intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nâng cao hiệu quả công tác chuyển tiền điện tử tại Ngân hàng Đống đa - 3

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

61
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lệnh chuyển tiền dưới dạng điện tử phải đáp ứng các chuẩn dữ liệu do NHNN quy định tại quy chế về lập, sử dụng, kiểm soát, xử lý bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử của các NH, TCTD ban hành theo QĐ308/ QĐ-NH2 ngày 16/09/1997 của Thống đốc NHNN. Việc chuyển hoá chứng từ điện tử thành chứng từ giấy hoặc ngược lại để phục vụ yêu cầu thanh toán và hạch toán phải đảm bảo khớp đúng giữa chứng từ làm căn cứ để chuyển hoá và chứng từ được chuyển hoá đúng mẫu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nâng cao hiệu quả công tác chuyển tiền điện tử tại Ngân hàng Đống đa - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ch ế độ chứng từ kế toán NH, TCTD ban hành kèm theo quyết đ ịnh số 312/QĐ ngày 04/12/1996 của Thống đốc NHNN VN. Lệnh chu yển tiền d ưới dạng điện tử phải đ áp ứng các chuẩn dữ liệu do NHNN quy định tại quy chế về lập, sử dụng, kiểm soát, xử lý bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử của các NH, TCTD ban h ành theo QĐ308/ QĐ-NH2 ngày 16/09/1997 của Thống đốc NHNN. Việc chuyển hoá ch ứng từ đ iện tử th ành chứng từ giấy hoặc ngược lại đ ể phục vụ yêu cầu thanh toán và hạch toán phải đảm bảo khớp đúng giữa chứng từ làm căn cứ đ ể chuyển hoá và chứng từ được chuyển hoá đúng m ẫu quy đ ịnh và đ ảm bảo tính hợp pháp của chứng từ. 1.2.4 Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền điện tử của NHCT VN. *Quy trình nghiệp vụ tại NH phát lệnh (NHPL). Ngân hàng khởi tạo nhận chứng từ từ khách hàng, kiểm tra, kiểm soát rồi tiến hành chuyển hoá chứng từ giấy thành chứng từ đ iện tử và chuyển cho kiểm soát viên đ ặt ký hiệu mật trước khi chuyển đi thanh toán. Sau khi tính KHM, bút toán hạch toán được tự động gửi về TTTT/ Chi nhánh để đối chiếu. *Tại Ngân h àng nhận lệnh đến: Bộ phận thanh toán điện tử phải bố trí cán bộ chuyên trách trực đ ảm bảo tính liên tục khi nhận chuyển tiền Đến, thông báo kịp thời cho KSV đ ể kiểm tra hoặc giải mã ký hiệu mật (KHM) đồng thời, hạch toán vào TK Người nhận lệnh (nếu đ ủ điều kiện thanh toán) hoặc TK chờ thanh toán (nếu không đ ủ điều kiện thanh toán) để xử lý theo quy trình xử lý sai só t. Lệnh thanh toán được tự đ ộng hạch toán và đ ược tự động gửi về TTTT/ Chi nhánh để đối chiếu.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sau khi nhận được kết quả khớp đú ng với TTTT, kế toán CTĐT in phục hồi Lệnh thanh toán thành chứng từ giấy, 02 liên, 01 liên dùng báo Nợ hoặc báo Có khách hàng, 01 liên lưu nhật ký chứng từ. Các Lệnh thanh toán in ra phải đầy đủ chữ ký theo quy định. *Tại Trung tâm thanh toán. TTTT mở TK Điều chuyển vốn (ĐCV) trong kế hoạch cho từng CN để hạch toán và đối chiếu. TK của CN NHCT nào sẽ mang số hiệu NH của CN NHCT đó. Đối với CN