TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br />
<br />
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG DỰ PHÕNG BUỒN NÔN VÀ NÔN<br />
CỦA ONDANSETRON SAU PHẪU THUẬT TUYẾN GIÁP<br />
Nguyễn Ngọc Thạch*; Trần Công Lộc**<br />
Bùi Thị Ánh Dương**; Nguyễn Thị Liễu**<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu 80 bệnh nhân (BN) phẫu thuật tuyến giáp dưới gây tê đám rối thần kinh cổ có sử<br />
dụng hoặc không sử dụng tiêm tĩnh mạch 4 mg ondansetron ngay khi kết thúc phẫu thuật, kÕt quả:<br />
cho thấy: tỷ lệ BN buồn nôn 22,5%; nôn 30% trong 24 giờ đầu sau phẫu thuật ở nhóm 1 (nhóm<br />
không sử dụng ondansetron) cao hơn so với nhóm 2 (nhóm sử dụng ondansetron) tương ứng là 2,5% và<br />
nôn 10% với p < 0,05. Mức độ buồn nôn, nôn sau phẫu thuật (BNNSPT) ở nhóm 1 tương ứng cao<br />
hơn so với nhóm 2. Các tác dụng không mong muốn ở nhóm 1 bao gồm: đau đầu đơn thuần 25%;<br />
đau đầu kèm theo chóng mặt 12,5%; 25% BN có nhịp tim nhanh và không có BN bị nhịp tim chậm;<br />
90% BN huyết áp cao, trong khi đó tỷ lệ tương ứng ở nhóm 2 là 30%; 22,5%; 32,5%; 2,5% và 80%,<br />
khác biệt về các tác dụng không mong muốn giữa hai nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).<br />
* Từ khóa: Ondansetron; Phẫu thuật tuyến giáp; Buồn nôn, nôn; Tác dụng dự phòng.<br />
<br />
EFFECT OF ONDANSETRON IN PREVENTING POSTOPERATIVE<br />
NAUSEA AND VOMITING IN THYROID SURGERY<br />
<br />
summary<br />
Studying 80 thyroidectomy patients under cervical plexus anesthesia intravenously ịnjected or not<br />
injected 4 mg ondansetron at the end of surgery, we made some conclusions: the rates of nausea<br />
22.5% and vomiting 30% during the first 24 hour postoperation in the first group (injected<br />
ondansetron) were higher than the corresponding rates in the second group (not injected<br />
ondansetron) 2.5% and 10% (p < 0.05). The levels of postoperative nausea and vomiting in the first<br />
group were higher than the second group, respectively (p < 0.05). The unwanted effects in the first<br />
group were headache (25%), headache and dizziness (12.5%), tachycardia (25%), bradycardia (0%)<br />
and perioperative hypertension (90%), while corresponding rates in the group 2 were 30%, 22.5%,<br />
32.5%, 2.5% and 80%, respectively. The unwanted effect difference between the two groups was not<br />
statistically significant (p > 0.05).<br />
* Key words: Ondansetron; Thyroid surgery; Nausea and vomiting; Preventive effect.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật không<br />
những gây khó chịu cho BN mà còn ảnh<br />
hưởng đến sự hồi phục của BN sau phẫu thuật.<br />
Buồn nôn và nôn gây căng vết mổ, chảy máu,<br />
<br />
nhiễm trùng, chậm liền vết mổ, hít sặc trào<br />
ngược, rối loạn nước điện giải [7]. Phẫu thuật<br />
tuyến giáp thường được thực hiện dưới gây<br />
mê toàn thể và tỷ lệ buồn nôn và nôn sau<br />
gây mê phẫu thuật tuyến giáp còn khá cao,<br />
<br />
* Bệnh viện 103<br />
