intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Vai trò của Hiệp hội Ngân hàng trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần nâng cao vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đối với các ngân hàng thương mại trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển và ngày càng hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Vai trò của Hiệp hội Ngân hàng trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------ VŨ HÀ HUYỀN VAI TRÒ CỦA HIỆP HỘI NGÂN HÀNG TRONG VIỆC THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------ VŨ HÀ HUYỀN VAI TRÒ CỦA HIỆP HỘI NGÂN HÀNG TRONG VIỆC THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Kim Xuân XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài: “Vai trò của Hiệp hội Ngân hàng trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Thị Kim Xuân, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Vũ Hà Huyền
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô giáo trong Khoa Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Kim Xuân đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cám ơn tới quý lãnh đạo Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, lãnh đạo các phòng ban, các cán bộ nhân viên và các Tổ chức hội viên Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. i DANH MỤC BẢNG .................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................. iii MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VAI TRÒ CỦA HIỆP HỘI NGÂN HÀNG TRONG THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ........................................................ 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về Hiệp hội Ngân hàng và vai trò cầu nối và hỗ trợ trong thực thi chính sách tiền tệ ...................................................... 5 1.2. Cơ sở lý luận về vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng trong thực thi chính sách tiền tệ .............................................................................. 7 1.2.1. Hiệp hội Ngân hàng ............................................................................. 7 1.2.2. Vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng ............................. 17 1.3. Kinh nghiệm của các Hiệp hội Ngân hàng trên Thế giới về vai trò cầu nối và hỗ trợ trong việc thực thi chính sách tiền tệ ............................................ 36 1.3.1. Giới thiệu một số nét cơ bản của HNH ở một số nước trên thế giới ... 36 1.3.2. Bài học kinh nghiệm từ HHNH một số nước trên thế giới ................. 42 Tóm tắt chƣơng 1 ...................................................................................... 45 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 46 2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 46 2.1.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 46 2.1.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 46 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 48
  6. 2.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 48 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 48 2.2.3. Phương pháp so sánh và phân tích theo xu hướng .............................. 48 2.2.4. Tổng hợp và phân tích thông tin ........................................................ 48 2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích .......................................................... 49 Tóm tắt chƣơng 2 ...................................................................................... 50 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ VAI TRÒ CẦU NỐI VÀ HỖ TRỢ CỦA HIỆP HỘI NGÂN HÀNG TRONG THỰC THI CHÍNH SÁCH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM ................................................................ 51 3.1. Giới thiệu chung về Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam .............................. 51 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ......51 3.1.2. Cơ cấu, tổ chức bộ máy của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam .............. 52 3.1.3. Mục tiêu hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ..................... 56 3.1.4. Nội dung hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam .................... 57 3.2. Thực trạng vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam ........................................ 59 3.2.1. Quy định pháp lý ............................................................................... 59 3.2.2. Thực trạng vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam ........................................ 60 3.3. Đánh giá chung về vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam ................................ 80 3.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................... 80 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 82 Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 85 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CẦU NỐI VÀ HỖ TRỢ CỦA HIỆP HỘI NGÂN HÀNG VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM ................................................................................................ 86
