Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản - số 04/2008<br />
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU<br />
<br />
NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI HỌ TÔM HE (PENAEIDAE) Ở MỘT SỐ TỈNH VÙNG<br />
VEN BIỂN MIỀN TRUNG VIỆT NAM<br />
RESEARCH ON SPECIES OF PENAEID PRAWNS IN COASTAL CENTRAL PROVINCES OF VIETNAM<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
Tôn Thất Chất , Phan Thế Hữu Tố ,<br />
3<br />
4<br />
Nguyễn Đình Mão , Nguyễn Văn Chung<br />
1<br />
2<br />
Trường Đại học Nông Lâm Huế; Trường Cao đẳng Sư phạm Huế;<br />
3<br />
4<br />
Trường Đại học Nha Trang; Viện Hải dương học Nha Trang<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Tôm he là nguồn tài nguyên giáp xác quan trọng, hơn một nữa sản phẩm được thu từ tự nhiên.<br />
Trong nội dung của đề tài, chúng tôi nghiên cứu về đặc điểm sinh học, chủng quần và sự phân bố của<br />
tôm he ở ven biển miền trung Việt Nam. Kết quả có 29 loài trong họ tôm he phân bố vùng ven bờ biển<br />
miền trung. Trong đó, Đà Nẵng có 22 loài, Huế 25 loài và Quảng Trị, Quảng Bình có 22 loài thuộc 7<br />
giống trong họ tôm he.<br />
Đa số tôm he ở Huế tìm thấy ở vùng cửa sông, đầm phá và vùng ven bờ. 8 loài chiếm 27,58%<br />
trong tổng số 29 loài thuộc 3 giống chiếm 42,86% trong tổng số 7 giống của họ tôm he trong vùng<br />
này. Qua đó cho thấy, những loài có phổ độ mặn cao có thể phân bố ở nhiều vùng khác nhau như:<br />
đầm phá, cửa sông và vùng biển ven bờ thuộc miền trung Việt Nam.<br />
Từ khóa: tôm he, loài, miền trung<br />
Abstract<br />
Penaeid shrimps are an important resource in crustacean fisheries, representing more than the<br />
half of the gross production of shrimp natural. In the presented study, we research on the reproductive<br />
biology, population dynamics and spatial distribution of prawn stocks of the middle-sea in Vietnam<br />
region. Based on this research 29 species of Penaeid prawns have been indentified from inshore of<br />
middle-sea region. In that, Da Nang have indentified 22 species, 25 species in ThuaThienHue and 22<br />
species in Quang Tri and Quang Binh of 7 gender in penaeide prawns.<br />
The stocks of prawn in Thua Thien Hue have been found in the distribution of the penaeid prawns<br />
in estuary, lagoon and inshore region. 8 species make up 27.58% in 29 total species of 3 gender<br />
achieve 42.86% in 7 total gender of Penaeide prawns in this region. So, species have level salt<br />
highest, they can distribute or live in different habitats such as: lagoon, estuary and inshore of middlesea region.<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tôm là một trong những thành phần quan<br />
trọng của động vật không xương sống, rất đa<br />
dạng về thành phần loài. Trong đó nhiều loài có<br />
số lượng lớn, hàm lượng dinh dưỡng cao nên<br />
trở thành thực phẩm cao cấp của con người.<br />
<br />
nuôi cũng như gây ô nhiễm cho các vùng nuôi,<br />
do đó đa dạng hóa đối tượng nuôi là một xu thế<br />
tất yếu.Vậy nên, chúng tôi thực hiện đề tài<br />
“Nghiên cứu thành phần giống loài tôm he<br />
