intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu phương pháp phân tích chất bảo quản acid benzoic, acid sorbic và ứng dụng khảo sát thực trạng sử dụng trong một số loại thực phẩm trên địa bàn Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuẩn hóa phương pháp xác định hàm lượng acid benzoic, acid sorbic (theo phương pháp UENO - Nhật Bản) trong một số sản phẩm thực phẩm tại labo xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương; xác định hàm lượng các chất bảo quản acid benzoic và acid sorbic trong một số loại thực phẩm trên địa bàn Hải Dương. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu phương pháp phân tích chất bảo quản acid benzoic, acid sorbic và ứng dụng khảo sát thực trạng sử dụng trong một số loại thực phẩm trên địa bàn Hải Dương

  1. NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHÁT BẢO QUẢN ACID BENZOIC, ACID SORBIC VÀ ỨNG DỤNG KHẢO SÁT THựC TRẠNG s ử DỤNG TRONG MỘT SÓ LOẠI THỰC PHẢM TRÊN ĐỊA BÀN HẢI DƯỜNG ThS. Phạm T hị H ồng* N gườ i h ướng dẫn: PG S.TS. N guyễn T hị M inh Tú** TÓM T T Acid benzoic, acid sorbic và muối của chúng là những phụ gia được phép sử dụng để hạn chế sự hư hỏng, ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn, nấm men, nấm mốc và tăng thời gian sử dụng của thực phẩm. Có nhiều phương pháp phấn tích xác định hàm lượng acid benzoic, sorbic trong thực phẩm, trong đó tối ưu nhất là phương pháp sắc ký lòng hiệu năng cao (HPLC). Tuy nhiên, mỗi phòng kiểm nghiệm khi áp đụng cần phải chuẩn hóa quy tr nh để phù hgfp với điều kiện Lhực tế tại labo. Để góp phần lựa chọn phương pháp tối ưu xác định hàm lượng acid benzoic, sorbic trong thực phẩm áp dụng tại labo Xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, Trường Đại học Kỹ thuật Y tể Hải Dương và t m hiểu thực trạng sử dụng trong một số loại thực phẩm trên địa bàn Hải Dương, chúng tôi tiến hành đề tài với mục tiêu: ­ Chuẩn h a phư ng pháp xác định hàm lượng axit sorbic, axit b nzoic (th o phư ng pháp UENO- Nhật Bản) I trong mội số sản phẩm thực phẩm tại ỉabo Xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, Trường Đại học Kỹ thuật Y tể Hải Dư ng. - Xác định hàm lượng các chất bảo quăn acid b nzoic và acid sorbic trong một sổ loại thực phẩm trên địa bàn Hăi Dư ng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu phương pháp phân tích xác định hàm lượng acid benzoic, acid sorbic trong thực phẩm (các loại thực phẩm: bánh kẹo, nuớc giải khát, gia vị, các sản phẩm từ thịt, cá...). Lựa chọn các thông sổ tối ưu cho phương pháp như: Chọn detector, chọn cột tách, chọn pha động và tỉ lệ pha động. Đánh giá sự phù hạp của hệ thống, xác định độ chụm, độ đứng, giói hạn phát hiện (LOD), giói hạn định lượng (LOQ) và so sánh các íhông sổ tính được với phương pháp đối chiếu AOAC. Kết quả: ­ So sánh hiệu quả của hai phương pháp xử lý mẫu tách chiết acid benzoic và sorbic từ thực phẩm. ~ Thẩm định, xác định được giá trị sử dụng của phương pháp và áp dụng trong phân tích xác định