  7. 4.1. Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ................................................................................... 86 4.2. Định hướng phát triển vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng ................................... 88 4.2.1. Định hướng tổng quát ........................................................................ 88 4.2.2. Mục tiêu hành động cụ thể của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam .......... 89 4.2.3. Nhận diện cơ hội và thách thức đối với hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .............................. 92 4.3. Giải pháp nâng cao vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đối với các ngân hàng thương mại trong thực thi chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 94 4.3.1. Hỗ trợ các ngân hàng thương mại triển khai các chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 94 4.3.2. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước và các Bộ, Ngành trong việc xây dựng các quy định về tiêu chuẩn hoạt động ngành ngân hàng ...................... 95 4.3.3. Nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam với các cơ quan quản lý và trong hệ thống ngân hàng ......................... 96 4.3.4. Đồng hành cùng các ngân hàng thương mại trong quá trình tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng và xử lý nợ xấu theo Đề án đã được phê duyệt .......97 4.3.5. Nắm bắt nhu cầu và tổ chức hội thảo, đào tạo bám sát việc thực thi chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước để hỗ trợ các ngân hàng thương mại........................................................................................... 98 4.3.6. Tăng cường hỗ trợ hoạt động thông tin truyền thông về thực thi chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước và hoạt động của các Tổ chức hội viên ............................................................................................... 99 4.3.7. Giải pháp về tái cơ cấu mô hình tổ chức và quy mô hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ........................................................................... 100
  8. 4.4. Một số kiến nghị ................................................................................. 101 4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................. 101 4.4.2. Kiến nghị với Cơ quan quản lý Nhà nước ........................................ 102 4.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 102 Tóm tắt chƣơng 4 .................................................................................... 105 KẾT LUẬN .............................................................................................. 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 109
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 TCTD Tổ chức tín dụng 2 HHNH Hiệp hội Ngân hàng 3 HHNHVN Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam 4 TCHV Tổ chức hội viên 5 NHNN Ngân hàng Nhà nước 6 NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 7 NHTW Ngân hàng Trung ương 8 TCHV Tổ chức hội viên 9 CQQLNN Cơ quan quản lý nhà nước 10 CLB Câu lạc bộ 11 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 12 HH DNNVV Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa i
  10. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Văn bản kiến nghị cơ quan có thẩm quyền và Văn bản 1 Bảng 3.1 61 góp ý cơ chế chính sách từ 2015 – 2017 Số buổi tập huấn văn bản, tổ chức hội thảo, hội nghị, 2 Bảng 3.2 63 tọa đàm góp ý văn bản năm 2015 – 2017 Số lượng tạp chí pháp hành đăng tải thông tin tuyên 3 Bảng 3.3 65 truyền việc thực thi chính sách tiền tệ năm 2015 – 2017 Số lượng khóa đào tạo, tập huấn,hội thảo, tọa đàm 4 Bảng 3.4 67 nghiệp vụ năm2015 – 2017 Số lượng tham dự đào tạo, tập huấn, hội thảo, tọa đàm 5 Bảng 3.5 68 năm 2015 – 2017 Đánh giá về vai trò cầu nối giữa Tổ chức hội viên và Cơ 6 Bảng 3.6 72 quan quản lý Nhà nước 7 Bảng 3.7 Chất lượng công tác truyền thông 79 8 Bảng 3.8 Chất lượng hoạt động đào tạo, tập huấn 80 ii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang Văn bản kiến nghị cơ quan có thẩm quyền và Văn bản 1 Biểu đồ 3.1 32 góp ý cơ chế chính sách từ 2015 – 2017 Số buổi tập huấn văn bản, tổ chức hội thảo, hội nghị, tọa 2 Biểu đồ 3.2 63 đàm góp ý văn bản năm 2015 – 2017 Số lượng khóa đào tạo, tập huấn,hội thảo, tọa đàm 3 Biểu đồ 3.3 65 nghiệp vụ năm2015 – 2017 Số lượng tham dự đào tạo, tập huấn, hội thảo, tọa đàm 4 Biểu đồ 3.4 69 năm 2015 – 2017 iii