trực thuộc (CN cấp 1), TTTT mở một số các TK ĐCV khác để phản ánh và quản lý các loại vốn giữa TW với CN. Đối với CN phụ thuộc (CN cấp 2) chỉ được mở duy nh ất TK ĐCV trong kế hoạch. Khi nhận chuyển tiền từ CN, tại TTTT, chương trình tự độn g kiểm tra, đối chiếu và phân loại các chuyển tiền theo tính chất nghiệp vụ thanh toán Nợ-thanh toán Có, phạm vi thanh toán trong h ệ thống-ngoài hệ thống để hạch toán. Các chuyển tiền trong hệ thống sau khi kiểm tra, đối chiếu với NHPL được hạch toán tự động chuyển đ i NHNL và chuyển sang vùng chờ đối chiếu với NHNL. Các chuyển tiền ngoài hệ thống được chuyển sang vùng riêng để giải mã, phục hồi chứng từ đưa đi thanh toán bù trừ hoặc chuyển mạng thị trường song biên với các tổ chức tín dụng khác. Trường hợp nhận được Lệnh thanh toán của NHPL sau giờ khoá sổ của TTTT, các Lệnh thanh toán này sẽ được hạch toán và đối chiếu vào ngày hoạt động kế tiếp của hệ thống.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sau giờ khoá sổ của TTTT, các Lệnh thanh toán chưa được đối chiếu được chuyển sang vùng riêng để tiếp tục theo dõi, đối chiếu vào ngày làm việc kế tiếp. TTTT in các báo cáo đối chiếu, báo cáo chứng từ tồn đọng để kiểm tra, theo dõi xử lý và lưu trữ. Hạch toán: -Đối với lệnh thanh toán Có: Nợ: TK ĐCV trong kế hoạch NHPL. Có: TK ĐCV trong kế hoạch NHNL. -Đối với lệnh thanh toán Nợ: hạch toán ngược lại. Cuối ngày, Kế toán CTĐT in báo cáo đối chiếu chuyển tiền đ i, đến trong ngày để kiểm tra tính đúng đắn của số liệu trước khi khoá sổ cuối ngày. Các báo cáo này thực hiện lưu trữ cùng các chuyển tiền đi, đến trong ngày. 1.2.5 Sai sót và điều chỉnh. 1.2.5.1 Sai sót và điều chỉnh tại Ngân h àng phát lênh (NHPL). Mọi sai sót phát hiện khi chưa tính KHM, KTV đư ợc phép sửa lại cho đúng. Các sai sót phát hiện sau khi Lệnh thanh toán đã được tính KHM đều phải được điều ch ỉnh bằng bút toán. Cụ thể, từng trường hợp được xử lý như sau: 1.2.5.1.1 Chuyển tiền thiếu. KTV căn cứ vào chứng từ gốc và Lệnh thanh toán chuyển thiếu để lập bổ sung. Nội dung Lệnh thanh toán lập bổ sung phải ghi rõ chuyển bổ sung cho Lệnh thanh toán số ..ngày... và hạch toán như các Lệnh thanh toán đ i bình thường. 1.2.5.1.2 Chuyển tiền thừa. NHPL phải lập ngay điện thông báo và lập biên b ản chuyển tiền thừa gửi NH nhận lệnh đ ể có biện pháp xử lý kịp thời.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trường hợp phát hiện chuyển tiền thừa sau khi đã gửi Lệnh thanh toán đi nhưng NHNL chưa kiểm tra KHM, KTV căn cứ vào chứng từ gốc và Lệnh thanh toán chuyển thừa đ ể lập phiếu điều chỉnh và h ạch toán: -Đối với Lệnh thanh toán Có: Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Nợ đỏ: TK đã trích th ừa. Đồng thời, lập điện tra soát (phụ lục 01) gửi NHNL để yêu cầu ho àn trả số tiền thừa và ghi nh ập sổ theo dõi chuyển tiền thừa chờ xử lý. Khi nh ận được Lệnh thanh toán Có chuyển trả số tiền thừa nói trên, NHPL hạch toán: Nợ: TK ĐCV trong kế hoạch. Có: TK ĐCV chờ thanh