** Học viện Quân y<br />
Người phản hồi (Corresponping): Nguyễn Ngọc Thạch<br />
thachgmhs@yahoo.com.vn<br />
<br />
152<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br />
từ 63 - 84% [7]. Gần đây, phương pháp<br />
gây tê đám rối thần kinh cổ được coi là<br />
phương pháp vô cảm hiệu quả trong phẫu<br />
thuật tuyến giáp, ngoài bảo đảm giảm đau, còn<br />
tránh không phải đặt ống nội khí quản cũng<br />
như giúp cho phẫu thuật viên hạn chế gây tổn<br />
thương dây thần kinh quặt ngược [5]. Việc<br />
phát minh ra ondansetron, chất đối kháng thụ<br />
thể serotonin 5-HT3, (5-hydro ytryptamine 3),<br />
có đặc tính ức chế dây thần kinh phế vị và<br />
được sử dụng dự phòng buồn nôn và nôn<br />
thành công trong nhiều loại phẫu thuật<br />
[3, 6]. Tuy nhiên, hiện nay tại Việt Nam<br />
chưa có công trình nghiên cứu một cách hệ<br />
thống để đánh giá tác dụng dự phòng biến<br />
chứng buồn nôn và nôn bằng ondansetron<br />
sau phẫu thuật tuyến giáp dưới gây tê đám<br />
rối thần kinh cổ.<br />
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br />
đề tài với mục tiêu:<br />
- Đánh giá tác dụng của ondansetron<br />
ti<br />
ng t nh<br />
ch<br />
dự phòng BNNSPT<br />
tuyến giáp d ới gây t á rối thần kinh cổ.<br />
- Đánh giá tác dụng h ng<br />
hác củ ph ng pháp tr n<br />
<br />
ng<br />
<br />
uốn<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
80 BN điều trị ở Khoa Ngoại Dã chiến,<br />
Bệnh viện 103 có chỉ định phẫu thuật tuyến<br />
giáp, được vô cảm bằng gây tê đám rối<br />
thần kinh cổ tại phòng mổ, Bệnh viện 103<br />
từ 12 - 2012 đến 02 - 2013. Chia BN ngẫu<br />
nhiên thành 2 nhóm, m i nhóm 40 BN:<br />
- Nhóm 1 (n = 40): chỉ gây tê đám rối<br />
thần kinh cổ và không sử dụng thuốc dự<br />
phòng buồn nôn và nôn trong phẫu thuật.<br />
<br />
- Nhóm 2 (n = 40): tiêm tĩnh mạch<br />
ondansetron 4 mg/2 ml khi khâu đóng vết mổ.<br />
* Ti u chuẩn lự chọn: BN đồng ý tham<br />
gia nghiên cứu, không có chống chỉ định<br />
của gây tê đám rối thần kinh cổ, sử dụng<br />
ondansetron, tuổi ≥ 16, không sử dụng<br />
thuốc chống nôn khác trước phẫu thuật.<br />
* Ti u chuẩn l i trừ: BN từ chối tham<br />
gia vào nghiên cứu, có triệu chứng nôn<br />
hoặc buồn nôn trước mổ.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu tiến cứu mô tả, mù đôi, có<br />
đối chứng.<br />
* Chuẩn bị thuốc, dụng cụ, ph<br />
áy óc:<br />
<br />
ng tiện<br />
<br />
- Thuốc gây tê:<br />
+ Lidocain 2% ống 40 mg/2ml của Xí nghiệp<br />
Dược phẩm TW 2 (Việt Nam).<br />
+ Bupivacain 0,5% (biệt dược marcain<br />
0,5% ống 100 mg/20 ml) của hãng Astra<br />
Zeneca AB (Thụy Điển).<br />
- Thuốc nghiên cứu: ondansetron (biệt<br />
dược prezinton 8) ống 8 mg/4 ml của Công<br />
ty DexaMedica, Indonexia.<br />
- Trang bị, thuốc hồi sức cấp cứu và<br />
phương tiện, dụng cụ theo dõi:<br />
+ Máy theo dõi Life Scope 10i của<br />
hãng NIHON KOHDEN (Nhật Bản).<br />
+ Dịch truyền, bóng bóp, o y, máy gây mê,<br />
máy hút.<br />
- Tại phòng chuẩn bị mổ:<br />