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mô hình Hiệp hội Ngân hàng ra đời và phát triển từ cách đây hơn 100 năm ở các nước Tây Âu, nhanh chóng trở thành xu thế và lan rộng ra nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Vai trò của tổ chức Hiệp hội Ngân hàng tại các quốc gia và tại Việt Nam ngày càng được hoàn thiện, đã và đang trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy hệ thống ngân hàng phát triển. Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam được thành lập và hoạt động theo quyết định số 247/TTG ngày 14/5/1994 của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua hơn 20 năm thành lập và hoạt động, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ngày càng thể hiện, phát huy được vai trò của mình với tư cách là Tổ chức xã hội – nghề nghiệp tự nguyện của các Tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực ngân hàng; đã tập hợp, động viên được các hội viên cùng hợp tác, hỗ trợ nhau trong hoạt động kinh doanh; đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Tổ chức hội viên. Trong xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nền kinh tế của Việt Nam ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ và không ngừng đổi mới, lĩnh vực tài chính, ngân hàng là một trong những chìa khóa góp phần tạo nên thành công như ngày nay. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển lớn mạnh của hệ thống ngân hàng, vai trò của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ngày càng được khẳng định trên cả hai mặt: vừa là cầu nối, liên kết, hợp tác hỗ trợ các ngân hàng trong hoạt động để phát triển, vừa là trợ thủ đắc lực cho việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. Hoạt động ngân hàng là hoạt động rất nhạy cảm, có liên quan đến mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, mỗi một động thái trong hoạt động ngân hàng nói chung và của Hiệp hội Ngân hàng nói riêng đều có tác động ít 1
  13. nhiều đến tâm lý và tình hình hoạt động của ngành ngân hàng, của doanh nghiệp. Với tư cách là Hiệp hội nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, Hiệp hội Ngân hàng cần luôn bám sát tôn chỉ mục đích hoạt động, thực hiện đúng và có trách nhiệm các chức năng nhiệm vụ của tổ chức Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, thực hiện tốt vai trò cầu nối giữa các hội viên với các cơ quan nhà nước nhằm ổn định và phát triển an toàn, hiệu quả hệ thống các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, góp phần thực thi chính sách tiền tệ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Xuất phát từ lý do trên, đề tài “Vai trò của Hiệp hội Ngân hàng trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam” đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn này. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích - Đề tài làm rõ một số vấn đề lý luận liên quan đến vai trò, nội dung hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng. - Đánh giá thực trạng vai trò và sự hỗ trợ hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vai trò và nội dung hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng đối với các ngân hàng thương mại trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. - Phân tích thực trạng vai trò cầu nối của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước và hỗ trợ hoạt động các ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2015 – 2017. 2
  14. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đối với các ngân hàng thương mại trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn tập trung làm rõ các vấn đề sau: Câu hỏi 1: Vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đối với các ngân hàng thương mại trong điều hành và thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước được thể hiện ở các phương diện nào? Câu hỏi 2: Giải pháp để góp phần nâng cao vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đối với các ngân hàng thương mại trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vai trò HHNHVN, trong đó tập trung nghiên cứu vai trò cầu nối của HHNHVN đối với các ngân hàng thương mại, kinh nghiệm quốc tế về vai trò cầu nối của HHNH thông qua nghiên cứu một số mô hình hoạt động của HHNH quốc tế, xây dựng các giải pháp nâng cao vai trò cầu nối của HHNHVN phục vụ tốt hơn cho hoạt động của các NHTM và nâng cao việc thực thi các chính sách của NHNN. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đối với các ngân hàng thương mại trong việc thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Về không gian: Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam. - Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được lấy từ năm 2015 – 2017. Thời gian thực hiện các giải pháp của đề tài 2018 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài dựa trên phương pháp nghiên cứu truyền thống: thu thập dữ liệu, tài liệu, thống kê, tổng hợp, so sánh và phân tích để làm rõ mục tiêu của đề tài. 3
