cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Lý Hoàng Á nh - Hiệu trưởng cùng toàn thể các thầy, cô giáo của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, người phản biện độc lập và các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy, góp ý, chỉnh sửa để luận văn của tôi được hoàn thiện như ngày hôm nay. Tôi xin cám ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu,… Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn động viên, cổ vũ, hỗ trợ tôi những lúc khó khăn để tôi có thể vượt qua và hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Xin trân trọng cảm ơn! Nguyễn Thị Tuyết Nhi
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................i 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ i 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... vi 2.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................vi 2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................vi 3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... vii 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. vii 4.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... vii 4.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ vii 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ vii 6. Nội dung nghiên cứu........................................................................................ xii 7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... xii TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................. xiv 1. Giới thiệu ......................................................................................................... xiv 2. Lƣợc khảo kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đây ................... xiv 3. Đánh giá các kết quả nghiên cứu trƣớc đây .............................................. xviii CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................1 1.1 Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................. 1 1.1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ...................................... 1 1.1.2 Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................... 1 1.1.3 Cơ cấu rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........ 2 1.1.3.1 Rủi ro giao dịch ................................................................................... 2
  7. 1.1.3.2 Rủi ro danh mục .................................................................................. 3 1.1.4 Nguyên nhân của rủi ro trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 3 1.1.4.1 Nguyên nhân từ khách hàng ................................................................ 4 1.1.4.2 Nguyên nhân từ ngân hàng ................................................................. 5 1.1.4.3 Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài................................................ 6 1.2 Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................ 7 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 7 1.2.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 8 1.2.2.1 Nguyên tắc cơ bản ............................................................................... 8 1.2.2.2 Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng ............................. 10 1.2.3 Nội dung quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................................................................................................... 12 1.2.3.1 Nhận biết rủi ro ................................................................................. 13 1.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................... 20 1.2.3.3 Ứng phó rủi ro ................................................................................... 24 1.2.3.4 Kiểm soát rủi ro cho vay ................................................................... 26 1.2.4 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................................................................................. 27 1.2.4.1 Tiêu chí định lượng ........................................................................... 27 1.2.4.2 Tiêu chí định tính ............................................................................... 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................. 31
  8. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................................................................................................32 2.1 Tổng quan về tình hình hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam ..................................................................................................... 32 2.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy ....................................................................... 32 2.1.2 Tổng quan hoạt động kinh doanh ......................................................... 32 2.1.3 Cơ cấu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trong tổng lợi nhuận .............. 34 2.1.4 Hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam ............................................................................................................ 