intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu khoa học đề tài: Cấu trúc sở hữu, thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả đầu tư - bằng chứng tại Việt Nam

Chia sẻ: Hồ Ky | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

265
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu khoa học đề tài "Cấu trúc sở hữu, thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả đầu tư - bằng chứng tại Việt Nam" nghiên cứu mối liên hệ giữa thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả đầu tư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học đề tài: Cấu trúc sở hữu, thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả đầu tư - bằng chứng tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- CÔNG TRÌNH DỰ THI GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN “NHÀ KINH TẾ TRẺ – UEH 2013” TÊN CÔNG TRÌNH: CẤU TRÚC SỞ HỮU, THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ: BẰNG CHỨNG TẠI VIỆT NAM THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ
  2. i TÓM TẮT ĐỀ TÀI o Lý do chọn đề tài Luật công ty hiện đại của các dòng luật trên thế giới đề n n n i quyền lực trong công ty cổ phần, tức là thẩm quyền ề iệ ế định các v n đề liên n đến công ty, giữa các cổ đ n n ữn n ời quản lý công ty. Trong các doanh nghiệp kinh doanh, ngày nay, các nhân viên và các ban quản l n n ự n n n ề độ tuổi, dân tộc và giới n ê đ l ề nhiệm kì, kinh nghiệ ìn độ học v n địa vị xã hội... Một số l ợng lớn các bài nghiên cứ đã xe xé ối liên hệ giữa thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạ động củ á n ơn T . T n iên đ ố các bài nghiên cứu cho kết quả ít nh t quán. Thậm chí còn có ý kiến cho rằng hiệu quả công ty chủ yếu ở kinh nghiệ điều hành chứ không chịu ản ởng của c u trúc sở hữu hay thành phần Hội đồng quản trị. Đặc biệt, câu hỏi rằng c u trúc sở hữu ản ởng n ế nào đến thành phần Hội đồng quản trị đ đến hiệu quả công ty thì phần lớn đ ợc giải quyết. Bài nghiên cứu này một lần nữ đặt v n đề về mối quan hệ giữa c u trúc sở hữu và thành phần Hội đồng quản trị ản ởn n ến đến hiệu quả hoạ động của công ty. Bài nghiên cứ đ n k n i liệu quản trị doanh nghiệp về á l l ận đặc biệ n n ạn ộ nền kin ếđ n á iển i ờng kinh tế, luậ á n k á iệ ới nền kinh tế các quố i ơn T nơi hầu hết các nghiên cứ ớ đ ực hiện – đ l Việ N . o Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu này xem xét mức độ ản ởng của sự đ dạng của Hội đồng quản trị n á n Việ N niê ế đối với hiệu quả hoạ độn đ ợ đ l ờng bằng giá trị vốn hóa thị ờng của công ty. Sự đ dạng của Hội đồng quản trị trong bài nghiên cứ n đ ợ đ l ờng qua các yếu tố k ớc Hội đồng quản trị, giới n độ tuổi. Bài nghiên cứu này còn nghiên cứu về v n đề c u trúc sở hữu ảnh
  3. ii ởn n ến đến sự đ dạng Hội đồng quản trị đ ản ởn đến hiệu quả đầ n ba yếu tố: iá đố điều hành là thành viên Hội đồng quản trị hay không, quyền sở hữu tập trung hay phân tán (có cổ đ n nắm quyền kiểm soát hay không), quyền sở hữ đ ợc nắm giữ bởi các quỹ ơn ỗ hoặc chủ sở hữu n ớc ngoài. o Phương pháp nghiên cứu Phương pháp - Marginal q Marginal q (qm) bản ch t là một phiên bản marginal củ T in’ . N iên ứu của Mueller and Reardon (1993) l đ ợc các Margin q với nhận thức rằng các khoản đầ iá ị liên tục bởi thị ờng là giá trị hiện tại chiết kh u của dòng tiền mặ n ơn l i đ ợc tạo ra bởi các khoản đầ .N i M in ể đ ợc bắt nguồn từ T in’ n đ T in n ìn đ ợ địn n ĩ l giá trị vốn hóa thị ờng, Mt, chia cho chi phí thay thế vốn công ty tại thời điểm t, Kt: Mt / Kt = qa,t (1) Công thứ n đ l ờng lợi nhuận trung bình trên vốn. Tuy nhiên, lợi nhuận biên trên vốn thì phù hợ ơn. Lợi nhuận biên trên vốn là: T n đ -δ l ỷ lệ kh u hao. Giá trị thị ờng của một công ty trong thời kỳ t đ ợc thể hiện n :