  15. Nguồn số liệu gồm số liệu thứ cấp qua tập hợp các báo cáo hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam từ năm 2015 – 2017. 6.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Làm rõ lý luận và thực tiễn về vai trò và nội dung hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng đối với các ngân hàng thương mại trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần nâng cao vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đối với các ngân hàng thương mại trong thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển và ngày càng hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới. 7. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày trong 4 chương. Cụ thể như sau: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về Hiệp hội Ngân hàng và vai trò cầu nối và hỗ trợ trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng về vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội ngân hàng Việt Nam trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam. Chương 4. Giải pháp nâng cao vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam. 4
  16. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VAI TRÒ CỦA HIỆP HỘI NGÂN HÀNG TRONG THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về Hiệp hội Ngân hàng và vai trò cầu nối và hỗ trợ trong thực thi chính sách tiền tệ Thực thi chính sách tiền tệ không phải là vấn đề mới, nhưng vai trò của Hiệp hội Ngân hàng trong việc thực thi chính sách tiền tệ là nội dung mới và là vấn đề thiết thực đối với các ngân hàng thương mại. Một số công trình được công bố về vấn đề này như: - Nguyễn Thị Kim Thanh (2016), “Vai trò của Hiệp hội Ngân hàng trong điều hành, thực thi chính sách tiền tệ”, Tạp chí Tài chính. Tác giả đã nêu lên được tầm quan trọng của Hiệp hội Ngân hàng (HHNH) trong điều hành chính sách tiền tệ trên hai phương diện lý thuyết và thực tiễn. Bên cạnh đó, giải pháp nâng cao vai trò của HHNH cũng là điểm nhấn trong bài như: Hỗ trợ tích cực để các Tổ chức hội viên (TCHV) phản ứng nhanh, đúng định hướng chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN); Cần có tiếng nói mạnh hơn trong việc chủ động đề xuất những thay đổi chính sách tiền tệ của NHNN cho phù hợp với diễn biến thị trường và lợi ích của các TCHV… - PV (2015), “Vai trò cầu nối của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong thực thi chính sách tiền tệ”, Thời báo Ngân hàng. Nội dung làm rõ vai trò của HHNHVN trong việc làm cầu nối giữa các TCHV với nhau; giữa hội viên với cơ quan quản lý nhà nước, cũng như nêu lên được vai trò của HHNH trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Chính phủ và NHNN về tiền tệ - hoạt động ngân hàng. - Viện Chiến lược – Ngân hàng Nhà nước (2015), “Vai trò của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế, quốc tế”, website 5
  17. Ngân hàng Nhà nước. Đứng trước những thử thách mới của ngành ngân hàng nói riêng và quá trình hội nhập sâu rộng của Việt Nam nói chung, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (HHNHVN) sẽ phải đối mặt với khá nhiều thách thức. Vì vậy HHNHVN cần liên tục đổi mới để làm tốt vai trò cầu nối của mình trong việc liên kết các TCHV cùng nhau hợp tác phát triển, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đồng hành cùng các TCHV tái cơ cấu hệ thống các Tổ chức tín dụng (TCTD), xử lý nợ xấu theo đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - TN (2016), “Hiệp hội Ngân hàng phát huy tốt vai trò làm cầu nối”, Tài chính Điện tử. Trong bài báo đánh giá cao vai trò cũng như các hoạt động của HHNH rất hữu ích đối với các TCHV, đặc biệt nội dung thông tin các chương trình hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các khóa đào tạo… do HHNH tổ chức bám sát các nghiệp vụ các TCHV quan tâm, các nội dung có tính ứng dụng thực tiễn cao. Chủ đề rất nhiều các chương trình liên quan đến chính sách tiền tệ, quy định của NHNN cần phổ biến đến các TCHV. Tuy nhiên, bên cạnh việc đã đạt được vẫn còn tồn tại một số hoạt động chưa hiệu quả, đặc biệt trong công tác thông tin truyền thông. Đây là một trong những họa động quan trọng trong việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương chính sách của NHNN, cũng như phản ánh nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của các TCHV với cơ quan quản lý. HHNH cần chú trọng và phát huy để đạt được những kết quả tốt hơn trong thời gian tới. - Trần Thị Hồng Hạnh (2016), “Vai trò cầu nối của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam qua các góc nhìn”, Nhà xuất bản Tài chính. Trước sự đóng góp to lớn của HHNHVN trong suốt chặng đường qua, thông qua những thành quả đạt được đã khẳng định vai trò quan trọng của HHNH trên nhiều phương diện: vừa là cầu nối, liên kết hợp tác hỗ trợ các TCHV trong mọi hoạt 6