hàm lượng acid benzoic, acid sorbic tại Labo xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm­ Trường Đại học kỹ thuật Y íế Hài Dương. ­ Xác định việc lạm đụng chất bảo quản acid benzoic và acid sorbic trong một số loại Ihực phẩm trên địa bàn Hải Dương Kết luận: Nghiên cứu và thẩm định được phương pháp trên 5 đối tượng mẫu xúc xích, thạch rau câu, bánh bông lan, nước ngọt, cà dầm chua cay, kết quà cho thấy thấy độ lệch chuẩn tương đổi (RSD%) nằm trong khoảng lừ 0,2733 ­ 6,6241 %, độ thu hồi cửa phương pháp đều > 90%, LOD từ 1­1,3 5 ppm, LOQ từ 3,3 ­ 4,5 ppm. Vậy phương pháp phân tích cho két quả phân tích chính xác, hệ thổng phân tích là phù hợp, ổn định, độ đúng và độ chụm đạt yêu cầu (theo AOACJ. Xác định hàm lượng các chất bảo quản acid benzoic và acid sorbic trong một sổ loại thực phẩm trên địa bàn Hài Dương: 20% (8/40 mẫu) sàn phẩm thực phẩm không phát hiện cả 2 chất bào quản này; 15% (6 mẫu) sử dụng chất bảo quản vượt quá giới hạn cho phép của Bộ Y tế. *Từ khóa: Acid benzoic; Acid sorbic; Chất bảo quản; Thực phẩm. Studyonanalysisí chờĩiợu facừểb nzoic, aciẩsorằỉcandừsapplicationinfoodsaf ty inv stigation at Haiduong Summ ary Benzoic acid, sorbic acid and their salts are allowed to use in order io limit the damage, prevent the growth of bacteria yeast, mold and lengthen the duration food’s usage. There are many food’s manufactories used those type of preservatives. *Đại học Kỹ thuật Y tế H ải D ư ng ** Đại học Bách khoa Hà Nội 599
  2. There are a lot of the methods of analytical determination of acid benzoic and sorbic in food. The best method to determine the two acid is HPLC. During the applying process, each of lab need to build up and re­ standardize the jprocess being consistent with the conditions. In order to choose the optimal method to determine the amount of benzoic acid, sorbic in foods to apply al Food safety laboratory, Haiduong Medical Technical University and understanding of the actual use of some foods in Haiduong province, we study with the objectives as follow: - Standa dizing the method of dete mination the amout of using a id so bi , a id benzoi in some food (accordingto UENO Japan) at Food safety laboratory, Haiduong Medical Technical University. - Applying the method to analyze some samples in o de to dete mine the amount of using a id benzoi và a id sorbic in foods at Haiduongprovinc . The objective and methods: Studying the methods of analytical determination of acid benzoic and sorbic in food, such as: sweets, beverages, product from meat or fish Choosing the optimal parameters for methods like: Select detector, select colum, mobile phase. Then evaluating the suitability of the system, specificity, selectivity, determine precision, trueness, limit of dertermination (LOD) and limit of quantication (LOQ) and compare parameters with the method AOAC. Results: ­ To compare the effectiveness of the two methods and select the appropriate the method of determining the acid