intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm nhận diện rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng; phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank giai đoạn 2013-2017 và đánh giá một số nhân tố tác động đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng; đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LOAN TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển không ngừng như hiện nay, việc thanh toán thẻ không chỉ thực hiện tại các ATM/POS mà còn có thể thực hiện thanh toán qua Internet, điện thoại smart phone, v.v…. Tuy nhiên, đi liền với sự phát triển đó là những rủi ro phát sinh liên quan đến thẻ giả mạo, gian lận thẻ, rủi ro tín dụng thẻ, rủi ro do yếu tố kỹ thuật, do đạo đức cán bộ… Thực tế cho thấy các rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ngày càng đa dạng và phức tạp, khi xảy ra rủi ro sẽ làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng. Với đề tài “Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, trong phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2013 đến năm 2017, bằng cách sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp khảo sát, tổng hợp, thống kê, phân tích các số liệu thu thập từ các báo cáo của Trung tâm Thẻ Agribank, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội thẻ, trên các website, các bài báo, tạp chí liên quan đến họat động kinh doanh thẻ của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam và một số Ngân hàng trên thế giới, luận văn làm sáng tỏ một số vấn đề sau: Thứ nhất, là tìm hiểu tổng quan về thẻ ngân hàng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. Thứ hai, là phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, qua đó đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng. Thứ ba, là giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Với những nội dung được nghiên cứu trong luận văn, hy vọng đúc kết được các rủi ro thực tế xảy ra và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là : Nguyễn Thị Phương Sinh ngày : 01/12/1978 Quê quán : Tỉnh Thái Bình Nơi công tác: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đông Gia Lai. Là học viên cao học lớp CH18C1 – Đại học Ngân hàng TP. HCM. Tôi xin cam đoan đề tài “Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện, với sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Thị Loan. Luâ ̣n văn này chưa từng đươ ̣c trình nô ̣p để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ mô ̣t trường đại học nào. Luâ ̣n văn này là công trin ̀ h nghiên cứu riêng của tác giả, kế t quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nô ̣i dung đã đươ ̣c công bố trước đây hoặc các nô ̣i dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đươ ̣c dẫn nguồ n đầ y đủ trong luâ ̣n văn. Trong quá trình nghiên cứu, chắc chắn không thể tránh khỏi được những khiếm khuyết. Em rất mong sự góp ý của Thầy Cô và những người quan tâm. Em chân thành cảm ơn. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018. Người cam đoan Nguyễn Thị Phương
  5. LỜI CÁM ƠN Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Cô PGS. TS. Nguyễn Thị Loan, người đã cho em nhiều kiến thức thiết thực và đã tâ ̣n tin ̀ h hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn. Trong quá trình làm bài, chính nhờ sự định hướng, chỉ dẫn của Cô đã giúp em thêm cố gắng hơn để hoàn thành bài luận văn này. Tấm lòng của Cô em sẽ ghi nhớ mãi không bao giờ quên. Em cũng xin gửi lời biế t ơn chân thành nhất đế n gia đin ̀ h và Ban lan ̃ h đạo, các anh chị đồ ng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trin ̀ h học cũng như thực hiện luâ ̣n văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luâ ̣n văn còn nhiều thiế u sót, rất mong nhâ ̣n đươ ̣c ý kiế n góp ý của quý Thầ y Cô. Trân trọng Nguyễn Thị Phương
  6. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 6. Đóng góp của luận văn ....................................................................................... 3 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: .................................................................... 3 8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ....................................................................... 6 1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG .............................................. 6 1.1.1. Thẻ ngân hàng và kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại ...................... 