35 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mai Cổ phần Công Thương Việt Nam ............................................................................. 36 2.2.1 Mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay.................................. 36 2.2.2 Quy trình quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam.................................................. 37 2.2.2.1 Nhận biết rủi ro cho vay tại ngân hàng ............................................ 37 2.2.2.2 Đo lường rủi ro cho vay tại ngân hàng ............................................. 40 2.2.2.3 Ứng phó rủi ro cho vay tại ngân hàng .............................................. 47 2.2.2.4 Kiểm soát rủi ro cho vay tại ngân hàng ............................................ 51 2.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam.................................................. 51 2.3 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam ........................................................ 60 2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................ 60 2.3.2 Những hạn chế ...................................................................................... 61
  9. 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam .......................... 64 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 64 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan .................................................................. 66 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ..............................................................................69 3.1 Định hướng tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam ........................................................ 69 3.1.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới hoạt động cho vay và quản trị rủi ro cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam. ............................................................................................................... 69 3.1.2 Định hướng công tác quản trị rủi ro cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam ............................................................... 70 3.1.2.1 Hoàn thiện khung quản trị rủi ro cho vay ......................................... 70 3.1.2.2 Xây dựng quy trình cho vay phùhợp................................................. 71 3.1.2.3 Lượng hoá các thước đo rủi ro ......................................................... 71 3.1.2.4 Nâng cao chất lượng công tác giám sát, kiểm soát tín dụng ............ 71 3.2 Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam ........................................................ 72 3.2.1 Hoàn thiện mô hình quản lý rủi ro cho vay phù hợp với tiến trình phát triển ............................................................................................................... 72 3.2.2 Đào tạo cán bộ làm công tác quản lý rủi ro .......................................... 73 3.2.3 Tăng cường quản lý rủi ro ở cấp độ danh mục, ngành hàng ................ 74 3.2.4 Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát rủi ro cho vay ........................ 75 3.2.5 Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro cho vay theo hướng lượng hóa ... 76
  10. 3.2.6 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ................................................ 79 3.2.7 Đảm bảo sự phối hợp giữa quản lý rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tác nghiệp ............................................................................................................... 79 3.2.8 Ứng dụng các nghiệp vụ phái sinh để hạn chế rủi ro tín dụng ............. 80 3.2.8.1 Hợp đồng quyền chọn tín dụng ......................................................... 80 3.2.8.2 Hợp đồng quyền chọn trái phiếu ....................................................... 80 3.2.8.3 Hoán đổi tổng thu nhập ..................................................................... 80 3.2.8.4 Hoán đổi tín dụng .............................................................................. 81 3.3 Kiến nghị ......................................................................................................... 81 3.3.1 Kiến nghị với Nhà Nước ....................................................................... 81 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. a Phụ lục số 01 .................................................................................................... f Phụ lục số 02 .................................................................................................... g Phụ lục số 03 .................................................................................................... j
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 CBTD Cán bộ tín dụng 4 CBTĐ Cán bộ thẩm định 5 CĐKT Cân đối kế toán 6 CIC Credit Information Center: Trung tâm thông tin tín dụng 7 DN Doanh nghiệp 8 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 9 FDI Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài 10 HĐQT Hội đồng quản trị 11 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 12 KQKD Kết quả kinh doanh 13 NH Ngân hàng 14 NHCT Ngân hàng Công Thương 15 NHNN Ngân hàng Nhà nước 16 NHTM Ngân hàng thương mại 17 NHTW Ngân hàng Trung ương 18 QLRR Quản lý rủi ro 19 QHKH Quan hệ khách hàng 20 QTRR Quản trị rủi ro 21 RR Rủi ro 22 RRTD Rủi ro tín dụng 23 SXKD Sản xuất kinh doanh 24 TCTD Tổ chức tín dụng 25 TMCP Thương mại cổ phần 26 TSBĐ Tài sản bảo đảm