benzoic và sorbic. ­ Appraisal as well as evaluate the ability of applying of the method in determination of benzoic acid, sorbic acid at the safety testing of food hygiene Labs at Hai Duong Medical Technical University. ­ To determine the amount of using acid benzoic và acid sorbic in foods in Hai Duong province. Conclusion: The study obtained these following results: ­ After the experiment of 5 samples: sausage, jelly, cake, soft drink and tart eggplants, the result showed that RSD% ranged from 0.2733 to 6.6241%, trueness of the method is more than 90%, LOD is from i to 1.35 ppm, LOQ is from 3.3 to 4.5 ppm. Therefore, Ihe method give out the accurate analysis result, die appropriate, slable analysis system as well as precision and trueness meet the requirement (according to AOAC). ­ The rale sample using the preservative: benzoic acid and sorbic acid is very high (in a total of 40 samples, there are only 8 samples did not detect the 2 acid, account 20% ). And also, in ã total of 36 samples there are 6 samples which used beyond the limit of preservatives allowed, account 15%. * Key words: Acid benzoic; Acid sorbic; Appraisal; Foods. • I. Đ Ặ T .V Ẩ N Đ Ề Thực phẩm là nhu cầu thiết yếu của con người, là nguồn cung cấp năng lượng, các chất dinh dưỡng cần thiết để con người sống và phát triển. Tuy nhiên, thực phẩm cũng ĩà nguồn truyền bệnh nguy hiểm, nếu như không bảo đảm được vệ sinh và an toàn. Do vậy, bảo đảm chất ỉượng vệ sinh an toàn thực phẩm giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ sức khỏe nhân dân, góp phần giảm tỷ lệ mắc bệnh, duy tr cvà phát triển nòi giống, tăng cường sức lao động, học tập, thúc đầy sự tăng trưởng kinh tế, văn hóa xã hội. Thời gian qua, t nh h nh vệ sinh an toàn thực phẩm diễn biến rất phức tạp, thực phẩm không vệ sinh và không an toàn do sản xuất, chế biến hoặc sử dụng những loại hóa chất, phụ gia trong nông thủy sản, thực phẩm không đúng quy định, kể cả việc dùng hóa chất không cho phép, hoặc hoá chất được phép sử dụng trong chế biến thực phẩm, nhưng lại được dùng quá hàm lượng, vẫn còn đang lưu hành trên thị trường, ảnh hường không tốt đến sức khỏe người tiêu dùng. c? ơ ­ * ­­­­­­­­­ ­­­­­­******* g tu u ỨU u u itg k /u u U IU V |/ỉ i a ỉỉỉ é Có nhiều loại thực phẩm thường sử đụng nhóm chất bảo quản này. N ếu sử dụng với nồng độ cho phép, 600
  3. các chất bảo quản này không gây độc cho cơ thể con người. Tuy nhiên, nếu quá lạm dụng các chất phụ gia, sử dụng quá liều lượng cho phép, các chất này sẽ không đào thải hết ra ngọài cơ thể, có thể gây ngộ độc cấp tính như dị ứng, đầy bụng, đầy hơi, khó tiêu, nếu tích tụ lâu ngày gây ra các bệnh về gan, thận, thậm chí có thể gây ung thư. Có nhiều phương pháp phân tích xác định hàm lượng acid benzoic, sorbic trong thực phẩm, trong đó tối ưu nhất là phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Phương pháp xác định hàm lượng acid benzoic, sorbic trong thực phẩm bằng HPLC đo tổ chức ƯENO ­ Nhật Bản là một