6 1.1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng ...........................................................................6 1.1.1.2. Phân loại thẻ...............................................................................................6 1.1.1.3. Chức năng, tiện ích của thẻ ........................................................................8 1.1.2. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ........................................... 8 1.1.3. Các hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại ........................ 10 1.1.3.1. Hoạt động phát hành thẻ ..........................................................................10 1.1.3.2. Hoạt động thanh toán thẻ: ........................................................................11 1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ .................. 12 1.2.1. Khái niệm rủi ro thẻ .................................................................................... 12
  7. 1.2.2. Các loại rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ ........................... 13 1.2.2.1. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan điểm của Basel: ....................................................................................................................13 1.2.2.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan điểm của Tổ chức thẻ quốc tế ....................................................................................................14 1.2.2.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ theo quan điểm của NHTM:..................................................................................................................14 1.2.2.4. Rủi ro do gian lận, giả mạo ......................................................................18 1.2.3. Một số tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ................. 21 1.2.4. Các nguyên nhân gây ra rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Ngân hàng .........22 1.2.4.1. Các nguyên nhân thuộc về Ngân hàng ....................................................22 1.2.4.2. Nguyên nhân xuất phát từ khách hàng .....................................................24 1.3. KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM............................................................................ 25 1.3.1 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ............................ 25 1.3.1.1 Kinh nghiệm của Malaysia ..........................................................................25 1.3.1.2 Kinh nghiệm của Australia .......................................................................26 1.3.2. Bài học kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ đối với các NHTM Việt Nam ............................................................................................ 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................................................................................................. 31 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................................................................ 31 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.31 2.1.2. Sự ra đời và phát triển của dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .................................................................................... 32
  8. 2.1.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .............................................................................................32 2.1.2.2. Trình độ của cán bộ làm nghiệp vụ thẻ....................................................33 2.1.2.3. Điều kiện trang thiết bị công nghệ ...........................................................34 2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK GIAI ĐOẠN 2013-2017. .................................... 35 2.2.1. Thực tế hoạt động kinh doanh thẻ .............................................................. 35 2.2.1.1. Kết quả phát hành thẻ ..............................................................................37 2.2.1.2. Kết quả thanh toán thẻ .............................................................................40 2.2.2. Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank ................. 