(Penaeidae) ở một số tỉnh vùng ven biển miền<br />
Trung Việt Nam”, với mục đích: Xác định thành<br />
<br />
Tôm đang là đối tượng kinh tế quan trọng có giá<br />
<br />
phần loài của họ tôm he, biết được vùng phân<br />
<br />
trị xuất khẩu cao. Nhưng chưa đáp ứng nhu cầu<br />
người nuôi, vì trong thực tế chỉ có một số đối<br />
<br />
bố, đặc điểm sinh học để từ đó tạo cơ sở khoa<br />
học cho việc chọn đối tượng nuôi phù hợp với<br />
<br />
tượng nuôi nên dễ có những rủi ro cho người<br />
<br />
vùng sinh thái của địa phương.<br />
<br />
11<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản - số 04/2008<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Trong phòng thí nghiệm<br />
<br />
1. Đối tượng nghiên cứu<br />
Họ tôm he: Penaeidae ở vùng ven biển tỉnh<br />
<br />
- Phân tích các chỉ tiêu định loại<br />
- Hình dạng chuỷ và công thức chuỷ (CR)<br />
<br />
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Đà<br />
<br />
- Các gai, gờ, rãnh hiện diện trên vỏ đầu<br />
ngực (Carapace), trên các đốt bụng. Cấu<br />
tạo của chân ngực và các đốt trên chân<br />
<br />
Nẵng.<br />
2. Vật liệu nghiên cứu<br />
- Các dung dịch chỉ thị để kiểm tra, đánh giá<br />
một số chỉ tiêu môi trường.<br />
<br />
ngực, gai ở chân ngực, đốt đuôi.<br />
- Hình dạng cơ quan sinh dục cái (thelycum)<br />
<br />
- Máy đo độ mặn, độ sâu, các chỉ tiêu nền<br />
đáy,...<br />
3. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
và cơ quan sinh dục đực (petasma).<br />
- Màu sắc lúc còn tươi sống.<br />
- Định tên khoa học: dựa vào khoá định loại<br />
<br />
Ngoài thực địa:<br />
<br />
của Kubo I. (1949); Starobogatov Y.I.<br />
(1972); FAO (1980); Nguyễn Văn Chung,<br />
<br />
- Tiến hành thu, mua mẫu vật tại các bến<br />
cảng ngay lúc tàu vào và xác định rõ nguồn<br />
gốc mẫu vật.<br />
- Xử lí mẫu: mẫu tươi sống được chụp hình,<br />
ghi chép đầy đủ thông tin về thời gian, địa<br />
điểm, kí hiệu mẫu, màu sắc. Sau đó mẫu<br />
o<br />
<br />
được ngâm bảo quản bằng cồn 70 hoặc<br />
focmol 4%.<br />
- Tiến hành phỏng vấn, điều tra các hộ ngư<br />
dân sống quanh khu vực nghiên cứu để thu<br />
thập thêm thông tin về sự phân bố và thành<br />
phần loài tôm mà ngư dân đánh bắt được.<br />
<br />
Đặng Ngọc Thanh, Phạm Thị Dự (2000).<br />
4. Phương pháp xử lý số liệu<br />
Sử dụng phần mềm Excel<br />
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
1. Kết quả thành phần loài các vùng<br />
nghiên cứu<br />
Qua nghiên cứu chúng tôi đã thu mẫu và<br />
xác định được 29 loài thuộc 7 giống của họ tôm<br />
He (Penaeidae) ở vùng ven biển miền Trung<br />
Việt Nam. Cụ thể như sau:<br />
<br />
Bảng 1: Thành phần giống loài của các tỉnh thuộc vùng biển miền Trung Việt Nam<br />
TT<br />
I<br />
1<br />
II<br />
2<br />
3<br />
4<br />
III<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
<br />
12<br />
<br />
Tên khoa học<br />
Litopenaeus Farfante I. P.<br />
and Kensley, 1997.<br />
L. vanamei (Boone, 1931)<br />
Metapenaeopsis<br />
Bouvier,1905<br />
M.barbata (de Haan,1850)<br />
M.stridulans (Alcock,1905)<br />