  4. iii T n đ PV l giá trị hiện tại của các khoản đầ I n k ảng thời gian t tạo μ l ột sai số chuẩn. Khoản đầ đ ợ địn n ĩ l : I = Lợi nhuận sau thuế + Kh u hao - Cổ tứ + ΔNợ + ΔVốn chủ sở hữu + R&D + ADV T n đ ΔNợ ΔVCSH l vốn động bằng cách sử dụng thêm nợ mới và phát hành thêm cổ phiếu. Quy tắc giá trị hiện tại òn định rằn đầ ải đ ợc thực hiện đến điể PV = I . Điều này ngụ ý rằng PVt / It = 1, có thể đ ợc viết lại n PV / I = .C i ả hai vế củ ơn ìn (3) M -1 và sắp xếp lại chúng ta có thể kiểm chứng bằn ơn ìn ực nghiệm: P ơn ìn (4) iả định thị ờng vốn hiệu quả n n ĩ l dòn iền ơn lai có thể ớ l ợng không chệ . D đ k i n μ / M -1 tiến đến 0. Nghiên cứu ản ởng của các yếu tố quản lý, quyền sở hữ ơn á kiể á đ ợc xây dựng với các biến n n n k ớc ban quản trị đ dạng giới n độ tuổi trung bình và biến giả cho giá đố điều hành tham gia vào Hội đồng quản trị. Tha á n đ ợc tiến hành với It / Mt-1 từ ơn ìn (4) ới biến giải thích lãi su . Điều này tạo ra các dạng công thức Y=α+β1X+β2ZX á động biên (dY/dX)= β1+β2Z là giá trị ớ l ợng của qm. Mô hình thực nghiệm có thể kiểm tra có dạng: T n đ Z là các biến giải n :
  5. iv Boarsize: Số lượng thành viên Hội đồng quản trị Gender: Tỷ lệ thành viên nữ trong Hội đồng quản trị Age: Tuổi trung bình của thành viên Hội đồng quản trị CEO: Là biến nhị phân. Biến CEO =1 nếu có Giám đốc điều hành trong Hội đồng quản tri, ngược lại CEO =0 Vậy mô hình trở thành Margin q (qm) giải thích một cách rõ ràng, nếu nhà quản trị đầ n ững dự án mang lại d n ơn i m1 n đầ k n ực hiện đủ số đầ ần thiế n ĩ l đầ iên đã d n ơn i ủa vốn quá nhiề n nên đầ n iề ơn. T lại, để tối đ iá ị cổ đ n m phải bằng 1. Dữ liệu Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệ á n i n ừn 2008 đến 2012 của á n i i n đ ợc niêm yết trên 2 sàn HOSE và HNX. Loại trừ các công ty có dữ liệ n n . Dữ liệu sẽ l y theo dạng bảng. Dữ liệu tài chính cần thiết cho bài nghiên cứu này (giá thị ờng vào thời điểm cuối n đầ ời điểm t) thu thập từ quá trình tham khảo và chắt lọc trên các website của công ty và trang www.cafef.com; http://www.cophieu68.com; http://vcbs.com.vn.
  6. v Riêng giá trị đầ (I) d á k iếm khuyết trong việc công bố thông tin các công ty ở thị ờng chứng khoán Việt Nam nên bài nghiên cứ n đã ỏ chi phí quảng cáo, tiếp thị; chi phí nghiên cứu và phát triển trong biến số này. Vậy dữ liệu tài chính bao gồm: + Giá thị ờng vào cuối thời điểm t Mt = tổng giá trị cổ phiế đ n l n + tổng nợ + Đầ ời điểm t I = EAT + Dep – Di + ΔDe + ΔEquity Dữ liệ ề Hội đồng quản trị ơ ở ữ ủ ổđ n ( n iên ội đồn ổ đ n lớn n n ổ đ n lớn đặ điể n nk ẩ ọ ủ ỗi n iên n ội đồn - iới n , ổi á ) ủ ế ừ á á ờn niên đ ợ đ n ải ên in e ne ụ ểl á e ie ứn k án nổi iến e ie ủ n n đ ừ á n ồn i liệ k á n in e ne ồ ản á ạ niê ế ặ á n ê , bá á ủ n iá đố iên ản ọ đại ội ổ đ n ờn ờn niên n in n ản ị ừ e ie www.cafef.com. Bài nghiên cứu sẽ ớ l ợn ìn e ơn á OLS. o Nội dung nghiên cứu Xác định các yếu tố quyết định thành phần Hội đồng quản trị. Kiểm định các giả thiết: - Giả thiết 1: Sự hiện diện của một chủ sở hữu kiểm soát làm giảm sự đa dạng trong Hội đồng quản trị. - Giả thiết 2: Chủ sở hữu là các quỹ và chủ sở hữu nước ngoài làm tăng sự đa dạng trong Hội đồng quản trị.