42 2.2.2.1. Rủi ro tín dụng do nợ quá hạn .................................................................42 2.2.2.2 Rủi ro, tổn thất do gian lận, giả mạo thẻ ...................................................44 2.2.2.3 Rủi ro, tổn thất do sự cố kỹ thuật/lỗi hệ thống .........................................50 2.2.2.4 Rủi ro, tổn thất liên quan đến ĐVCNT/ATM của Agribank thực hiện chấp nhận thẻ lưỡng tính giả .........................................................................................51 2.2.2.5 Rủi ro, tổn thất do kẻ gian đột nhập lấy tiền trái phép tại ATM...............53 2.2.2.6 Rủi ro, tổn thất liên quan đến ĐVCNT .....................................................54 2.2.2.7 Rủi ro đạo đức cán bộ ...............................................................................57 2.2.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......................... 59 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK ................................................................... 69 2.3.1. Kết quả đạt được góp phần hạn chế rủi ro .................................................. 69 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động ngăn ngừa rủi ro thẻ75 2.3.2.1 Những tồn tại, hạn chế ..............................................................................75 2.3.2.2 Nguyên nhân .............................................................................................78
  9. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ....................................................................... 83 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THẺ VÀ NGĂN NGỪA HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK 83 3.1.1. Định hướng phát triển thẻ và mục tiêu đến năm 2020 ............................... 83 3.1.2. Định hướng ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ 85 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK .............. 85 3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến nội bộ ngân hàng ....................................... 86 3.2.1.1. Giải pháp sửa đổi quy trình hệ thống thẻ .................................................86 3.2.1.2. Giải pháp về nhân sự ...............................................................................87 3.2.1.3. Giải pháp về công nghệ ...........................................................................88 3.2.1.3.1. Phát hành thẻ chip nội địa thay thế thẻ từ ...................................88 3.2.1.3.2. Giải pháp hỗ trợ tại ATM ............................................................88 3.2.1.3.3. Giải pháp về đầu tư trang bị hệ thống ATM mới ........................89 3.2.1.3.4. Sử dụng các chương trình cảnh báo thẻ nghi ngờ gian lận giả mạo do các Tổ chức thẻ trong và ngoài nước triển khai .....................................89 3.2.1.3.5. Giải pháp hạn chế rủi ro do lỗi hệ thống/lỗi kỹ thuật ..................89 3.2.2. Giải pháp liên quan đến khách hàng ........................................................... 90 3.2.2.1. Giải pháp liên quan đến khách hàng là chủ thẻ .......................................90 3.2.2.1.1. Giải pháp để khách hàng bảo mật thông tin của thẻ ............................. 90 3.2.2.1.2. Giải pháp an toàn khi khách hàng rút tiền tại máy ATM .....................91 3.2.2.2. Giải pháp đối với ĐVCNT.......................................................................92 3.2.3. Giải pháp khác ............................................................................................ 92 KẾT LUẬN ................................................................................................. 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Agribank Nông thôn Việt Nam DSTT Doanh số thanh toán ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ HĐTV Hội đồng thành viên NHNN Ngân hàng Nhà nước NHPH Ngân hàng phát hành NHTM Ngân hàng thương mại TCPHT Tổ chức phát hành thẻ TCTTT Tổ chức thanh toán thẻ TCTQT Tổ chức thẻ Quốc tế XLRR Xử lý rủi ro
  11. DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 2.1 Bảng tóm tắt quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ và sản phẩm dịch vụ thẻ tại Agribank .......................................................................... 35 Bảng 2.2: Bảng tóm tắt sản phẩm dịch vụ thẻ của Agribank..................................... 36 Bảng 2.3: Số lượng thẻ phát hành của Agribank ..................................................... 37 Bảng 2.4: Thị phần số lượng thẻ phát hành của Agribank (2013-2017) .............. 38 Bảng 2.5: Tổng quan thị trường thẻ Việt Nam năm 2017 .................................... 38 Bảng 2.6: Cơ cấu thẻ đã phát hành của Agribank ................................................ 39 Bảng 2.7: Doanh số thanh toán thẻ ....................................................................... 41 Bảng 2.8: Tình hình dư nợ thẻ tín dụng ................................................................ 