M. palmensis<br />
(Haswell,1879)<br />
Metapenaeus Wood Mason et Alcock, 1891<br />
M. ensis (de Haan, 1850)<br />
M. moyebi (Kishinouye, 1896)<br />
M. dalli Racek,1957<br />
M. intermedius(Kishinouye,<br />
1900)<br />
M. affinis(H. M. Edwards,<br />
1837)<br />
<br />
Tên Việt Nam<br />
<br />
Đà<br />
Nẵng<br />
<br />
Vùng phân bố<br />
Thừa<br />
Quảng<br />
Thiên Huế<br />
Trị<br />
<br />
Quảng<br />
Bình<br />
<br />
Tôm he chân<br />
trắng<br />
Tôm he chân<br />
trắng<br />
Tôm vỏ đỏ<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
Tôm võ lông<br />
Tôm gỏ<br />
Tôm vỏ u rộng<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tôm rảo<br />
Tôm rảo đất<br />
Tôm rảo cát<br />
Tôm rảo đan<br />
Tôm rảo đuôi<br />
xanh<br />
Tôm bộp<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản - số 04/2008<br />
<br />
TT<br />
10<br />
11<br />
IV<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
V<br />
19<br />
VI<br />
20<br />
21<br />
22<br />
23<br />
24<br />
25<br />
VII<br />
26<br />
27<br />
28<br />
29<br />
<br />
Tên khoa học<br />
M. papuensis Racek et Dall,<br />
1965<br />
M. lysianassa (de<br />
Man,1888)<br />
Parapenaeopsis<br />
Alcock,1901<br />
P. hungerfordi Alcock,1905<br />
P.hardwickii (Miers,1878)<br />
P.maxillipedo Alcock,1905<br />
P.amicus N.V. Chung,1971<br />
P.cornuta (Kishinouye,1900)<br />
P.probata Hall, 1961<br />
P.cultrirostris Alcock,1906<br />
Parapenaeus Schmitt,1885<br />
P. fissuroides Crosnier,1985<br />
Penaeus Fabricius,1798<br />
P. (Melicertus) canaliculatus<br />
(Oliver, 1811).<br />
P.(Marsupenaeus) japonicus<br />
Bate,1888.<br />
P. (Melicertus) lastisulcatus<br />
Kishinouye, 1896.<br />
P.(Fenneropenaeus)<br />
merguiensis de Man, 1888.<br />
P.(Penaeus) monodon<br />
Fabricius,1798<br />
P.(Penaeus) semisulcatus<br />
de Haan, 1850<br />
Trachypenaeus<br />
Alcock,1901<br />
T.curvirostris<br />
(Stimpson,1860)<br />
T.pescadoreensis<br />
Schmitt,1931<br />
T.sedili Hall, 1961<br />
T. malaianus Balss,1933<br />
Tổng<br />
<br />
Tên Việt Nam<br />
<br />
Vùng phân bố<br />
Thừa<br />
Quảng<br />
Thiên Huế<br />
Trị<br />
1<br />
0<br />
<br />
Quảng<br />
Bình<br />
0<br />
<br />
Tôm rảo đầm<br />
<br />
Đà<br />
Nẵng<br />
0<br />
<br />
Tôm rảo chim<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tôm bạc thẻ<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tôm sú<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tôm rằn<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tôm đanh móc<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tôm đanh vòng<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tôm đanh sedi<br />
Tôm đanh<br />
mã lai<br />
29<br />
<br />
0<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
22<br />
<br />
25<br />
<br />
21<br />
<br />
21<br />
<br />
Tôm sắt<br />
Tôm sắt hoa<br />
Tôm sắt cứng<br />
Tôm sắt choán<br />
Tôm sắt bắc bộ<br />
Tôm sắt cotna<br />
Tôm sắt paro<br />
Tôm sắt rằn<br />
Tôm he giả<br />
Tôm he giả<br />
gờ cao<br />
Tôm he<br />
Tôm he<br />
rãnh sâu<br />
Tôm he<br />
nhật bản<br />
Tôm gân<br />
<br />