  18. động để cùng phát triển, vừa là trợ thủ đắc lực cho việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Thủy Hương (2016), “ Vai trò cầu nối của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam”, Thanh Tra. Bài viết có đánh giá cao về vai trò cầu nối của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam thông qua các hoạt động của HH, bên cạnh đó để nâng cao hơn nữa vai trò cầu nối HHNH cần đa dạng hơn nữa các hoạt động để thu hút hội viên tham gia; tăng cường công tác thông tin tuyên truyền để mọi ý kiến, chương trình hành động của HHNH có sức lan tỏa cao, đáp ứng nhu cầu/nguyện vọng của cả các đối tượng, không chỉ bao gồm các cơ quan quản lý Nhà nước và TCHV mà cả các đối tượng quan tâm khác. 1.2. Cơ sở lý luận về vai trò cầu nối và hỗ trợ của Hiệp hội Ngân hàng trong thực thi chính sách tiền tệ 1.2.1. Hiệp hội Ngân hàng 1.2.1.1. Tính tất yếu khách quan của Hiệp hội Ngân hàng Hiệp hội là 1 tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt Nam có chung ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới, có chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động không vụ lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế, xã hội của đất nước (Nguồn: Thư viện pháp luật) * Liên kết để phát triển là nhu cầu khách quan của các tổ chức cá nhân trong nền kinh tế xã hội Trong cuộc sống các thành viên trong xã hội không thể tồn tại biệt lập, riêng rẽ mà phải liên kết với nhau trong một tổ chức nhất định. Các tổ chức có thể được hình thành theo phạm vi địa lý, giai tầng xã hội, theo những lĩnh vực hoạt động nhất định, theo những đặc điểm riêng biệt cụ thể hoặc cũng có thể là sự kết hợp của một số các yếu tố trên đây. Sự tham gia của các thành viên vào các tổ chức có thể là tự nguyên hay bắt buộc. 7
  19. Đối với Hiệp hội Ngân hàng, các thành viên tham gia một cách tự nguyện với mục đích thông qua đại diện của mình để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các TCHV, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động. Với sự liên kết, hợp tác các TCHV HHNH sẽ có điều kiện trao đổi, liên kết tạo sức mạnh để phát triển hoạt động kinh doanh của các thành viên nói riêng, hệ thống các TCTD nói chung một cách an toàn, hiệu quả, góp phần vào công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy, HHNH là yêu cầu khách quan trong quá trình phát triển. * Tính tự thân với tư cách là tổ chức tự nguyện của các TCHV HHNH cũng như các Hội/ Hiệp hội khác là tổ chức được hình thành bởi sự tham gia tự nguyện của các TCTD và các tổ chức cá nhân khác. Tham gia HHNH, các TCHV mong muốn HHNH thỏa mãn được các nhu cầu nào đó của các TCHV, các nhu cầu này không phải chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà còn thỏa mãn các nhu cầu khác rất đa dạng và phong phú. Chính trong quá trình hoạt động của mình, các nhu cầu của các TCHV mới phát sinh, và được phản ánh cho HHNH. Do các tổ chức cá nhân (là thành viên HHNH) hoạt động cùng trong lĩnh vực ngân hàng nên thông thường các nhu cầu phát sinh trong quá trình hoạt động của các TCHV giống nhau, chẳng hạn nhu cầu về xử lý các khó khăn vướng mắc do quy định của pháp luật trong lĩnh vực xử lý nợ, tín dụng đầu tư, thuế… Thông qua tổ chức tự thân do các TCTD lập nên là HHNH – để nói lên tiếng nói của mình tới các cơ quan có liên quan để được xem xét xử lý. Theo hướng này các đề xuất, kiến nghị của Hiệp hội sẽ dễ dàng được các cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết bởi đây là ý kiến của một tổ chức, đại diện cho các thành viên, phản ánh thực trạng môi trường pháp lý và cơ chế quản lý cần được tháo gỡ để cải thiện môi trường kinh doanh nói chung, Ngân hàng nói riêng. 8
  20. * Là một bộ phận trong nền kinh tế chính trị xã hội Việt Nam Ngay từ ngày đầu thành lập nước Việt Nam, luật pháp đã quy định quyền thành lập hội của nhân dân Việt Nam, khởi đầu là Sắc lệnh 102//SL/L004 ngày 20/5/1957 quy định về quyền lập hội – là văn bản pháp luật đầu tiên về quyền lập hội của nhân dân Việt Nam. Vấn đề này tiếp tục được khẳng định tại các bản Hiến pháp qua các giai đoạn phát triển của Việt Nam (Hiến pháp các năm 1959, 1980, 1992, 2013). Đồng thời với quyền được lập hội, Pháp luật Việt Nam cũng khẳng định Nhà nước tạo điều kiện vật chất cần thiết để công dân được hưởng các quyền đó (Điều 25 Hiến pháp 1957). Tiếp đó tại Điều 67 Hiến pháp 1980 tiếp tục quy định Công dân có quyền tự do lập hội phù hợp với mục đích của Chủ nghĩa xã hội và của Nhân dân, Nhà nước tạo điều kiện vật chất cần thiết để công dân sử dụng quyền đó. Về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với hội, Nghị định 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, tại Điều 4 quy định rõ: Cơ quan nhà nước, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Hội hoạt động theo Điều lệ, có hiệu quả. Đối với Hội được công nhận là tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, hội có gắn với nhiệm vụ của Nhà nước được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. Về chính sách của Nhà nước đối với các hội có tính chất đặc thù: Điều 35 Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 (Nghị định thay thế Nghị định 88/2003/NĐ-CP) quy định: Các hội có tính chất đặc thù được cấp kinh phí hoạt động theo số biên chế được giao, bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao và hỗ trợ cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động, được khuyến khích tạo điều kiện thực hiện một số hoạt động quản lý nhà nước, các dịch vụ công. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2