phương pháp có nhiều ưu điểm: xác định đồng thời được nhiều chất, có độ chọn lọc và độ nhạy cao. Tuy nhiên, mỗi phòng kiểm nghiệm khi áp dụng cần phải chuẩn hóa quy tr nh để phù họp với điều kiện thực tế tại labo. Đã có nhiều nghiên cứu về phương pháp phân tích cũng như thực trạng sử dụng chất bảo quản acid benzoic, acid sorbic ở trong và ngoài nước. Tuy nhiên, ở Hải Dương, chưa có nghiên cứu nào về phương pháp phân tích xác định hàm lượng acid benzoic, sorbic và thực trạng sử dụng chúng trong thực phẩm. Labo Xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương đã được công nhận phù họp với yêu cầu của phòng thí nghiệm chuẩn ISO/IEC 17025:2005 từ tháng 6 năm 2011. Để góp phần lựa chọn phương pháp tối ưu xác định hàm lượng acid benzoic, sorbic trong thực phẩm áp dụng tại labo Xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương và t m hiểu thực trạng sử dụng trong m ột số loại thực phẩm trên địa bàn Hải Dương, chúng tôi tiến hành đề tài với mục tiêu: - Chuẩn h a phư ng pháp xác định hàm lượng acid sorbic, acid b nzoic (theo phư ơng pháp U E N O - N hậ t B ản) trong m ộ t số sản p h ẩ m th ự c p hẩ m tại ỉabo X ét nghiệm an toàn vệ sin h thực ph ẩm , Trường B ạ i h ọc Kỹ th u ật Y tể H ải Dư ng. - Xác định hàm lượng các chất bảo quản acid benzoic và acid sorbic trong một sổ loại thực phẩm trên địa bà n H ải Dư ng. II. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 2.1. Đ ối tượng nghiên cứu Nghiên cứu phương pháp phân tích xác định hàm lượng acid benzoic, acid sorbic trong một số loại thực phẩm: bánh kẹo, nước giải khát, gia vị, các sản phẩm từ thịt, cá... 2.2. Đ ịa điểm nghiên c ứu: Labo Xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, Trường Đại học Kỹ thuật Y tể Hải Dương (đã được công nhận phù hợp với yêu cầu của phòng thí nghiệm chuẩn ISO/IEC 17025:2005, mã số VILAS 492). 2.3. P h ươ ng p h á p nghiên cứu ­ Phương pháp lấy mẫu và xử lý mẫu: Mau được lấy ngẫu nhiên theo qui định lấy mẫu thực phẩm của Bộ Y tế (Thông tư 14/TT­BYT ngày 1/4/2011) tại một số chợ, siêu thị trên địa bàn Hải Dương từ tháng 05/20Ỉ3 đến 10/2013. Sau đó mẫu được đồng nhất trước khi phân tích. ­ Phương pháp phân tích xác định hàm ỉưcmg acid benzoic, sorbic trong thực phẩm bằng HPLC (Phương pháp UENO ­ Nhật Bản) theo nguyên tắc: Mâu được aciđ hóa bằng acid tartaric rồi tiến hành chưng cất ỉôi cuốn theo hoi nước nhằm tách lượng acid benzoic và acid sorbic có trong m ẫu thử, lọc dịch cất thu được và định lượng bằng HPLC. ­ Phương pháp thẩm định: L ựa chọn các thông số tối ưu cho phương pháp như: chọn detector, chọn cột tách, chọn pha động và tỉ ỉệ pha động; Đánh gỉá sự phù hợp của hệ thống, xác định độ chụm, độ đúng, giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) và so sánh các thông số tính được với phương pháp đối chiểu AOAC. ­ Phương pháp tính toán và x ử lý số liệu: Tính thời gian lưu, diện tích peaks bằng phần mềm Ezchrom Elite của máy HPLC­hãng Agiient, tính toán và xử lý kết quả kết quả bằng phần mềm M icrosoft Office Excel 2003. 601