42 Bảng 2.9: Tình hình xử lý rủi ro liên quan đến thẻ tín dụng ................................ 43 Bảng 2.10: Rủi ro, tổn thất do gian lận, giả mạo thẻ ............................................ 46 Bảng 2.11: Rủi ro, tổn thất do gian lận, giả mạo thẻ theo loại thẻ ....................... 47 Bảng 2.12: Số lượng ATM bị gắn thiết bị sao chép thông tin dữ liệu .................. 48 Bảng 2.13: Rủi ro, tổn thất do sự cố kỹ thuật/lỗi hệ thống...................................51 Bảng 2.14: Số tiền Rủi ro, tổn thất của Agribank liên quan đến ĐVCNT/ATM chấp nhận thanh toán thẻ CHIP/thẻ lưỡng tính giả ............................................... 52 Bảng 2.15: Số lượng Đơn vị chấp nhận thẻ có dấu hiệu nghi ngờ thông đồng ....55 Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ lũy kế của Agribank....................................................... 37 Biểu đồ 2.2: Số tiền các giao dịch có nguy cơ gây ra tổn thất.............................. 56 Biểu đồ 2.3 Kết quả khảo sát tại mục Ngân hàng ................................................. 62 Biểu đồ 2.4: Kết quả khảo sát tại mục khách hàng ............................................... 65 Biểu đồ 2.5 : Kết quả khảo sát tại mục Công nghệ thẻ......................................... 66 Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát tại mục khác ......................................................... 67 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức Trung tâm Thẻ Agribank ......................................... 33
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nói chung và nền kinh tế tiền tệ nói riêng đã đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống NHTM và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán để đem lại không chỉ lợi nhuận cho các ngân hàng mà còn mang lại sự tiện lợi cho khách hàng, đồng thời cũng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Thêm vào đó, trong những năm gần đây, sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang diễn ra như vũ bão đã góp phần nâng tầm hoạt động của hệ thống ngân hàng lên những bước đáng kể. Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển không ngừng như hiện nay, việc thanh toán thẻ không chỉ thực hiện tại các ATM/POS mà còn có thể thực hiện thanh toán qua Internet, điện thoại smart phone, v.v…. Điều này đã đặt ra một thách thức không nhỏ đối với các chuyên gia trong ngành ngân hàng, bởi nạn làm thẻ giả, đánh cắp dữ liệu cá nhân của thẻ đang ngày càng phổ biến dưới những hình thức tinh vi, hiện đại. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, tội phạm thẻ có xu hướng tập trung vào thị trường các nước Châu Á, trong đó có Việt Nam. Ngoài việc gắn thiết bị tại ATM để sao chép thông tin dữ liệu thẻ của khách hàng, tội phạm thẻ sử dụng thẻ giả mạo để thực hiện chấp nhận thanh toán thẻ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ của các ngân hàng. Ngoài ra, việc sử dụng chiêu thức lừa đảo, chuyển tiền qua điện thoại, hoặc tạo những màn hình đăng nhập giả mạo để ăn cắp thông tin của chủ thẻ cũng phổ biến. Hàng năm, tội phạm thẻ làm tổn thất cho Agribank lên đến hàng tỷ đồng phần nào gây hoang mang cho khách hàng, ảnh hưởng uy tín của Ngân hàng. Mặc dù Agribank đã gia nhập thị trường thẻ được gần 15 năm nhưng kinh nghiệm quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ chưa nhiều. Do đó, để dịch vụ thẻ ngày càng phát triển một cách an toàn, ổn định, mang lại nguồn thu cho ngân hàng cũng như lợi ích cho xã hội, các nhà quản trị ngân hàng phải nhìn nhận, đánh giá được rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ nói riêng và toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung. Xuất phát từ những vấn đề cấp
  13. 2 bách nêu trên, đề tài “ Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” được tác giả lựa chọn nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nhận diện rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng. - Phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank giai đoạn 2013-2017 và đánh giá một số nhân tố tác động đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng. - Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank. 3. Câu hỏi nghiên cứu: Đề tài tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu: - Đánh giá như thế nào về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank? - Các giải pháp để ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank như thế nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. - Phạm vi và thời gian nghiên cứu: tại Agribank, từ năm 2013 đến năm 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau: - Thống kê, tổng hợp, phân tích, mô tả và so sánh: thống kê, tổng hợp các số liệu, dữ liệu, thông tin thu thập được kết hợp với các vụ việc thực tế đã xảy ra liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu để phân tích, mô tả, so sánh nhằm đưa ra giải pháp. - Khảo sát rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ đối với cán bộ của Ngân hàng