toán. Đồng thời, ghi xuất sổ theo dõi chuyển tiền thừa chờ xử lý -Đối với Lệnh thanh toán Nợ: Hạch toán và xử lý ngược lại. Trường hợp phát hiện chuyển tiền thừa sau khi đã gửi lệnh thanh toán đi, NHNL đ ã kiểm tra KHM. Đối với Lệnh thanh toán Có: Nợ: TK Các khoản phải thu (tiểu khoản CN gây sai sót). Nợ đỏ: TK Thích hợp . (TK đã trích thừa) Đồng thời, lập điện tra soát gửi NHNL để yêu cầu hoàn trả số tiền thừa và ghi nhập sổ theo dõi chuyển tiền thừa chờ xử lý. Nếu NHNL đã chi trả số tiền thừa cho người hưởng, NHPL gửi biên b ản chuyển tiền thừa đến NHNL để NHNL tìm biện pháp thu hồi.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Khi nh ận được Lệnh thanh toán Có chuyển trả số tiền thừa hoặc một phần số tiền thừa nói trên, NHPL hạch toán: Nợ: TK ĐCV trong kế hoạch. Có: TK Các khoản phải thu (tiểu khoản CN gây sai sót) Đồng thời, ghi xuất sổ theo dõi chuyển tiền thừa chờ xử lý. Trường hợp NHNL trả lời không thu hồi được thì NHPL căn cứ vào biên bản cùng hồ sơ liên quan của NHNL gửi đ ến. NHPL nhận được, kiểm tra, đối chiếu với biên bản chuyển tiền thừa trư ớc đ ây để xác định số đã thu hồi được, số còn ph ải thu hồi, xác định người chịu trách nhiệm. Đồng thời, lập hội đồng đ ể xử lý theo chế độ hiện hành. -Đối với Lệnh thanh toán Nợ: Lập phiếu đ iều chỉnh Có đỏ: TK Thích hợp Có: TK ĐCV chờ thanh toán Đồng thời, lập Lệnh thanh toán Có chuyển đến NHNL đ ể huỷ số tiền chuyển thừa trên Lệnh thanh toán Nợ. Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Có: TK ĐCV trong kế hoạch. 1.2.5.1.3 Chuyển tiền ngược vế. NHPL phải lập ngay điện thông báo (mẫu 02) cho NHNL, đ iện tra soát gửi NHNL đ ể xử lý đồng thời thực hiện đ iều chỉnh huỷ đ ỏ số tiền bị ngược vế sang TK ĐCV chờ thanh toán, sau đó , tất toán TK này chuyển đi NHNL đ ể huỷ toàn bộ Lệnh thanh toán bị ngược vế và lập Lệnh thanh toán đúng chuyển đ i 1.2.5.1.4 Các sai sót khác:
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Khi NHPL phát hiện sai sót các yếu tố khác như: Tên người gửi, tên người nhận, tài kho ản, số CMND ... mà ch ế độ cho phép thì NHPL gửi Điện tra soát đến NHNL đ ể điều chỉnh lại Lệnh thanh toán cho đúng. -Đối với các Lệnh thanh toán bị từ chối do lỗi kỹ thuật, sai thông tin đối chiếu hoặc phát hiện bị giả mạo, hệ thống tự động gửi lại Lệnh thanh toán hoặc đối chiếu theo một số lần nhất định. Sau một số lần gửi lại không th ành công, Lệnh thanh toán sẽ bị phong toả và không còn giá trị đ ể gửi đi. NHPL huỷ Lệnh thanh toán theo biên bản với sự cho phép của TTTT và lập phiếu điều chỉnh hạch toán đỏ toàn bộ số tiền trên Lệnh thanh toán b ị huỷ. Đồng thời, lập Lệnh thanh toán khác thay thế. 1.2.5.2. Sai sót và điều chỉnh tại NHNL. 1.2.5.2.1 Lệnh thanh toán bị sai thiếu. Khi nhận dư ợc Lệnh thanh toán bổ sung tiền thiếu, NHNL kiểm tra Lệnh thanh toán chuyển thiếu trước đó, đối chiếu với Lệnh thanh toán chuyển bổ sung. Nếu đúng thì hạch toán như đối với các Lệnh thanh toán đúng bình thường khác. 1.2.5.2.2 Lệnh thanh toán bị sai thừa. Trường hợp nhận đ ược điện thông báo chuyển tiền thừa của NHPL trước khi kiểm tra KHM và hạch toán, NHNL phải kịp thời ghi sổ theo dõi Lệnh thanh toán bị sai sót. Khi nh ận được Lệnh thanh toán đến, NH nhận kiểm soát, đối chiếu giữa Lệnh thanh toán với nội dung thông báo nhận đ ược, nếu đúng thì xử lý : -Đối với Lệnh thanh toán Có: Nợ: TK ĐCV trong hế hoạch. Có: TK ĐCV chờ thanh toán.