  4. ra . K Ế T Q U Ả N G H IÊN c ứ u 3.1. C h uẩn hổa phương pháp phân tích đỉnh lư ợng acid benzoic, acid sorb ic 3.1.1. T ố i ưu các đi u k i n p hân tích acid benzoic, acid sorb ic trê n m áy sắc k ý lỏng H P L C Bảng 1. Tối ưu các điều kiện phân tfch acid benzoic, acid sorbic trên m áy sắc kỷ lỏng HPLC TT Các thông sổ Các điều kiện được chọn 1 Cột tách RPỈ8 ­ CỈ8 (250 mm X 4,6 mm X 5 (im) ­ Hãng Agilent. 2 Nhiệt độ cột 30°c 3 Tốc độ pha động 1 ml/phút 4, Thể tích bơm mẫu 20 ịil 5 Detecter DAD hoặc UV­VIS ở bước sóng 230 nm A: Đệm phosphat 90% 6 Thành phần pha động B: MeOH 10%. 3.1.2. Lư a chọn phương pháp xử ỉý m ẫu trong phân tích acid benzoic, acid sorbỉc và m uối của chứng Trong quá tr nh nghiên cứu v à t m hiểu phương pháp phân tích hàm lượng acid benzoic và acid sorbic, cho thấy các phương pháp thường khác nhau ở điều kiện xử lý mẫu, tách chiết chất phân tích ra khỏi nền mẫu và làm sạch. Do vậy, trong nghiên cứu, chúng tôi tiến hành khảo sát so sánh hai phương pháp sau: ­ Phương pháp xác định acid benzoic, acid sorbic (phương pháp X): Cân khoảng 1 ­ 5 gam mẫu đối với mẫu rắn và 10 ­ 20ml đối với mẫu lỏng vào b nh chứa mẫu của thiết bị chưng lôi cuốn hơi nước; thêm 20 gam NaCl khan, thêm 10 ml đung dịch acid tartaric 15%. Tiến hành chưng cất trong 45 phút (dịch cất thu được p h ả i đ ạ t 10 m l/p h ú t). D ịc h c ấ t th u đ ượ c đ ịn h m ức, lọc qu a m à ng lọc W hatm an 0 ,4 5 Jim v à đ ịnh lượ n g b ằ ng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector DAD hoặc detector u v ở bước sóng 230 nm. ­ Phương pháp xác định acid benzoic, aciđ sorbic (phương pháp 2): Cân khoâng 5 ­ 1 0 gam mẫu đổi với mẫu rắn và 10 ­ 50ml đối vói mẫu lỏng vào b nh nón 250 ml, thêm 50 ml đung dịch NaOH IN, tiển hành thủy phân trong 30 phút, sau đó thêm 2 ml K3Fe(CN)6 0,32 M và 2 ml (CH3COO)2Zn IM để loại tạp, lọc qua g iấ y lọc , rồ i q u a m à ng lọc W hatm an 0,45 |xm v à đ ịn h lư ợ n g b ằ ng p h ư ơ n g p h á p sắc k ý lỏ n g h iệ u năn g ca o với detector DAD hoặc detector ƯV ở bước sóng 230 nm. Kết quả thu được ở các bảng sau: Bảng 2. Kết quả phân tích acid benzoic theo hai phương pháp xử ỉý mẫu Phương pháp 1 Phương pháp 2 Hàm lượng acid benzoic Hàm lượng ad d benzoic Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ chuẩn Nồng độ mẫu mẫuTB Nồng độ chuẩn Độ thu hồi mẫu mẫu TB Độ thu hồi thêm (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) thêm (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) 54,1670 ­ 48,3042 45,6836 ­ 0 54,9186 0 55,6702 43,0631 ­ 1278,6519 90,41 402,9062 397,5748 104,69 1354,3868 1305,6955 338,7161 1332,7392 94,29 392,2434 103,09 926,2606 947,7691 952,7755 96,47 253,6632 255,8485 92,65 221,6599 957,7819 97,39 258,0650 97,00 401,5752 408,8674 92,24 154,9477 156,3201 95,40 376,6Ỉ66 11 ỉ ,7824 416,1596 95,72 157,6924 102,55 602