  14. 3 Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam do chính tác giả điều tra, tổng hợp và xử lý. 6. Đóng góp của luận văn Thứ nhất, luận văn khái quát và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thẻ ngân hàng và những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ, trong đó có kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để nhận diện rủi ro. Bên cạnh đó, qua việc phân tích đánh giá để thấy được sự cần thiết khách quan của việc tìm ra các giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. Thứ hai, luận văn đi sâu phân tích thực trạng những rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank từ năm 2013 đến năm 2017, từ đó xác định những ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của hạn chế. Thứ ba, xuất phát từ những vấn đề hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank, luận văn đề xuất các giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank trong thời gian tới. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: Thời gian gần đây, khi hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng phát triển thì các ngân hàng càng quan tâm đến việc quản trị rủi ro ở tất cả các mặt hoạt động nhằm kiểm soát được rủi ro và hạn chế thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra cả về vật chất và uy tín, thương hiệu. Đối với nghiệp vụ thẻ, một trong những nghiệp vụ chịu tác động rất lớn từ môi trường bên ngoài thì việc quản trị rủi ro càng được quan tâm nhiều hơn. Sau khi tìm hiểu, tổng hợp lại tác giả thấy các bài nghiên cứu và đề tài sau có liên quan đến nội dung đang thực hiện, có thể kế thừa sử dụng làm tư liệu cho luận văn: Lê Thị Kim Anh (2005), “Nhận dạng và phòng chống rủi ro về sử dụng thẻ ngân hàng”, tại Hội thảo “Quản lý rủi ro và giả mạo thẻ” do Hội thẻ Ngân hàng phối hợp với tổ chức thẻ quốc tế Mastercard tổ chức ngày 14/12/2005. NNC (2005), “Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thẻ tại Ngân hàng”, đăng trên Tạp chí Ngân hàng số chuyên đề nâng cao năng lực quản trị rủi
  15. 4 ro ngày 18/11/2005. Hai bài viết trên đã đề cập đến việc nhận dạng rủi ro và xu hướng rủi ro cũng như những vấn đề mà các ngân hàng thương mại Việt Nam đang phải đối mặt trong phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Tác giả Lê Thị Kim Anh đưa ra 6 giải pháp, kiến nghị để phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. Tác giả NNC, trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã đưa ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt động này, trong đó nhấn mạnh giải pháp hạn chế tình trạng giả mạo trong thanh toán và phát hành thẻ. Trần Hoàng Ngân (2008), “Tiện ích và an ninh trong thanh tóan thẻ ngân hàng”, Công trình nghiên cứu khoa học, trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, theo đó tác giả đã làm rõ được thực trạng thị trường thẻ tại Việt Nam đang diễn ra như thế nào và đưa ra giải pháp. Tuy nhiên các bài nghiên cứu của 3 tác giả nêu trên đã cách đây hơn 10 năm, thị trường thẻ đã có nhiều thay đổi, ứng dụng kỹ thuật công nghệ thẻ đã phát triển vượt bậc…, các rủi ro cũng đa dạng, phức tạp hơn, do vậy luận văn kế thừa một số nội dung của bài nghiên cứu này và phát triển cho phù hợp với hiện tại. Nguyễn Thị Thanh Hằng (2015), “Tăng cường công tác quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”. Sau khi đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ và công tác quản lý rủi ro hoạt động này tại Vietcombank, tác giả đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ. Lê Thị Kim Thu 2013, “Nhận dạng và phòng chống rủi ro về sử dụng thẻ Ngân hàng”. Web Hiệp hội ngân hàng. Bài viết đề cập đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế, cụ thể đề cập đến việc nhận dạng các rủi ro và đưa ra các biện pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế tổn thất do rủi ro trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ tín dụng.