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Khi nh ận đ ược điện tra soát yêu cầu chuyển trả tiền thừa của NHPL, căn cứ đ iện tra soát, NHNL lập Lệnh thanh toán Có đi hoàn trả NHPL: Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Có: TK ĐCV trong kế hoạch. Đồng thời, lập phiếu đ ể hạch toán số tiền đúng. Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Có: TK Thích hợp. - Đối với Lệnh thanh toán Nợ: Hạch toán và xử lý ngược lại. Trường hợp nhận được điện thông báo chuyển tiền thừa của NHPL, sau khi đã kiểm tra KHM và hạch toán, NHPL phải kịp thời ghi sổ theo dõi Lệnh thanh toán bị sai sót, nếu chưa thanh toán cho khách hàng thì phải giữ lại số tiền đ ể xử lý. Nếu trên tài kho ản của khách đủ tiền để xử lý, đối với Lệnh thanh toán Có, căn cứ biên bản chuyển tiền thừa của NHPL, NHNL lập phiếu điều chỉnh hạch toán: Có đỏ: TK Thích hợp (TK đã ghi thừa trước đây). Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Khi nhận được điện tra soát yêu cầu trả lại số tiền thừa của NHPL, NHNL lập Lệnh thanh toán Có để trả lại số tiền thừa và hạch toán: Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Có: TK ĐCV trong kế hoạch. Đối với Lệnh thanh toán Nợ: Hạch toán và xử lý ngược lại. Nếu trên tài khoản của khách hàng không còn đủ tiền đ ể thu hồi, NHNL ghi nhập sổ theo dõi chuyển tiền thừa đến chưa thu hồi để theo dõi, đồng thời, yêu cầu khách hàng trả lại số tiền thừa hoặc nộp tiền vào tài khoản để thực hiện ho àn trả. Sau khi nhận
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com được tiền hoàn trả của khách, kế toán ghi xuất sổ theo dõi chuyển tiền thừa đến, lập Lệnh thanh toán Có (đối với lệnh thanh toán Có) hoàn trả số tiền chuyển thừa. 1.2.5.2.3 Sai tài khoản, tên đ ơn vị nhận, số chứng minh nhân dân, tên NHNL. Khi nhận đ ược chuyển tiền do NHPL chuyển đến sai tài khoản hoặc tên khách hàng...NHNL h ạch toán: Đối với Lệnh thanh toán Có: Nợ: TK ĐCV trong kế hoạch. Có: TK ĐCV chờ thanh toán. Đồng thời, lập điện tra soát NHPL. Trường hợp sai tên NHNL, khi chuyển trả NHPL, hạch toán tất toán TK ĐCV chờ thanh toán. Đối với Lệnh thanh toán Nợ: Hạch toán và xử lý ngược lại. Khi nh ận được tra lời tra soát của NHPL, nếu NHPL xin đính chính lại yếu tố sai sót, NHNL in, đính kèm điện tra soát vào Lệnh thanh toán và lập phiếu hạch toán cho khách hàng: Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Có: TK Khách hàng (TK Thích hợp). Nếu NHPL trả lời đã lập theo đúng chứng từ gốc hoặc đề nghị trả lại, NHNL lập phiếu tất toán TK ĐCV chờ thanh toán chuyển trả lại NHPL. 1.2.5.2.4 Chuyển tiền ngược vế: Trường hợp NHNL nhận được đ iện thông báo chuyển tiền ngược vế của NHPL trước khi kiểm tra KHM và h ạch toán, NHNL phải kịp thời ghi sổ theo dõi Lệnh thanh toán