Đo tần số tim, huyết áp động mạch,<br />
SpO2, tần số thở, điện tim.<br />
+ Thiết lập đường truyền tĩnh mạch với<br />
kim luồn kích cỡ 20 G, truyền NaCl 0,9%.<br />
* Tiến hành:<br />
- Tiêm tĩnh mạch chậm solumedrol 40 mg,<br />
sedu en 5 mg và fentanyl 100 mcg.<br />
<br />
154<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br />
- BN ở cả hai nhóm đều được gây tê<br />
đám rối thần kinh cổ nông và sâu hai bên<br />
theo cùng một quy trình của Khoa Gây mê,<br />
Bệnh viện 103 với tổng liều thuốc tê<br />
lidocain 6 mg/kg, bupivacain 30 mg.<br />
- Tại thời điểm khống chế mạch máu cực<br />
trên của bướu, nếu BN cảm thấy căng tức<br />
vùng mổ, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng,<br />
tiêm tĩnh mạch fentanyl 50 - 100 mcg.<br />
- Khi khâu mũi chỉ cuối cùng, đóng vết mổ<br />
tại phòng mổ, tiêm tĩnh mạch ondansetron<br />
4 mg/2 ml chỉ cho BN ở nhóm 2.<br />
* Các chỉ ti u nghi n cứu:<br />
- Đặc điểm nhân tr c: tuổi, giới, cân nặng,<br />
chiều cao.<br />
- Huyết áp, tần số tim, SpO2 trong và 24<br />
giờ đầu sau phẫu thuật: các chỉ số về huyết<br />
áp, nhịp tim, SpO2 trong phẫu thuật được<br />
theo dõi tại các thời điểm quy ước: T0:<br />
trước gây tê, m i 5 phút sau gây tê và Tkt:<br />
kết thúc phẫu thuật trong khi phẫu thuật và<br />
2 giờ lần trong 24 giờ đầu sau phẫu thuật.<br />
- Đặc điểm phẫu thuật: thời gian phẫu<br />
thuật tính từ khi b t đầu rạch da đến khi<br />
khâu mũi chỉ cuối cùng đóng kín vết mổ.<br />
* Đặc i<br />
<br />
v cảm:<br />
<br />
- Mức độ vô cảm trong phẫu thuật: theo<br />
phân độ của Martin, có 3 mức [5]:<br />
Tốt: BN hoàn toàn không có cảm giác<br />
đau trong phẫu thuật.<br />
Trung bình: BN vẫn còn cảm giác đau<br />
ở một số thì, phải dùng thêm thuốc giảm đau.<br />
K m: BN rất đau không thể tiến hành<br />
phẫu thuật được, phải chuyển sang phương<br />
pháp vô cảm khác.<br />
- Thời gian giảm đau: tính từ khi BN mất<br />
cảm giác đau có thể tiến hành phẫu thuật<br />
được cho đến khi BN đau ở vị trí phẫu<br />
thuật, yêu cầu tiêm thuốc giảm đau.<br />
<br />
* Đặc i<br />
buồn n n và n n 24 gi<br />
s u phẫu thuật:<br />
<br />
ầu<br />
<br />
- Đánh giá theo thang điểm yếu tố nguy<br />
cơ Apfel:<br />
Các yếu tố nguy cơ BNNSPT theo Afel<br />
bao gồm: nữ, không hút thuốc, say tàu e<br />
hoặc tiền sử buồn nôn, nôn sau phẫu thuật,<br />
sử dụng thuốc giảm đau nhóm opioid sau<br />
phÉu thuật [2].<br />
Phân bố BN theo số lượng yếu tố nguy<br />
cơ BNNSPT của Apfel ở m i nhóm được<br />
tính theo công thức: số BN có n yếu tố nguy<br />
cơ ở m i nhóm x 100%/40 với n = 0, 1, 2, 3, 4.<br />
- Tỷ lệ BN BNNSPT từ 0 - 3 giờ, 4 - 12<br />
giờ, 13 - 24 giờ và trong 24 giờ đầu sau<br />
phẫu thuật ở m i nhóm được tính theo<br />
công thức: số BN BNNSPT m i nhóm x<br />
100%/40.<br />
- Mức độ buồn nôn nôn 24 giờ đầu sau<br />
phẫu thuật:<br />
Đánh giá mức độ BNNSPT dựa theo<br />
thang điểm của Klockgether-Radke [6]: mức<br />
độ 0: không nôn và không buồn nôn, mức<br />