Tôm đanh<br />
<br />
*Ghi chú: 1: có; 0: không có<br />
Từ bảng 1 cho thấy trong vùng khảo sát họ<br />
<br />
chim Metapenaeus lysinassa de Man, 1888 đây<br />
<br />
tôm he (Penaeidae) có tổng cộng 7 giống, 29<br />
<br />
là 2 loài phân bố ở khu hệ tôm Miền Nam chiếm<br />
<br />
loài. Ở Đà Nẵng xuất hiện 6 giống 22 loài; Thừa<br />
Thiên Huế xuất hiện 6 giống 25 loài; Quảng Trị<br />
<br />
6,89% trong tổng số 29 loài của vùng biển miền<br />
Trung; 1 loài chỉ có ở Thừa Thiên Huế là tôm<br />
rảo đầm M. papuensis Racek et Dall, 1965<br />
<br />
xuất hiện 6 giống 21 loài và Quảng Bình 6 giống<br />
21 loài. Trong đó có 16 loài chung cho cả vùng<br />
nghiên cứu. 2 loài chỉ có ở Đà Nẵng là tôm rảo<br />
đan Metapenaeus dalli Racek, 1957 và tôm rảo<br />
<br />
chiếm 3,45%; 2 loài chỉ có riêng tại Quảng Bình<br />
là tôm he giả gờ cao Parapenaeus fissuroides<br />
Crosnier,<br />
<br />
1985<br />
<br />
và<br />
<br />
tôm<br />
<br />
đanh<br />
<br />
mã<br />
<br />
lai<br />
<br />
13<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản - số 04/2008<br />
Tracchypenaeus malaianus Balss, 1933 chiếm<br />
<br />
đầm phá có 8 loài chiếm 27,58% trong tổng số<br />
<br />
6,89%. Đây là 2 loài tôm phân bố chủ yếu ở<br />
Vịnh Bắc Bộ.<br />
<br />
29 loài thuộc 3 giống chiếm 42,86% trong tổng<br />
số 7 giống của họ tôm he ở khu vực nghiên<br />
<br />
Điều này chứng tỏ có sự khác nhau về<br />
<br />
cứu. Như vậy, điều này cho thấy chỉ những loài<br />
<br />
phân bố của họ tôm he ở vùng ven biển của các<br />
khu vực. Riêng ở Thừa Thiên Huế trong vùng<br />
<br />
có phổ độ mặn lớn mới phân bố cả ba vùng sinh<br />
thái là đầm phá, cửa sông và ven biển.<br />
<br />
Hình 1: Biểu diễn số lượng loài trong họ tôm He (Penaeidae) ở các vùng<br />
Bảng 2. Số lượng và tỷ lệ loài trong các giống họ tôm He (Penaeidae)<br />
ở vùng ven biển một số tỉnh Bắc Miền Trung<br />
TT<br />
<br />
Tên khoa học<br />
<br />
IV<br />
V<br />
<br />
Litopenaeus Farfante I. P.<br />
and Kensley, 1997.<br />
Metapenaeopsis<br />
Bouvier,1905<br />
Metapenaeus Wood - Mason<br />
et Alcock, 1891<br />
Parapenaeopsis Alcock,1901<br />
Parapenaeus Schmitt,1885<br />
<br />
VI<br />
VII<br />
<br />
Penaeus Fabricius,1798<br />
Trachypenaeus Alcock,1901<br />
<br />
I<br />
II<br />
III<br />
<br />
Tên Việt Nam<br />
Giống tôm he<br />
chân trắng<br />
Giống tôm<br />
vỏ đỏ<br />
Giống tôm rảo<br />
Giống tôm sắt<br />
Giống tôm<br />
he giả<br />
Giống tôm he<br />
Giống tôm đanh<br />
<br />
Đà<br />
Nẵng<br />
0<br />
<br />
Vùng phân bố<br />
Thừa<br />
Quảng<br />
Thiên Huế<br />
Trị<br />
1<br />
1<br />
<br />
Quảng<br />
Bình<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
6<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
0<br />
<br />
7<br />
0<br />
<br />
4<br />
0<br />
<br />
4<br />
1<br />
<br />
6<br />
1<br />
<br />
6<br />
3<br />
<br />
6<br />
3<br />
<br />
5<br />
4<br />
<br />
Từ bảng 2 cho thấy số lượng đa dạng nhất<br />
ở vùng ven biển miền Trung Việt Nam điều<br />
thuộc giống penaeus (chiếm từ 19,23-24%),<br />
<br />