  16. 5 Nguyễn Văn Phận và Nguyễn Khắc Minh 2016, ‘Xử lý rủi ro trong thời đại ngân hàng kỹ thuật số’. Tạp chí Ngân hàng, số 22. Tác giả đã phân tích Ngân hàng kỹ thuật số mang lại các lợi ích thiết thực cho cả ngân hàng, khách hàng và toàn xã hội, đặc biệt tác giả đánh giá thẻ ngân hàng đã trở thành phương tiện thanh toán phổ biến, đa dụng, tiện ích và tốc độ tăng trưởng nhanh. Song hành với phát triển là rủi ro có thể xảy ra: Rủi ro về bảo mật, an toàn, an ninh mạng, sự gian lận, sự cố mạng và các vấn đề về kỹ thuật, rủi ro trong việc chứng thực khách hàng, rủi ro do sơ suất trong kỹ thuật của nhân viên…và để giảm thiểu rủi ro theo tác giả cần phải tăng cường sự phòng vệ của khách hàng và ngân hàng. Nói chung, các nghiên cứu trước các tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích để làm rõ vấn đề. Kế thừa các nội dung liên quan đến nhận dạng rủi ro và một số giải pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của các nghiên cứu đó, kết hợp với các kiến thức có được trong quá trình công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, tôi tiếp tục nghiên cứu đề tài “ Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” với mục đích nghiên cứu một cách cụ thể, có hệ thống về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trên cơ sở đó, đúc kết các rủi ro và đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam, góp phần đẩy nhanh tiến trình thanh toán qua ngân hàng, giảm tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, kiềm chế lạm phát và tiêu cực xã hội. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương I: Tổng quan về thẻ ngân hàng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ Chương II: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Chương III: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  17. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ 1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG 1.1.1. Thẻ ngân hàng và kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng Theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì “Thẻ ngân hàng” (dưới đây gọi tắt là thẻ): là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT) là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện phát hành thẻ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 19/2016/TT- NHNN ngày 30/06/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Kinh doanh thẻ tại NHTM là một trong những loại hình dịch vụ của các NHTM, nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ người sử dụng thẻ và ĐVCNT. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai các giai đoạn: phát hành thẻ, thanh toán thẻ và thu nợ khách hàng (đối với thẻ tín dụng quốc tế). 1.1.1.2. Phân loại thẻ a) Theo đặc tính kỹ thuật - Thẻ in nổi (Embossed Card): là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì công nghệ in quá thô sơ, dễ bị làm giả. - Thẻ từ (Magnetic Stripe): là loa ̣i thẻ đươ ̣c sản xuấ t dựa trên kỹ thuật từ tính với hai băng từ ở mă ̣t sau của thẻ chứa các thông tin về thẻ và chủ thẻ. Thẻ từ hiện nay chiếm phần lớn trong tổng số lượng thẻ đang sử dụng trên thị trường. Thẻ
  18. 7 từ có nhược điểm là số lượng các thông tin được mã hóa không nhiều, mang tính cố định, không gian chứa dữ liệu hẹp nên không áp dụng được các kỹ thuật mới đảm bảo an toàn cho thẻ. - Thẻ chip (Smart Card): là loa ̣i thẻ đươ ̣c sản xuấ t dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin ho ̣c, trên mă ̣t trước thẻ có gắ n mô ̣t con chíp điê ̣n tử có cấ u trúc hoàn toàn như mô ̣t máy tính. Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao. b) Theo tính chất thanh toán - Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ mà chủ thẻ được phép thực hiê ̣n ̣ thẻ trong một hạn mức tín dụng nhấ t đinh. giao dich ̣ Ha ̣n mức tiń du ̣ng do ngân hàng xác đinh ̣ căn cứ vào uy tin ́ và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Sử du ̣ng thẻ tiń du ̣ng, khách hàng đươ ̣c chi tiêu trước, trả tiề n sau để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở kinh doanh chấp nhận cho thanh toán bằ ng thẻ tín du ̣ng mà không phải trả lãi. Đinh ̣ kỳ, chủ thẻ sẽ nhâ ̣n sao kê từ ngân hàng và thanh toán cho ngân hàng số tiề n đã chi tiêu theo thời ha ̣n nhấ t đinh, ̣ nế u không thanh toán đúng ha ̣n, chủ thẻ sẽ phải thanh toán thêm phí châ ̣m trả cho ngân hàng - Thẻ ghi nợ (Debit Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiê ̣n giao dich ̣ thẻ trong pha ̣m vi số dư tài khoản tiề n gửi thanh toán của mình hoă ̣c trong ha ̣n mức thấ u chi do ngân hàng cho phép. Thấ u chi là hin ̀ h thức ngân hàng cho phép khách hàng đươ ̣c chi tiêu hoă ̣c rút quá số dư tài khoản trong mô ̣t khoảng thời gian nhấ t đinh. ̣ Khi chủ thẻ thực hiê ̣n các giao dich ̣ rút tiề n, chuyể n khoản ta ̣i máy ATM hoă ̣c thanh toán ta ̣i các đơn vi ̣ chấ p nhâ ̣n thẻ, số tiề n giao dich ̣ sẽ bi ̣ trừ vào tài khoản tiề n gửi thanh toán của chủ thẻ. - Thẻ trả trước (Prepaid Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiê ̣n giao ̣ thẻ trong pha ̣m vi giá tri ̣ tiề n đươ ̣c na ̣p vào thẻ tương ứng với số tiề n chủ thẻ dich trả trước cho ngân hàng phát hành thẻ. Loa ̣i thẻ này mới đươ ̣c phát triể n trên thế giới, gồ m 2 loa ̣i: thẻ trả trước đinh ̣ danh và thẻ trả trước vô danh. c) Theo phạm vi lãnh thổ - Thẻ nội đia: ̣ là loại thẻ chỉ sử du ̣ng trong pha ̣m vi lañ h thổ mô ̣t quố c gia,