  5. Bảng 3. Kết quả phân tích acid sorbic theo hai phương pháp xử lý mẫu Phương pháp 1 Phương pháp 2 Hàm lượng acid Sorbic Hàm lượng acid Sorbic Nồng độ Nồng độ Nồng độ mẫu Nồng độ Nồng độ mẫu Nồng độ mẫu chuẩn thêm mẫu (mg/kg) TB (mg/kg) Độ thu hồi chuẩn thêm TB (mg/kg) Độ thu hồi (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) 250,9044 215,5775 0 252,9818 ­ 0 215,4561 ­ 255,0593 215,3347 1069,7294 92,22 411,1916 88,75 887,9492 1061,7313 220,4194 414,5691 1057,7914 90,40 417,9466 91,92 67 ỉ,3024 92,30 315,8377 91,99 455,4491 681,1751 108,9918 319,8859 691,0478 95,73 323,9341 99,64 427,9844 95,62 272,7334 103,99 185,1851 433,8322 54,9642 268,8948 439,6800 99,70 265,0562 90,46 So sánh hai phương pháp xử lý mẫu ở trên cho thấy cả hai phương pháp đều có kết quả phân tích tốt, độ thu hôi so sánh với qui định của AOAC đạt yêu cầu. Tuy nhiên, việc xử lý mẫu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước thực hiện đơn giản, hiệu quả tốn ít thời gian và ít độc hại, đặc biệt dung địch phấn tích thu được ít tạp chât hơn. Do vậy, nghiên cứu áp dụng phương pháp xử lý mẫu theo phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. 3.1.3. T h ẩm định phư ơng pháp ­ Phương pháp phân tích acid benzoic, acid sorbic: Cân khoảng 1 ­ 5 gam mẫu đối với raẫu rắn và 10 ­ 20ml đổi với mẫu lỏng vào ổng Kjeldahl (của bộ chưng cất bán tự động); thêm 20 gam NaCl khan, hút 10 m dung dịch acid tartaric 15%, tiến hành chưng cất lôi cuốn theo hơi nước 45 phút (dịch cất thu được khoảng 10 ml/phút) để tách lượng acid benzoic và acid sorbic có trong mẫu thử. Dịch cất thu được định mức rồi lọc qua màng lọc Whatman 0,45 |im và định lượng bằng phương pháp sắc ký lòng hiệu năng cao với detector hoặc ƯV­VIS ở bước sóng 230 nm, dựa vào thời gian lưu, điện tích peaks để định tính và định lượng. *Tính đặc hiệu, chọn lọc Để xác định tính chọn lọc, chúng tôi tiến hành phân tích các mẫu trắng và mẫu trắng có thêm chất chuẩn, so sánh mâu trăng có thêm chuẩn acid benzoic và acid sorbic. Kết quả thu được: (A) (B) iffiH ỊSl l l l i l l f i l 'I • 1 ­­ J­ ~ ­J­­ f • ■ -- -- Si Trên sắc đồ mẫu trắng 'không xuất hiện peak tại các thời gian lưu của acid benzoic và acid sorbic. Còn trên săc đồ mâu thêm chuân có xuất hiện các peak tại các thời gian ỉưu tương ứng củ a acid benzoic và acid sorbic. Như vậy phương pháp có tính đặc hiệu và chọn lọc đáp ứng yêu cầu. * Xác định độ lặp ỉại (độ chụm), độ đúng (độ thu hồi) giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) Các kết quả phấn tích mẫu xúc xích, thạch rau câu, bánh bông lan, nước ngọt, cà dầm chua cay cho thấy độ lệch chuẩn tương đối (RSD%) nằm trong khoảng từ 0,2733 ­ 6,6241%, độ thu hồi của phương pháp đeu > 90%, so sánh với quy định của AOAC, phương pháp đáp ứng được yêu cầu. LOD từ 1 ­ 1,35 ppm, LOQ từ 3,3 đên 4,5 ppm (bảng dưới). Bởi vậy phương pháp này đảm bảo độ chỉnh xác theo AOAC. 603