điều kiện sinh thái vùng, một số loài thường gặp<br />
với số lượng lớn như tôm he Nhật Bản, tôm rằn,<br />
<br />
giống Metapenaeus (24-26,26%)<br />
Parapenaeopsis (23,07-24%).<br />
<br />
để nuôi trồng vì nó có khả năng thích nghi cao<br />
với các điều kiện sinh thái khác nhau của địa<br />
<br />
và<br />
<br />
giống<br />
<br />
Qua những kết quả thu được, chúng tôi đã<br />
phân biệt và xác định được thành phần loài ở<br />
các vùng biển miền Trung một cách có hệ thống<br />
và khoa học, đặc biệt về các đặc điêm phân bố,<br />
<br />
14<br />
<br />
hay tôm sú. Đây là những loài có thể nhân rộng<br />
<br />
phương.<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản - số 04/2008<br />
<br />
Bảng 3: Số lượng và tỷ lệ loài trong các giống họ tôm he (Penaeidae)<br />
ở vùng ven biển ở Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
<br />
Tên Giống<br />
Penaeus<br />
Litopenaeus<br />
Metapenaeus<br />
Trachypenaeus<br />
Parapenaeopsis<br />
Metapenaopsis<br />
Parapenaeus<br />
Tổng<br />
<br />
Đà Nẵng<br />
Số lượng loài<br />
6<br />
6<br />
3<br />
6<br />
3<br />
1<br />
25<br />
<br />
%<br />
24<br />
24<br />
12<br />
24<br />
12<br />
4<br />
100<br />
<br />
30<br />
25<br />
20<br />
15<br />
10<br />
5<br />
0<br />
<br />
Huế<br />
Số lượng loài<br />
5<br />
1<br />
7<br />
3<br />
6<br />
3<br />
1<br />
26<br />
<br />
%<br />
19,23<br />
3,85<br />
26,92<br />
11,54<br />
23,07<br />
11,54<br />
3,85<br />
100<br />
<br />
Đà Nẵng<br />
<br />
P<br />
Li ena<br />
to<br />
e<br />
M pe n us<br />
e<br />
a<br />
Tr tape eu s<br />
ac n<br />
Pa hy aeu<br />
ra pen s<br />
p<br />
a<br />
M ena eu<br />
et<br />
s<br />
ap eop<br />
s<br />
e<br />
Pa n a is<br />
o<br />
ra p<br />
pe s is<br />
na<br />
eu<br />
s<br />
<br />
TT-Huế<br />
<br />
Hình 2: Biểu đồ tỷ lệ loài trong họ tôm he ở vùng ven biển tỉnh TT-Huế và Đà Nẵng<br />
IV. KẾT LUẬN<br />
<br />
vậy cần nghiên cứu sâu hơn nhằm phân loại<br />
<br />
1. Kết luận<br />
<br />
nhiều loài mang giá trị cao phục vụ cho lợi ích<br />
của con người.<br />
<br />
- Thành phần giống loài họ tôm He<br />
(Penaeidae) ở vùng ven biển Đà Nẵng, Thừa<br />
<br />
Để có những dẫn liệu khoa học định<br />
<br />
Thiên Huế, Quảng Trị và Quảng Bình khá<br />
giống nhau và so với các vùng khác như Vịnh<br />
<br />
hướng phát triển thủy sản bền vững thì cần<br />
phải tiến hành nghiên cứu, đánh giá tác động<br />
<br />
Bắc Bộ, Tây Nam Bộ thì vẫn còn ít phong phú.<br />
- Họ tôm He Penaeidae ở vùng ven biển<br />
<br />
môi trường vùng ven biển. Đồng thời kết hợp<br />
giữa khai thác hợp lý và đề ra các biện pháp<br />
<br />
miền Trung phần lớn phân bố ở cửa sông và<br />
thích nghi với độ rộng muối cao.<br />
2. Đề nghị<br />
<br />
để bảo vệ nguồn lợi tôm nói riêng, các loài<br />
thủy sản nói chung.<br />
<br />
Tôm He là họ tôm khá phổ biến và khả<br />
năng thích nghi mạnh với nhiều điều kiện, vì<br />
<br />
cấp các ngành chức năng đối với việc khai<br />
thác nguồn lợi thủy sản.<br />
<br />
Cần có sự quan tâm, lãnh đạo của các<br />
<br />
15<br />
<br />