  7. vi Kiểm định cấu trúc hội đồng quản trị tác động như thế nào đến hiệu quả đầu tư: - Giả thiết ó một mối tư ng uan m trong c t ước của ội đồng uản trị à iệu uả đầu tư. - Giả thiết 4: Hội đồng quản trị ông đồng nhất ông có tác động đến hiệu quả đầu tư của công ty. o Đóng góp của đề tài Bài viết này xem xét các yếu tố quyế địn ơ u Hội đồng quản trị ũn n nhữn á động củ đ dạng Hội đồng quản trị lên hiệu quả đầ .D iếu một khung lý thuyết chặt chẽ, phần lớn các nghiên cứu về Hội đồng quản trị đ ợc tiến hành theo thực nghiệm. Hầu hết các nghiên cứ ớ đ ử dụng chỉ số T in’ Q. Nghiên cứu này cho bổ sung thêm tài liệu bằng cách sử dụng mộ ớ đ n xá ơn ề hiệu quả hoạ độn đ l in Q. M in Q đ l ờng hiệu quả đầ một cách thích hợ ơn iải đơn iản ơn ới T in’ Q. o Hướng phát triển của đề tài Để n iện ơn i ẽ ố ắn liên kế n ữn ế ốk n n á đ ợ n n iệ kì iể ửn ề n iệ ìn độ ọ n để n ộ ái n ìn n ự n diện ơn ề ối ơn n iữ ự đ dạn n Hội đồn ản ị iệ ả i n ủ d n n iệ n n ản ại á n ớ đ n á iển n i n Việ N n i iên .
  8. vii MỤC LỤC Tóm tắt ........................................................................................................................1 1. Giới thiệu.................................................................................................................2 2. Tổng quan các nghiên cứ ớ đ ......................................................................2 3. Nội d n á kế ản iên ứ .......................................................................4 3.1 C u trúc sở hữu, thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả công ty .................4 3.2 Quyền sở hữu và c u trúc ban quản trị ..............................................................5 3.3 K ớc ban quản trị .....................................................................................6 3.4 Thành phần Hội đồng quản trị, sự phân phối thông tin và hiệu quả của việc ra quyế định ................................................................................................................6 4. P ơn á n iên ứu:........................................................................................8 4.1 P ơn á - Marginal q .................................................................................8 4.2 Dữ liệu và thống kê mô tả................................................................................10 4.2.1 Dữ liệu .......................................................................................................10 4.2.2 Thống kê mô tả ..........................................................................................12 4.2.3 Phân tích thực nghiệm ...............................................................................13 5. Kết luận .................................................................................................................20 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... i PHỤ LỤC ....................................................................................................................v
  9. viii MỤC LỤC BẢNG Bảng 1: Mô tả các biến đ ợc sử dụng ................................................................12 Bảng 2: Thống kê mô tả c u trúc sở hữu (%).....................................................12 Bảng 3: C u trúc Hội đồng quản trị theo thời gian ............................................13 Bảng 4: Các giả thuyế á động kỳ vọng ......................................................14 Bản 5: Ướ l ợng mối quan hệ giữa c u trúc sở hữu và sự đ dạng của Hội đồng quản trị .......................................................................................................17 Bảng 6: Mối quan hệ giữa thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả đầ ủa công ty – Margin Q ............................................................................................19 Bảng 7: Danh sách các công ty trong mẫu khảo sát .............................................v
  10. 1 Tóm tắt Bài nghiên cứu này xem xét mứ độ ản ởng của sự đ dạng của Hội đồng quản trị trong các n Việ N niê ế đối với hiệu quả hoạ độn đ ợ đ l ờng bằng giá trị thị ờng của công ty. Sự đ dạng của Hội đồng quản trị trong bài nghiên cứ n đ ợ đ l ờng qua các yếu tố quy mô Hội đồng quản trị, giới tính, độ tuổi, công ty có giám đố điều hành trong Hội đồng quản trị hay không. Bài nghiên cứu này còn nghiên cứu về v n đề c u trúc sở hữu ản ởn n ế nào đến sự đ dạng Hội đồng quản trị đ ản ởn đến hiệu quả đầ n qua hai yếu tố: quyền sở hữu tập trung hay phân tán (có cổ đ n nắm quyền kiểm soát hay không), quyền sở hữ đ ợc nắm giữ bởi các quỹ ơn ỗ hoặc chủ sở hữu n ớc ngoài. Dữ liệu sẽ l y theo dạng bảng. Kết quả chỉ ra rằng ban quản trị của các công ty Việt Nam đã n lên ề độ tuổi trung bình. Cũn n ơn á n CEO n Hội đồng quản trị có thể là một d u hiệu cho việ n n độc lập. Phân tích hồi quy chỉ ra rằng các công ty có Hội đồng quản trị lớn thì sẽ có kết quả hoạ động tốt. Quy mô củ n ũn có một ơn n d ơn đến sự đ dạng giới n độ tuổi trung bình của Hội đồng quản trị đặ điệt ở các công ty có các quỹ và cổ đ n n ớc ngoài nắm giữ cổ phần. Lợi nhuận gần n không có b t kỳ á độn n ĩ ống kê nào lên sự đ dạng của Hội đồng quản trị, ngoại trừ ở các công ty có sở hữu tập trung và sở hữu bởi quỹ, lợi nhuận có mối ơn n d ơn n n k á n ỏ đến k ớc Hội đồng quản trị. Kết quả cho th iá đố điều hành trong Hội đồng quản trị có ơn n d ơn đán kể lên k ớc của Hội đồng quản trị. Việc có hay k n iá đố điều hành trong Hội đồng quản trị k n á động nào có ý n ĩ đến sự đ dạng về giới tính và tuổi của Hội đồng. Sở hữ n ớc ngoài và sở hữu tập thể ơn n đối với sự đ d n iới tính của Hội đồng quản trị, do đ l iả n đ dạng của Hội đồng quản trị.