  12. 27 VĐT Vốn đầu tư 28 VAMC Vietnam Asset Management Company: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Quản lý Tài sản của các Tổ chức Tín dụng Việt Nam 29 XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  13. DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 1.1 Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng 19 Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT 34 Bảng 2.2 Lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của NHCT 34 Bảng 2.3 Tỷ trọng lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của NHCT 35 Bảng 2.4 Chấm điểm phi tài chính 44 Bảng 2.5 Xếp hạng khách hàng 44 Bảng 2.6 Nhóm chỉ tiêu 45 Bảng 2.7 Rủi ro đối với nguồn trả nợ 45 Bảng 2.8 Xếp hạng khách hàng cá nhân 46 Bảng 2.9 Tương quan dư nợ xấu và vốn điều lệ của NHCT 58 Bảng 2.10 Trích lập dự phòng tại NHCT giai đoạn 2011-2013 59 Bảng 2.11 Trích lập dự phòng tại NHCT giai đoạn 2014-2016 59
  14. DANH MỤC HÌ NH Số hiệu Tên hình Trang Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của NHCT 32 Hình 2.2 Tình hình dư nợ và tổng tài sản tại NHCT 35 Hình 2.3 Cấu phần Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 41 Hình 2.4 Mục tiêu Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 41 Hình 2.5 Quy trình vận hành Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 42 Hình 2.6 Chấm điểm của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ KHDN 42 Hình 2.7 Chấm điểm tài chính 43 Hình 2.8 Tổng điểm tài chính 44 Hình 2.9 Chấm điểm của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá 45 nhân Hình 2.10 Phân loại nợ theo điều 10 - Thông tư 02/2013/TT-NHNN 47 Hình 2.11 Phân loại nợ theo điều 11 - Thông tư 02/2013/TT-NHNN 47 Hình 2.12 Dư nợ xấu của NHCT giai đoạn 2011-2016 56 Hình 2.13 Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ cho vay của NHCT giai đoạn 2011-2016 56 Hình 2.14 Tốc độ tăng dư nợ cho vay và tốc độ tăng nợ xấu tại NHCT 57 giai đoạn 2011-2016 Hình 2.15 Dư nợ xấu và dư nợ nhóm 5 của NHCT giai đoạn 2011-2016 57 Hình 2.16 Tỷ lệ dư nợ nhóm 5/tổng nợ xấu của NHCT giai đoạn 2011- 58 2016 Hình 3.1 Các cấu phần quản lý rủi ro chủ yếu 71 Hình 3.2 Mô hình quản trị rủi ro cho vay 72 Hình 3.3 Định giá khoản vay trong mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ 78
  15. i PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Với tư cách là định chế tài chính trung gian, là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn, NHTM huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng nguồn vốn này cấp tín dụng cho các chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập hiện nay, sự cạnh tranh trên thị trường tài chính tiền tệ vô cùng gay gắt. Nhằm mục tiêu định vị thương hiệu, giữ vững thị phần, gia tăng lợi nhuận, các NHTM đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ để nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng, đa dạng hóa hoạt động sinh lời giúp hạn chế rủi ro, giảm thiểu sự phụ thuộc quá nhiều vào hoạt động tín dụng đặc biệt là cho vay. Tuy nhiên, lợi nhuận của các NH từ trước đến nay vẫn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động cho vay, kể cả các NH lớn như Vietinbank, Vietcombank, BIDV. Còn đối với các NH nhỏ, lợi nhuận từ tín dụng có thể chiếm đến 80 – 90%, thậm chí là bù đắp cho các hoạt động kinh doanh khác thua lỗ. ĐVT: tỷ đồng 30000 100% 90% 25000 80% 20000 70% 60% 15000 50% Thu nhập lãi 40% thuần 10000 30% Tỷ lệ đóng góp 5000 20% 10% tổng thu nhập 0 0% Hình 1: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần/tổng thu nhập hoạt động năm 2016 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của các ngân hàng Từ biểu đồ trên, có thể thấy, không có NH nào trong năm 2016 có tỷ lệ thu nhập lãi thuần/tổng thu nhập hoạt động dưới 70%. Đặc biệt, trong ba NH lớn có vốn sở hữu nhà nước thìNgân hàng Công Thương (NHCT) là NH có tỷ lệ thu nhập lãi
  16. ii thuần/tổng thu nhập hoạt động lớn nhất, trên 80%. Như vậy, trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, tín dụng mà cụ thể là cho vay vẫn là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tài sản và thu nhập của NH. Tuy mang lại nhiều thu nhập nhưng trong lĩnh vực này nếu gặp rủi ro thìhậu quả lại rất lớn. Hoạt động NH luôn song hành cùng rủi ro. Vìvậy việc hiểu và quản trị các loại rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động có vai trò sống còn đối với mỗi NH. Rủi ro trong kinh doanh tập trung chủ yếu là rủi ro từ hoạt động cho vay. Rủi ro trong hoạt động cho vay mang tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động cho vay của ngân hàng. Do đó, QTRR trong hoạt động cho vay cần được chú trọng hàng đầu nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh của NH. Một NH hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và có hệ thống QTRR đồng bộ, chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho sự tăng trưởng tín dụng an toàn và bền vững. Cùng với việc mở rộng cho vay, tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng nhanh chóng, tổng số nợ xấu cũng không ngừng theo chân len lỏi vào hệ thống NH. Tỷ lệ nợ xấu/dƣ nợ cho vay ĐVT: % 5 4.09 3.79 4 3.25 3.07 2.55 2.46 3 NHCT 2 1.46 0.9 0.9 Ngành NH 0.75 0.82 0.73 1 0 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Hình 2: Tỷ lệ nợ xấu/dƣ nợ cho vay trung bình ngành NH và tại NHCT Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thường niên của NHCT và số liệu thống kê của NHNN Năm 2011, NHNN thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và nhiều khoản nợ xấu tiềm ẩn, được tích lũy từ nhiều năm trước,