  6. Bảng 4. Tổng hợp kết quả tính độ đóng, độ chụm, LOD, LOQ trong phân tích acid benzoic Nồng độ Độ lệch Độ lệch Giỏi hạn Giói hạn mẫu trung chuẩn Đô thu hồl trung bỉnh R Mẩu phát hiện đinh lượng b nh chuẩn (S) tương đổi (%) (LOD) (LOQ) (mg/100g) RSD (%) Xúc xích 53,5466 3,5470 6,6241 93,32 (từ 90,42­94,93%) 1,07 ppm 3,57 ppm Thạch rau câu 675,0084 8,0687 1,1954 93,09 (từ 91,61­94,26%) 1.35 ppm 4,5 ppm Bánh bông lan 0 0 0 93,54 (từ 91,88­95,62%) 1,31 ppm 4,37 ppm Nước ngọt 526,289 10,71 2,035 93,36 (từ 93,1­93,61%) 1,05 ppm 3,51 ppm Cà dầm chua cay 78,2782 1,0030 1,2813 95,53 (từ 92,45­98,60%) 1,04 ppm 3,48 ppm Bảng 5. Tổng hợp kết quả tính độ đúng, độ chụm, LOĐ, LOQ trong phân tích acid sorbic Độ Kệch Nồng độ m ẫu Độ ĩệch Giói hạn Giỏi hạn chuẩn Đô thu hồi trung b nh R Mẫu trung b nh phát hiện đỉnh lương tương đổi (mg/lOOg) chuẳn (S) (%) (LOD) (LOQ) RSĐ (%) Xúc xích 249,9564 2,9934 1,1975 93,22 (từ 90,66­95,62%) 1 ppm 3,33 ppm Thạch rau câu 670,0684 5,4297 0,8 Ỉ03 93,22 (từ 90,66­95,92%) 1.34 ppm 4,46 ppm Bánh bông lan 1707,8625 7,9866 0,4676 93,75 (từ 93,26­94,13%) 1,14 ppm 3,79 ppm Nước ngọt 0 0 0 93,42 (từ 9 ỉ ,98­94,85%) 1,01 ppm 3,37 ppm Cà dầm chua cay 8,9287 0,5138 5,7539 93,1 (từ 90,2­96%) 1,12 ppm 3,72 ppm 3.2. ứ n g dụng phương pháp để phân tích xác địn h hàm lư ợng a cid benzoic, acid sorbic trong mot số thực phẩm Bảng 6. Xác định hàm lượng acid benzoic, acid sorbic trong một số thực phẩm Hàm lượng (mg/kg) STT Tên mẫu QĐ QĐ Acid benzoic Acid sorbic Bộ Y té Bộ Y té 1 Satế tôm 3619,55 1000 KPH 1000 2 Tương ót 3962,93 1000 KPH 1000 3 Mắm tôm 27,66 1000 KPII 1000 4 Tương bần 1452,­23 Ỉ000 KPH Ỉ000 5 Tương nếp 8,35 1000 KPH 1000 6 Tương đậu cay KPH 1000 700,20 1000 7 Gia vị phở bò 340,40 500 509,02 1000 8 Sốt mayonnaise KPH 1500 164,94 1000 9 Bánh khảo KPH 1000 KPH 1000 10 Bánh dẻo 60,29 1000 KPH 1000 604
  7. 11 Bánh nướng KPH 1000 KPH 1000 12 Bánh bông lan 1 KPH 1000 1159,52 1000 13 Bánh bông lan 2 KPH 1000 1707,86 1000 14 Bim bím 29,18 1000 KPH 1000 15 Thạch rau câu 675,00 670,06 16 Mứt dâu tây 720,84 1000 671,07 1000 17 Mơ tươi xào gừng KHP 1000 KHP 1000 18 Mận Xào chua ngọt KHP 1000 KHP 1000 19 Sấu tươi đầm đường KHP 1000 KHP 1000 20 Mứt bí 1138,17 1000 KHP 1000 21 Xúc xích 1 53,54 1000 249,95 1000 22 Xúc xích 2 KPH 1000 572,76 1000 23 Nạp sườn KPH 1000 640,85 1000 24 Pate gan 68,13 1000 KPH 1000 25 Cá cơm kho tiêu 41,64 1000 KPH 2000 26 Trà xanh 12,79 1000 KPH 1000 27 Nước ngọt 1 687,27 1000 KPH 1000 28 Nước ngọt 2 KPH 1000 440,41 1000 29 Nước ngọt 3 445,82 Ỉ000 KPH 1000 30 Nước ngọt 4 KPH 1000 64,48 1000 31 Nước ngọt 5 152,56 1000 168,86 1000 32 Nước ngọt 6 294,71 1000 KHP Ỉ000 33 Nước ngọt 7 526,30 1000 KPH 1000 34 Rượu vang KPH 1000 7,93 Ỉ000 35 Bánh gạo KHP 1000 KHP 1000 36 Kẹo chocolate KHP 1000 KHP 1000 37 Sữa đậu nành KHP 1000 KHP 1000 38 Ruốc íhịt 95,47 1000 10,74 1000 39 Cà dầm chua cay 78,28 1000 8,929 1000 40 Jăm bông 921,96 1000 544,87 1000 (Ghi chú: KPH: không ph át hiện) Tiến hành xác định hàm lượng acid benzoic, acid sorbic trong một số nhóm thực phẩm như: Rượu, bánh kẹo, nước giải khát, nước chấm, gia vị, các sản phẩm thịt, cá.... Tổng số mẫu phân tích 40, kết quả phân tích chỉ có 8 mâu đồng thời không phát hiện được cả 2 acid này chiém 20%. Và cũng trong tổng số 40 mầu phân tích này có 6 mâu sử dụng chất bảo quản vượt quá giới hạn cho phép chiếm 15%. 605