  11. 2 1. Giới thiệu Luật công ty hiện đại của các dòng luật trên thế giới đề n n n i quyền lực trong công ty cổ phần, tức là thẩm quyền ề iệ ế định các v n đề liên n đến công ty, giữa các cổ đ n n ữn n ời quản lý công ty. Trong các doanh nghiệp kinh doanh, ngày nay, các nhân viên và các ban quản l n n ự n n n ề độ tuổi, dân tộc và giới n ê đ l ề nhiệm kì, kinh nghiệ ìn độ học v n địa vị xã hội... Một số l ợng lớn các bài nghiên cứ đã xe xé ối liên hệ giữa thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạ động củ á n ơn T . T n iên đ ố các bài nghiên cứu cho kết quả ít nh t quán. Thậm chí còn có ý kiến cho rằng hiệu quả công ty chủ yếu ở kinh nghiệ điều hành chứ không chịu ản ởng của c u trúc sở hữu hay thành phần Hội đồng quản trị. Bài nghiên cứu này một lần nữ đặt v n đề về mối quan hệ giữa c u trúc sở hữu và thành phần Hội đồng quản trị ản ởn n ến đến hiệu quả hoạ động của công ty. Bài nghiên cứ đ n k n i liệu quản trị doanh nghiệp về á l l ận đặc biệ n n ạn ộ nền kin ếđ n á iển i ờng kinh tế, luậ á n k á iệ ới nền kinh tế các quố i ơn T nơi hầu hết các nghiên cứ ớ đ ực hiện – đ l Việ N . 2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây Một số l ợng lớn các bài nghiên cứ đã xe xé ối liên hệ giữa thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả n .Đ ố họ nghiên cứu sự ản ởng của c u trúc Hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạ động củ n ờn đ l ờng bằng T in’ ơn á n án lợi nhuận n ROA. Một số nghiên cứu gần đ ủa Bắ Â điều tra về thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả n n nghiên cứu của Bøhren và Strøm, (2005); S i á đồng sự (2006); Randøy và á đồng sự (2006); and Rose (2007) . Kết quả thực nghiệm của các nghiên cứu nói n ờng tán thành mối quan hệ tiêu cực giữa c u trúc Hội đồng quản trị và hiệu quả công ty. Các yếu tố khác về thành phần Hội đồng quản trị n ổi, giới
  12. 3 tính và quốc tịch cho kết quả ít nh án ơn. Đặc biệt, câu hỏi rằng c u trúc sở hữu ản ởn n ến đến thành phần Hội đồng quản trị đ đến hiệu quả công ty thì phần lớn đ ợc giải quyết. Bài nghiên cứu này là một lời giải đá n iên ứu củ R ndø á đồng sự (2006) và sử dụn ơn á ế để đán iá iệu quả. M in l đ ợc dùng thay thế để đ l ờng hiệu quả, và trong thực tế là thích hợ ơn. N ợc lại so với tỷ số giá thị ờng trên giá trị sổ á ờn dùn đ l ờng lợi nhuận trung bình trên giá trị đầ ủ n in l đ l ờng lợi nhuận ên đầ iên của công ty, liên quan tới chi phí của vốn. Bài nghiên cứ n ũn ổ sung vào nguồn tài liệu bằn á điều tra thực nghiệm mối liên kết giữa c u trúc sở hữu, thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả công ty. Bằng cách kiểm định một mẫu 24 công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán HOSE và HNX n i i đ ạn 2008-2012, bài nghiên cứ n ũn iết thêm một số hiểu biết về ơn á n iên ứu thực nghiệm. Khi nghiên cứu các v n đề về c u trúc sở hữu và quản trị doanh nghiệ n n ần hội đồng quản trị ở các công ty Việt Nam cung c p một bằng chứng cụ thể. Nghiên cứu thực nghiệm ở Việ N đặ điểm chung là nhỏ, mở cử địn ớng xu t khẩu với các công ty có c u trúc sở hữu tậ n điển hình cho mô hình quản trị doanh nghiệp của lục địa Châu Á. Phát hiện chính của chúng tôi là quy mô Hội đồng quản trị có ơn n d ơn với kết quả hoạ động của công ty. Các thống kê mô tả cho th