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com bị ngược vế để xử lý. Khi nhận Lệnh thanh toán đến, NHNL kiểm soát, đối chiếu với điện thông báo nhận được, nếu đúng thì xử lý: Đối với Lệnh thanh toán Có: Nợ: TK ĐCV trong kế hoạch. Có: TK ĐCV chờ thanh toán. Khi nhận đ ược điện tra soát, NHNL lập Lệnh thanh toán chuyển trả lại, NHPL hạch toán: Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Có: TK ĐCV trong kế hoạch. Đối với Lệnh thanh toán Nợ: Hạch toán và xử lý ngược lại. Trường hợp NHNL đ ã kiểm tra KHM và hạch toán, đối với Lệnh thanh toán Có xử lý như trường hợp sai thừa phát hiện sau khi kiểm tra ký hiệu mật. Đối với lệnh thanh toán Nợ, lập phiếu điều chỉnh hạch toán: Nợ đỏ: TK Thích hợp. Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Khi nh ận được điện tra soát và chuyển tiền xử lý của NHPL, hạch toán: Nợ: TK ĐCV chờ thanh toán. Có: TK ĐCV trong kế hoạch. 1.2.6 Đối chiếu và quyết toán. 1.2.6.1 Đối chiếu. 1.2.6.1.1 Đối chiếu h àng ngày. Việc tổ chức đối chiếu được thực hiện theo hình th ức kiểm soát tập trung và đối chiếu tập trung tại NHTW. Việc đối chiếu được thực hiện tức thời theo từng lệnh thanh toán.
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tại NHPL, ngay sau khi Lệnh thanh toán được truyền đ i, chương trình tự động tạo đối chiếu gửi về TTTT, kết quả đối chiếu đ ược phản hồi về NHPL ngay sau khi được tự động hạch toán tại TTTT. Tại NHNL, đối với Lệnh thanh toán đến, ngay khi NH nhận lệnh kiểm tra KHM và hạch toán, bút toán hạch toán đ ược chuyển về TTTT để đối chiếu, kết quả đối chiếu được phản ánh tức thời về NHNL. Tại TTTT sẽ giám sát toàn bộ đối chiếu, chuyển tiền giữa các CN NHCT. Tại các CN NHCT giám sát đ ối chiếu, chuyển tiền giữa CN với TTTT và giữa các ĐGD trực thuộc. Việc đối chiếu giữa CN với TTTT được thực hiện trên cơ sở dữ liệu hạch toán thông qua TK Điều chuyển vốn trong kế hoạch (5191.01xxx).Với từng lệnh thanh toán, phát sinh Nợ tại TTTT phải bằng phát sinh Có tại CN và ngược lại. Cuối ngày, các Lệnh thanh toán chưa được đối chiếu sẽ được chuyển sang vùng làm việc riêng để tiếp tục đối chiếu vào ngày kế tiếp cho đến khi ho àn tất đối chiếu khớp đúng. Trước khi khoá sổ ngày giao d ịch, các đơn vị thanh toán phải in báo cáo đối chiếu theo quy định, kiểm tra giám sát tình trạng đối chiếu của đơn vị mình để kiểm soát được các chuyển tiền còn tồn đọng, các Lệnh thanh toán ch ưa được kiểm tra KHM và hạch toán. 1.2.6.1.2. Đối chiếu h àng tháng. Hàng tháng, CN thực hiện đối chiếu với TTTT các TK ĐCV VNĐ và các TK thu chi lãi vốn điều hoà. Các TK này phải có doanh số và số dư khớp đúng với TTTT, tức là