  19. 8 đồ ng tiề n giao dich ̣ là đồ ng bản tê ̣ của quố c gia đó. - Thẻ quố c tế : là loa ̣i thẻ sử du ̣ng được cả trong pha ̣m vi lañ h thổ quố c gia phát hành và rô ̣ng rãi trên toàn thế giới, thẻ sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. 1.1.1.3. Chức năng, tiện ích của thẻ Ngày nay với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường thẻ, các TCPHT không chỉ thực hiện đa dạng hoá các sản phẩm thẻ mà còn không ngừng gia tăng các chức năng, tiện ích của thẻ thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của chủ thẻ. Một số chức năng, tiện ích phổ biến của thẻ bao gồm: Rút/Ứng tiền mặt, chuyển khoản liên ngân hàng qua số tài khoản/số thẻ, thanh toán trực tuyến, thanh toán hàng hóa/dịch vụ, thanh toán hóa đơn, thanh toán tiền điện, nước, internet…, vấn tin số dư tài khoản, đổi mã PIN, in sao kê và các chức năng, tiện ích khác. 1.1.2 Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ Hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng có sự tham gia chặt chẽ của 05 thành phần cơ bản là: NHPHT, NHTTT, Chủ thẻ, ĐVCNT và Tổ chức chuyển mạch thẻ (Đối với thẻ quốc tế, tổ chức chuyển mạch thẻ chính là các TCTQT). Mỗi chủ thể đóng vai trò khác nhau trong việt phát huy tối đa tính năng của thẻ ngân hàng. Tổ chức chuyển mạch thẻ: Là tổ chức trung gian cung ứng dịch vụ kết nối hệ thống xử lý giao dịch thẻ cho các TCPHT, TCTTT theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan. Tổ chức thẻ quốc tế: Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng hoặc công ty phát hành và thanh toán thẻ quốc tế, hiện tại bao gồm: Visa International, MasterCard Incorpted, American Express, JCB. Đây là những đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình, có mạng lưới hoạt động rộng khắp trên toàn thế giới. TCTQT đưa ra những quy định cơ bản về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền
  20. 9 thanh toán giữa các công ty thành viên. Tổ chức phát hành thẻ: Là các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc phát hành thẻ cho chủ thẻ sử dụng một cách hợp pháp. TCPHT phát hành ra những tấm thẻ mang thương hiệu riêng hoặc được TCTQT, Công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này. TCPHT là ngân hàng có tên in trên thẻ thể hiện đó là sản phẩm của mình. TCPHT quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho các chủ thẻ. TCPHT có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong vệc thanh toán hoặc phát hành thẻ tín dụng. Tổ chức thanh toán thẻ: Là các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc thanh toán thẻ thông qua mạng lưới ĐVCNT, điểm ứng tiền mặt, ATM một cách hợp pháp. Ngân hàng thanh toán chấ p nhâ ̣n thẻ như mô ̣t phương tiê ̣n thanh toán thông qua viê ̣c ký hơ ̣p đồ ng với các ĐVCNT. Ngân hàng thanh toán sẽ cung cấ p các thiế t bi ̣ phu ̣c vu ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng thanh toán thẻ cùng các dich ̣ vu ̣ hỗ trơ ̣, hướng dẫn cho ĐVCNT cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng như quản lý và xử lý những giao dịch thẻ tại các đơn vị này. Khi tham gia thanh toán thẻ, TCTTT sẽ thu được các khoản phí chiết khấu đại lý từ các ĐVCNT, mức phí này có thể tính theo mô ̣t tỷ lê ̣ phần trăm nhấ t đinh ̣ trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lược của ngân hàng với các ĐVCNT. Chủ thẻ: Là những cá nhân đứng tên xin cấp thẻ hoặc người được ủy quyền, có tài khoản ta ̣i ngân hàng và đươ ̣c TCPHT cấp thẻ với tên rập nổi, có thể có cả chữ ký và ảnh trên thẻ, đươ ̣c phép sử dụng thẻ theo những điều khoản đã ký kế t trong hơ ̣p đồ ng với TCPHT. Chủ thẻ gồm: chủ thẻ chính và chủ thé phụ. Chủ thẻ chính là người đứng tên đăng ký sử dụng thẻ. Chủ thẻ phụ là người được chủ thẻ chin ́ h đề nghi ̣ TCPHT cấp thẻ phu ̣ cho sử du ̣ng chung mô ̣t tài khoản với thẻ chính. Hai chủ thẻ đề u có quyề n ̣ thanh toán bằ ng thẻ nhưng chủ thẻ chin thực hiê ̣n các giao dich ́ h là người chiụ trách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2