y, các thành viên Hội đồng quản trị của các công ty Việt Nam đã ở nên đ dạn ơn ề giới n . Hơn nữa, có ít công ty có iá đố điều hành trong Hội đồng quản trị ơn có thể xem đ l d u hiệu của sự n n độc lập. Phần còn lại của bài nghiên cứ đ ợc tổ chứ n . P ần ba tiếp tục thảo luận về những bằng chứng lý thuyết và thực nghiệ ớ đ ề mối quan hệ giữa quyền sở hữu, thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả công ty. Từ cuộc thảo luận này, các giả thuyết có thể kiểm chứng bằng thực nghiệm. S đ là sự mô tả á ơn
  13. 4 á điều tra thực nghiệm. Mô tả số liệu và thống kê mô tả đ ợc cung c p trong phần tiếp theo. S đ là phần phân tích thực nghiệm và cuối cùng, bài nghiên cứu đ ợc kết thúc với lời kết luận. 3. Nội dung và các kết quả nghiên cứu 3.1 Cấu trúc sở hữu, thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả công ty K ớc và thành phần Hội đồng quản trị ờng có một vài khác biệt giữa các công t . Lin k á đồng sự (2007), chỉ ra rằng Hội đồng quản trị nhỏ ơn k n độc lập1 ì ờng phổ biến ở á n “ ơ ội n ởng cao; chi phí nghiên cứu và phát triển độ biến động tỷ su t sinh lợi cổ phiếu cao, n ợc lại so với các công ty có Hội đồng quản trị lớn độc lậ ơn ( n 2). Coles và các cộng sự (2008) đã đ á kết quả ủng hộ n điể đ . Raheja (2005) phát triển một mô hình các yếu tố quyế địn ơ u Hội đồng quản trị. Theo kiể địn ìn ì i đầ là yếu tố quyế định thành phần Hội đồng quản trị. Hơn nữa, mô hình cho th y Hội đồng quản trị lớn ơn k i ứ độ lợi ích cá nhân trong nội bộ ơn Hội đồng quản trị lớn kém hiệu quả ơn Hội đồng quản trị nhỏ. Tuy nhiên, các tài liệu lý thuyết không thuyết phục các kết quả về c u trúc Hội đồng quản trị. Ví dụ, ản ởng ròng của tính k n đồng nh t trong Hội đồng quản trị có thể là tích cực hoặc tiêu cực. Hermalin và Weisbach (2003) nghiên cứu về thành phần Hội đồng quản trị, ông lập luận rằng hiệu quả công ty chủ yếu ở kinh nghiệ điều hành bởi vì thiếu một khuôn khổ lý thuyết chặt chẽ. Một số nghiên cứu sử dụng của lý thuyế đại diện và lý thuyết dựa trên nguồn lực2 k i đán iá ối quan hệ giữa thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả công ty (xem thêm nghiên cứu của Randøy et al, (2006); và Dalton et al, 1999). Theo lý 1 Công ty có ban quản trị phụ thuộc ở Anglo – S x n đặ n ởi có nhiều thành viên nội bộ trong ban quản trị n l iá đố n ời mà có quan hệ gần ũi ới việc quản lý công ty. 2 Theo Randoy (2006) cung c p mô tả rằng: lý thuyết nguồn lực phụ thuộc chỉ ra cách mà ban quản trị có thể dể dàng cập nhật nguồn lực giá trị. Điều nh n mạnh là trong khả n n ủ n để hình thành liên kế để cập nhật tin cậ để chỉ trích nguồn lự n l n k á n n n p hoặ l đối tác (trang 5)
  14. 5 thuyế đại diện, nhiệm vụ chính của Hội đồng quản trị là kiểm soát và giám sát quá trình quản lý, tứ l để dàn xếp các v n đề đại diện (F Jen en 1983). D đ để tối a hiệu quả, Hội đồng quản trị phải tiếp cận đ ợc với thông tin một cách chính xác. 3.2 Quyền sở hữu và cấu trúc ban quản trị Giả sử rằng mục tiêu của công ty là tối đ lợi nhuận.Vì thế n ời quản l đ ợc ê để hoạ độn d ới sự quan tâm của các chủ sở hữ đầ i ản công ty, từ đ tài sản của cổ đ n đ ợc tối . Có hai loại chi phí đại diện phát sinh: đầu tiên, v n đề đại diện do tách quyền sở hữu và quyền kiểm soát theo nghiên cứu của Berle và Means (1932), và Jensen