  17. iii bùng phát dẫn đến nợ xấu toàn hệ thống gia tăng nhanh chóng lên 85.000 tỉ đồng, tăng 27.000 tỷ so với năm 2010, chiếm 3,07% tổng dư nợ. Hoạt động kinh doanh của các NHTM gặp nhiều khó khăn. Việc gia tăng nợ xấu ảnh hưởng đến hệ thống NHTM trên ba mặt: thứ nhất, các NHTM phải tăng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (RRTD); thứ hai, lợi nhuận sụt giảm mạnh; thứ ba, các NHTM đối mặt với rủi ro thanh khoản, kỳ hạn, rủi ro đổ vỡ hệ thống. Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, nợ xấu của toàn ngành tăng nhanh, NHCT vẫn là một trong số ít các ngân hàng duy trì được tỷ lệ nợ xấu ở mức rất thấp 0,75%. Định hướng và chỉ đạo tín dụng toàn hệ thống trong năm luôn bám sát diễn biến kinh tế vĩ mô và chỉ đạo của NHNN, kỷ cương tín dụng được siết chặt. Dư nợ cho vay tại NHCT tính đến ngày 31/12/2011 là 293.434 tỷ đồng. Để chủ động cân đối vốn kinh doanh, NHCT chú trọng tăng trưởng dư nợ ngắn hạn (chiếm hơn 60% tổng dư nợ) và kiểm soát chặt chẽ cho vay ngoại tệ theo quy định của NHNN (cơ cấu dư nợ ngoại tệ duy trìkhoảng 18,4%), chất lượng cho vay được kiểm soát tốt, nợ xấu chiếm tỷ lệ thấp. Năm 2012, hoạt động tín dụng của ngành NH bị ảnh hưởng mạnh bởi những khó khăn chung của nền kinh tế (tăng trưởng âm trong 6 tháng đầu năm 2012). Sang quý III/2012, kinh tế vĩ mô được cải thiện. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu vẫn tăng so với năm 2011, chiếm 4,09% tổng dư nợ cho vay. Để củng cố thanh khoản hệ thống NH, lành mạnh hóa hoạt động tài chính, tái cơ cấu tổ chức, tăng cường quản trị hệ thống NH… nhằm tiến đến xử lý nợ xấu toàn diện, ngày 03/01/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 01/NQ – CP, về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012. Trong nghị quyết trên, một vấn đề lớn được đề cập là hoạt động “Tái cơ cấu hệ thống tài chính, ngân hàng, trọng tâm là các ngân hàng thương mại” với việc kiểm soát tỷ lệ nợ xấu và bảo đảm trích lập dự phòng rủi ro ở các NH. Riêng tại NHCT, tổng dư nợ cho vay khách hàng tính đến 31/12/2012 đạt 333 nghìn tỷ đồng, tăng 13,6% so với đầu năm - đây là kết quả đáng ghi nhận, đóng
  18. iv góp tích cực vào mục tiêu tăng trưởng tín dụng, kích thích tăng trưởng kinh tế của ngành NH. Trong năm 2012, NHCT tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay, phân tán rủi ro, đa dạng hoá các danh mục cho vay, quy định các giới hạn cho vay, kiểm tra giám sát chặt chẽ tất cả các giai đoạn của quá trình cho vay nhằm phát hiện sớm, cảnh báo và ngăn chặn rủi ro, giảm thiểu nợ xấu. Kết thúc năm 2012, tỷ lệ nợ xấu của NHCT ở mức 1,46%, tăng gần như gấp đôi so với năm 2011, tuy nhiên, thấp hơn nhiều so với tỷ lệ trung bình toàn ngành. Trong năm 2012, NHCT đã triển khai thành công giai đoạn 1 của chuyển đổi mô hình cấp tín dụng với định hướng QTRR tập trung theo thông lệ quốc tế. Năm 2013, có thời điểm nợ xấu tại các TCTD của Việt Nam tăng mạnh tới 23,73% so với năm 2012. Lúc này, nợ xấu thật sự là mối đe dọa đến an ninh hệ thống NH và ổn định tài chính quốc gia. Nợ xấu đã ngày càng xấu, vượt tầm kiểm soát của các NH. Kết thúc năm 2013, tỷ lệ nợ xấu đạt mức 3,79%, thấp hơn so với năm 2012. Đây là kết quả của sự nỗ lực không ngừng từ Chính phủ và NHNN, thông qua nhiều giải pháp, sáng kiến nhằm xử lý triệt để nợ xấu trong hệ thống NH. Tại NHCT, hoạt động tín dụng tăng trưởng đáng kể với số dư nợ cho vay đến 31/12/2013 là 376 nghìn tỷ đồng, đạt 105% kế hoạch đề ra và tăng trưởng 12,9% so với năm 2012, tỷ lệ nợ xấu giảm đáng kể, đạt mức dưới 1%. Bước sang năm 2014, đây là một năm tích cực và chủ động xử lý nợ xấu. Nợ xấu của hệ thống NH có xu hướng tăng nhanh trong các tháng đầu năm 2014 do tình hình kinh tế vĩ mô chưa có nhiều cải thiện, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn khó khăn, TCTD áp dụng chuẩn mực mới về phân loại nợ chặt chẽ hơn để phản ánh chính xác hơn chất lượng tín dụng và thực trạng nợ xấu, từ đó thúc đẩy xử lý nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu giảm đáng kể, giảm 0,7% so với năm 2013. Tuy nhiên, không đi theo xu hướng chung của ngành, tỷ lệ nợ xấu của NHCT tăng nhẹ, tăng 0,08% so với năm 2013. Năm 2015, NHNN và toàn hệ thống đang nỗ lực cho mục tiêu đưa nợ xấu về dưới 3% trước cuối năm theo chỉ tiêu Chính phủ giao. Tại NHCT, cho vay khách hàng tăng 22,3% trong năm 2015, đạt 538 nghìn tỷ đồng. Tuy nhiên, tốc độ tăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2