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com doanh số nợ, số dư nợ đến ngày cuối tháng tại CN phải bằng doanh số có, số dư có tại TTTT và ngược lại. Vào ngày giao dịch cuối tháng, sau khi đã nhận và hạch toán hết các chứng từ đ ến, CN tạo báo cáo chuyển tiền điện tử tháng. Báo cáo được tự động truyền về TTTT để đối chiếu với dữ liệu hạch toán trong tháng của TTTT. Tại TTTT, sau khi truyền nhận hết chứng từ cho các CN, chương trình máy tự động đối chiếu số liệu hạch toán tại TTTT với số liệu báo cáo của các CN và ph ản hồi kết quả về các CN. Các chênh lệch đối chiếu được in ra để kiểm tra lại số liệu đã hạch toán trong tháng. Các sai sót ph ải được tìm rõ nguyên nhân và đ iều chỉnh tại n ơi phát sinh sai sót ngay trong tháng. 1.2.6.2 Quyết toán. 1.2.6.2.1 Quyết toán ngày: Chi nhánh được chủ động giờ khoá sổ và chuyển đổi ngày giao dịch nhưng không được phép chuyển đổi trước 16h 30 hàng ngày. Tại TTTT, hàng ngày kh ởi tạo ngày giao dịch mới vào đầu giờ của ngày làm việc. Các Lệnh thanh toán TTTT nhận được sau giờ khoá sổ của TTTT sẽ được hạch toán và đối chiếu vào ngày hoạt động kế tiếp. 1.2.6.2.2. Quyết toán tháng, năm: Hàng ngày, các CN ngừng truyền Lệnh thanh toán vào lúc 16h 00 ngày cuối tháng, trường hợp đ ặc biệt cần thay đ ổi ngày giờ này, TTTT sẽ có thông báo và cập nhật cho các CN trư ớc 01 ngày.
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đến giờ quy định, mọi hoạt động về việc lập, kiểm soát, hạch toán cũng như truyền lệnh thanh toán đi sẽ không thực hiện đ ược. CN phải nhận, kiểm tra KHM và hạch toán h ết chứng từ đ ến trong ngày để thực hiện đối chiếu với TTTT. Chỉ khi nào đối chiếu khớp đúng, CN m ới được TTTT cấp phép để tiếp tục hoạt động chuyển tiền đi. Chương II: Thực trạng hoạt động tổ chức thanh toán chuyển tiền điện tử tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa-Hà Nội 2.1 Sự ra đ ời và phát triển của CN NHCT Đống Đa. Tiền thân của NHCT Đống Đa là phòng thương nghiệp của khu Đống Đa, được thành lập năm 1955. Đến năm 1957, từ đ ịa chỉ 173 phố Khâm Thiên, phòng chuyển sang số 237 và đổi thành chi điểm NHNN khu Đống Đa. Năm 1960, chi điểm chuyển về đó ng tại tầng 1, khu tập thể 4 tầng (ngay cạnh nơi NHCT Đống Đa đóng hiện nay). Giai đoạn trước n ăm 1987 là th ời kỳ quản lý theo cơ chế tập trung bao cấp, chỉ có một hệ thống NH duy nhất trên đất n ước. NHCT Đống Đa thuộc hệ thống NHNN, thuộc NH thành phố Hà Nội và là NH bao cấp. Năm 1987, chi đ iểm NHNN khu Đống Đa được đổi thành CN NHNN quận Đống Đa và hai năm sau được bầu là trư ởng chi nhánh NHNN trên đ ịa bàn Hà Nội. Ngày 03/08/1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 218/ HĐBT cho phép hệ thống NH VN thí điểm chuyển hoạt động sang cơ ch ế hạch toán kinh doanh, thực hiện hệ thống NH 2 cấp: hệ thống NHNN VN và hệ thống các NHTM. NHCT VN là một trong 4 hệ thống NHTM quốc doanh lớn nhất tại VN theo Quyết định số 53/ HĐBT ngày 26/03/1988. Và ngày 29/03/1993, theo Quyết định số 93/ LHCT/ TCCB của Tổng giám đốc NHCT VN, NHCT Đống Đa chính thức là một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2