và Meckling (1976); thứ hai, v n đề đại diện giữa cổ đ n kiểm soát và cổ đ n iểu số. Loại đầu tiên của v n đề đại diện thì nghiêm trọn ơn n á n hình thức sở hữu phân tán, ví dụ các công ty ở các n ớc Anglo-Saxon. Những quốc gia có quyền sở hữu tập trung thì dễ bị tổn ơn ơn đối với loại thứ hai của v n đề đại diện, cụ thể là giữa cổ đ n kiểm soát và cổ đ n iểu số ( e n n iên ứu của Villalonga và Amit, 2006). “Giá đốc nội bộ” l iá đốc có liên quan tới chủ sở hữu kiểm soát của công ty. Một á để Hội đồng quản trị để trở nên độc lậ ơn l ổ nhiệ iá đố n ớc ngoài. Chủ sở hữ n ớc ngoài và chủ sở hữu tổ chứ ũn ể đ n vai trò giám sát bằng cách làm giảm khả n n ủa chủ sở hữu kiểm soát để tiếp cận hoạ động quản lý (Bjuggren và cộng sự, 2007). Singh và cộng sự (2000) và Bilimora và Wheeler (2000) cho th y một mối quan hệ đồng biến giữa chủ sở hữu tổ chức và sự đ dạng của Hội đồng quản trị. Dựa trên cuộc thảo luận này, ta xây dựng đ ợc hai giả thuyết: Giả thuyết 1: Sự hiện diện của một chủ sở hữu kiểm soát làm giảm sự đ dạng trong Hội đồng quản trị Giả thuyết 2: Chủ sở hữu là các quỹ và chủ sở hữ n ớ n il n ự đ dạng của ban quản trị
  15. 6 3.3 Kích thước ban quản trị Jensen (1993) lập luận rằng có một mối quan hệ nghịch biến giữa các Hội đồng quản trị lớn, (trên 7 hoặc 8 thành viên), và hiệu quả công ty. Hội đồng quản trị ợt quá con số này nhiều khả n n chịu sự kiểm soát nhiề ơn bởi iá đố điều hành và hoạ động kém hiệu quả. Một số nghiên cứu thực nghiệ điều tra mối liên hệ giữ k ớc Hội đồng quản trị và hiệu quả công ty. Một nhận định xu t sắc tìm th y trong nghiên cứu của Hermalin và Weisbach, (2003). Các kết quả thực nghiệm hỗ trợ cho tranh luận về "Hội đồng quản trị quá cỡ" đ ởi Jensen, (1993). Ví dụ nghiên cứu của Yermack, (1996) tìm ra một mối ơn n giữ k ớc Hội đồng quản trị T in’ .N iên ứu chỉ ra rằng giá trị doanh nghiệp bị m đi khi Hội đồng quản trị đổi k ớc từ nhỏ đến trung bình. Nghiên cứu của Randøy và các đồng sự (2006) chỉ ra rằng các Hội đồng quản trị lớn ơn ộ á động nghịch biến đến hiệu quả công ty. Dựa trên những lý do trên, ta xây dựng giả thuyết thứ ba: Giả thuyết 3: Có một mối ơn n n k ớc Hội đồng quản trị và hiệu quả đầ . 3.4 Thành phần Hội đồng quản trị, sự phân phối thông tin và hiệu quả của việc ra quyết định Để thực hiện tối iệu quả, Hội đồng quản trị phải có quyền tiếp cận với thông tin một cách chính xác. Một cuộc thảo luận đ n diễn ra (van Ingley và van der Walt, 2001) trong các tài liệ liên n đến các loại iá đốc hoặc thành phần của các iá đốc. Giá đốc bên ngoài với kiến thức tố ơn ề i ờng kinh doanh và tiếp cận thông tin từ á n k á (đối á kin d n á đối thủ cạnh tranh) hoặ á iá đốc nội bộ có sự ờng về công ty. Hội đồng quản trị k n đồng nh t liên n đến một lý thuyế đán đổi giữ n lên về chi phí dài hạn chi phí bên ngoài th ơn. Ngoài ra, một sự đán đổi giữa hiệu quả n in i n với sự đ dạng của Hội đồng quản trị và hiệu quả quyết định với Hội đồng quản trị đồng nh t. Hội đồng quản trị k n đồng nh t có xu