  8. IV. KÉT LUẬN Qua kết quả “Nghiên cứu phương pháp phân tích chất bảo quản acid benzoic, acid sorbic và muối của chúng và ứng dụng khảo sát thực trạng sử dụng trong một số loại thực phẩm trên địa bàn Hài Dương”, chúng tôi có kết luận sau: * Chuẩn hóa phương pháp phân tích chất bảo quản acid benzoic, acid sorbic (theo phương pháp ƯENO­ N hật Bản) tại Labo X ét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Đương với những thông sổ cơ bản như sau: ­ Phươne pháo xử lý mẫu: chưng cất lôi cuốn hơi nước. ­ Định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với các điều kiện: 4­ Cột tách: RP18 ­ C18 (250 mm X4,6 mm X 5 |Am) ­ Hãng Agilent. + Pha động % K2HPƠ 4 : % M eOH = 90:10. + Tốc độ dòng: 1 ml/phót. + Nhiệt độ buồng cột: 30°c. + Thể tích bơm: 20 |il. + Detector PD A hoặc ƯV ở bước sóng 230 nm. ­ Kết quả thẩm định phương pháp trên 5 nền mẫu: + Hệ thống phân tích đảm bảo độ ổn định và chính xác cần thiết. + Phương pháp có tính chọn lọc, đặc hiệu đạt yêu cầu. + Khoảng tuyến tính của các acid benzoic, acid sorbic nghiên cứu là trong khoảng từ 0,05 ­ 50 ppm. 4­ Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của các acid benzoic, acid sorbic nghiên cứu lần lượt là LOD từ 1 ­ 1,35 ppm, LOQ íừ 3,3 ­ 4,5 ppm. + Độ ỉặp lại, độ lệch chuẩn tương đối đao động từ 0,2733 ­ 6,6241%. + Độ thu hồi của phương pháp khi khảo sát cho kết quả từ đều > 90%. * Xác định hàm lượng các chất bảo quản acid benzoic và acid sorbic trong một số loại thực phẩm trên địa bàn Hải Dương ­ 20% (8/40 mẫu) sản phẩm thực phẩm không phát hiện cả 2 chất bảo quản này. ­15% (6 mẫu) sử đụng chất bảo quản vượt quá giới hạn cho phép của Bộ Y tế. T À I L IỆ U T H AM K H ẢO 1. AOAC 967.15, 2005. B nzoic acid infood - Thinjay r chromatographic m thod, Officicai Methods of Analysis of AOAC International 18thEdition. 2. AOAC 983.16, 2005. B nzoic acid in food ~ Gas chromatographic m thod, Officical Methods of Analysis of AOAC International 18thEdition. 3. Bộ Y tế, 2012. Thông tư 27/2012/TT“BYT, Hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm. 4. TCVN 4714:1989, Đồ hộp rau quả: Phư ng pháp xác định hàm lượng axit b nzoic. 5. TCVN 7807:2007, Rau, quả và sàn phẩm rau quả - Xác định hàm lượng acid sorbic. 6. TCVN 8102:2009, Sữa và các sản phẩm sữa ­ Xác định hàm ỉượng acid b nzoic va acid sorbic 7. TCVN 8122:2009, Sản phẩm rau, quả - Xác định hàm ỉượng acid b nzoic va acid sorbic ­ Phư ng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. 8. ƯENO Nhật Bản, Phư ng pháp xác định hàm lượng acid b nzoic và acid sorbic trong thực phẩm. 9. Viện Kiểm nghiêm An toàn Vệ sinh Thực phẳm Quổc gia, Phư ng pháp xác định hàm lượng acid b nzoic và acid sorbic trong thực phẩm. 606
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2