  16. 7 ớn đ ợc thông tin tố ơn ề các v n đề liên quan ên n i n d đ đ ợc trang bị tố ơn để đặt câu hỏi và thảo luận về các quyế định chiến l ợc của công ty, trong khi Hội đồng quản trị đồng nh ơn thì dựa trên sự in ởng, hợp á ũn n i ẻ kinh nghiệm và giá trị (Tson Söderström và cộng sự, 2003). T e n điểm dựa trên nguồn lực, Hội đồng quản trị là một nguồn lực chiến l ợc quan trọng để á n để đ ợc kiến thức, liên hệ với những tinh hoa của thế giới kinh doanh, các nguồn vốn bên ngoài, thị ờn địa lý và công nghiệp mới và á đối thủ cạn n .N ậ n đ dạng hóa giữa các thành viên Hội đồng quản trị đồng biến với kết quả hoạ động tài chính của công ty (van der Walt và Ingley, 2003). Do kiến thứ n lên iếp cận đ ợc các thông tin bên ngoài, một Hội đồng quản trị đ dạng sẽ đ ợ n n quản lý tố ơn l ột Hội đồng quản trị đồng nh . Q n điểm dựa vào nguồn lực tập trung vào lợi thế với sự đ dạng trong Hội đồng quản trị trong các công ty có quyền truy cập vào một mạng l ới thông tin lớn ơn k n ốn kém chi phí của việc giảm hiệu quả liên quan tới quá trình ra quyế định. Sự đ dạng tuổi và giới tính giữa các thành viên Hội đồng quản trị là những yếu tố quan trọn k á đ l ờng tính k n đồng nh t. Trong nhữn n đã ự gia n tính đ dạng về giới tính trong Hội đồng quản trị ở các công ty châu Âu. Na Uy, Thụ Điển và Phần Lan là ba quố i n đầ n lĩn ực này (Grosvold và cộng sự, 2007). Bilimora và Wheeler (2000), chỉ ra rằng thành viên nữ trong Hội đồng quản trị ờng trẻ ơn ới á đồng nghiệp nam của họ, theo đ ổ nhiệm các nữ thành viên Hội đồng quản trị sẽ l n ự đ dạng cả về giới tính và tuổi tác. Tuy nhiên, các kết quả thực nghiệm về sự đ dạng giới tính còn hỗn tạp. Bøhren và Strom (2005) chỉ ra một mối ơn n giữa đ dạng giới tính và hiệu quả n n k iđ S i e l (2006) á á ột mối ơn n d ơn giữa á đại diện nữ trong việc quản lý và hiệu quả của công ty trong các công ty nhỏ củ Đ n Mạch. Kết quả n đ ợc xác nhận bởi C e đồng sự (2004) trong một cuộ điều tra đối với các công ty Hoa Kỳ. Nghiên cứu của R e (2007) đán iá á động của phụ nữ trong Hội đồng quản trị trong các công ty niêm yết ở Đ n Mạch.
  17. 8 Phân tích thực nghiệm cho th y không có mối quan hệ giữa sự hiện diện của phụ nữ và hiệu quả công ty. Một cách giải thích khác đ ởi Rose (2007) có thể đ ợc ch p nhận, các thành viên mới “k á ờn ” ần phải thông qua hành vi của các thành viên Hội đồng quản trị n ờn á n lãn đạ kin d n n ời mà loại bỏ b t kỳ á động có thể có của phụ nữ n HĐQT. Sự không liên quan giữ đ dạng giới tính và thành phần Hội đồng quản trị đ ợc xác nhận bởi Randøy đồng sự, (2006). Các cuộc thảo luận trên dẫn đến giả thuyết đ : Giả thuyết 4: Hội đồng quản trị k n đồng nh t không á động đến hiệu quả đầ ủa công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1 Phương pháp - Marginal q Marginal q (qm) bản ch t là một phiên bản marginal củ T in’ . N iên ứu của Mueller and Reardon (1993) l đ ợc các Margin q với nhận thức rằng các khoản đầ giá trị liên tục bởi thị ờng là giá trị hiện tại chiết kh u của dòng tiền mặ n ơn l i đ ợc tạo ra bởi các khoản đầ .N i M in ể đ ợc bắt nguồn từ T in’ n đ T in n ìn đ ợ địn n ĩ l giá trị thị ờng, Mt, chia cho chi phí thay thế vốn công ty tại thời điểm t, Kt: Mt / Kt = qa,t (1) Công thứ n đ l ờng lợi nhuận trung bình trên vốn. Tuy nhiên, lợi nhuận biên trên vốn là phù hợ ơn. Lợi nhuận biên trên vốn là: T n đ -δ l ỷ lệ kh u hao. Giá trị thị ờng của một công ty trong thời kỳ t đ ợc thể hiện n :
  18. 9 T n đ PV l iá ị hiện tại của các khoản đầ I n k ảng thời gian t tạ μ l ột sai số chuẩn. Khoản đầ đ ợ địn n ĩ l : I = Lợi nhuận sau thuế + Kh u hao - Cổ tứ + ΔNợ + ΔVốn chủ sở hữu + R&D + ADV T n đ ΔNợ ΔVCSH l ốn động bằng cách sử dụng thêm nợ mới và phát hành thêm cổ phiếu. Quy tắc giá trị hiện tại òn định rằn đầ ải đ ợc thực hiện đến điể PV = I . Điều này ngụ ý rằng PVt / It = 1, có thể đ ợc viết lại n PV / I = .C i ả hai vế củ ơn ìn (3) M -1 và sắp xếp lại chúng ta có thể kiểm chứng bằn ơn ìn ực nghiệm: P ơn ìn (4) iả định thị ờng vốn hiệu quả n n ĩ l dòn iền ơng lai có thể ớ l ợng không chệ . D đ k i n μ / M -1 tiến đến 0. Nghiên cứu ản ởng của các yếu tố quản lý, quyền sở hữ ơn á kiể á đ ợc xây dựng với các biến n n n k ớc ban quản trị đ dạng giới n độ tuổi trung bình và biến giả Giá đố điều hành tham gia vào hội đồng quản trị. T á n đ ợc tiến hành với It / Mt-1 từ ơn ìn (4) ới biến giải thích lãi su . Điều này tạo ra các dạng công thức Y=α+β1X+β2ZX á động biên (dY/dX)= β1+β2Z là giá trị ớc l ợng của qm. Mô hình thực nghiệm có thể kiểm tra có dạng:
  19. 10 T n đ Zl á iến giải n : Boarsize: Số lượng thành viên Hội đồng quản trị Gender: Tỷ lệ thành viên nữ trong Hội đồng quản trị Age: Tuổi trung bình của thành viên Hội đồng quản trị CEO: Là biến nhị phân. Biến CEO =1 nếu có Giám đốc điều hành trong Hội đồng quản tri, ngược lại CEO = 0 Biến phụ thuộc thể hiện hiệu quả đầ ủa doanh nghiệp Vậy mô hình trở thành δ β β β β β Margin q (qm) có một số lợi thế. P ơn á đ l ờng hiệu quả biên thì thích hợ ơn Tobin q trung bình khi kiểm định giả thiết về quyế định của ban quản trị, bởi ì ơn á đ l ờng trung bình không phân biệ đ ợc doanh thu trung bình và doanh thu biên. Thứ hai, margin q (qm) giải thích một cách đơn iản, nếu nhà quản trị đầ những dự án mà mang lại d n ơn i m1 n đầ k n ực hiện đủ số đầ ần thiế n ĩ l đầ iên đã d n ợt quá chi phí và công ty nên đầ n iề ơn. T lại, để tối đ iá ị cổ đ n m phải bằng 1. 4.2 Dữ liệu và thống kê mô tả 4.2.1 Dữ liệu
  20. 11 Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệ á n i n ừn 2008 đến 2012 của 24 n i i n đ ợc niêm yết trên 2 sàn HOSE và HNX. Trong mẫu chỉ bao gồm các công ty phi tài chính với số liệu báo cáo ít nh t trong 6 n (từ n 2007 –n 2012). Loại trừ các công ty có dữ liệ n n . Dữ liệu sẽ l y theo dạng bảng. Dữ liệu tài chính cần thiết cho bài nghiên cứu này (giá trị vốn hóa thị ờng vào thời điểm cuối n đầ ời điểm t) thu thập và tính toán từ quá trình tham khảo và chắt lọc trên các website của công ty và trang www.cafef.com, http://www.cophieu68.com, http://www.vietstock.vn, http://www.vcbs.com.vn. Riêng giá trị đầ (I) d á k iếm khuyết trong việc công bố thông tin các công ty ở thị ờng chứng khoán Việt Nam nên bài nghiên cứ n đã ỏ chi phí quảng cáo, tiếp thị; chi phí nghiên cứu và phát triển trong biến số này. Vậy dữ liệu tài chính bao gồm: + Giá thị ờng vào cuối thời điểm t Mt = tổng giá trị cổ phiế đ n l n + tổng nợ + Đầ ời điểm t I = EAT + Dep – Di + ΔDe + ΔEquity Dữ liệ ề Hội đồng quản trị ơ ở ữ ủ ổđ n ( n iên ội đồn ổ đ n lớn n n ổ đ n lớn đặ điể n nk ẩ ọ ủ ỗi n iên n ội đồn - iới n ố ị ổi á ) ủ ế ừ á á ờn niên đ ợ đ n ải ên in e ne ụ ểl á e ie ứn k án nổi iến e ie ủ n n đ ừ á n ồn i liệ k á n in e ne ồ ản á ạ niê ế ặ á n ê á á ủ n iá đố iên ản ọ đại ội ổ đ n ờn ờn niên n in n ản ị ừ website www.cafef.com.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2