độ 1: buồn nôn nhẹ (cảm giác lợm giọng),<br />
mức độ 2: buồn nôn nặng (cảm giác muốn<br />
nôn nhưng không nôn được), mức độ 3:<br />
nôn khan hoặc nôn thực sự dưới 2 lần/giai<br />
đoạn, mức độ 4: nôn thực sự ≥ 2 lần giai đoạn.<br />
+ Tỷ lệ BN BNNSPT ở mức độ n trong<br />
24 giờ đầu ở m i nhóm được tính theo công<br />
thức: số BN BNNSPT mức độ n x 00%/40<br />
với n = 0, 1, 2, 3, 4.<br />
* Các tác dụng h ng<br />
ng uốn củ<br />
ph ng pháp tr n: đau đầu, nhịp tim nhanh,<br />
loạn nhịp, cao huyết áp, ức chế hô hấp trong<br />
và sau phẫu thuật.<br />
* Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS16.0;<br />
p < 0,05 được coi là khác biệt có ý nghĩa<br />
thống kê.<br />
<br />
155<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br />
Bảng 4: Phân bố BN theo số lượng yếu<br />
tố nguy cơ BNNSPT.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1: Đặc điểm BN<br />
<br />
YẾU TỐ<br />
<br />
NHÓM<br />
ĐẶC ĐIỂM<br />
Tuổi (năm) ( X ± SD)<br />
<br />
NHÓM 1<br />
(n = 40)<br />
<br />
NHÓM 2<br />
(n = 40)<br />
<br />
44,5 ± 12,3 41,2 ± 15,6<br />
<br />
NGUY CƠ<br />
<br />
p<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
(19 - 75)<br />
<br />
(16 - 76)<br />
<br />
Giới nữ/nam<br />
<br />
38/2<br />
<br />
36/4<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
51 ± 5,8<br />
(38 - 64)<br />
<br />
52 ± 8,9<br />
(35 - 75)<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
(min - max)<br />
<br />
3<br />
n (%)<br />
<br />
2<br />
n (%)<br />
<br />
4<br />
n (%)<br />
<br />
NHÓM<br />
<br />
(min - max)<br />
<br />
Cân nặng (kg) ( X ± SD)<br />
<br />
1<br />
n (%)<br />
<br />
0<br />
n (%)<br />
<br />
Nhóm 1<br />
<br />
1 (2,5) 1 (2,5) 15 (37,5) 23 (57,5) 0 (0)<br />
<br />
Nhóm 2<br />
<br />
0 (0) 3 (7,5) 17 (42,5) 20 (50)<br />
<br />
p<br />
<br />
> 0,05 > 0,05<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
0 (0)<br />
<br />
> 0,05 > 0,05<br />
<br />
Bảng 5: Tỷ lệ BN BNNSPT trong 24 giờ<br />
đầu sau phẫu thuật.<br />
<br />
<br />
Chiều cao (cm) ( X ± SD) 156,3 ± 4<br />
<br />
157,7 ± 6<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
THỜI GIAN<br />
<br />
(148 - 163) (147- 181)<br />
<br />
(min - max)<br />
<br />
0 - 2 giờ<br />
<br />
Bảng 2: Thời gian giảm đau và thời gian<br />
phẫu thuật.<br />
NHÓM<br />
<br />
NHÓM 1<br />
(n = 40)<br />
<br />
NHÓM 2<br />
(n = 40)<br />
<br />
p<br />
<br />
THỜI GIAN (phút)<br />
<br />
Thời gian giảm đau<br />
( X ± SD)<br />
<br />
3 - 12 giờ<br />
<br />
13 - 24 giờ<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
(50 - 180)<br />
<br />
(60 - 220)<br />
<br />
Thời gian phẫu thuật<br />
<br />
53 ± 13,3<br />
<br />
55,7 ± 12<br />
<br />
( X ± SD)<br />
<br />
(30 - 90)<br />
<br />
(35 - 80)<br />
<br />
Buồn nôn<br />
<br />
3 (7,5)<br />
<br />
0 (0)<br />
<br />
Nôn<br />
<br />
3 (7,5)<br />
<br />
1 (2,5)<br />
<br />
Buồn nôn<br />
<br />
3 (7,5)<br />
<br />
0 (0)<br />
<br />
Nôn<br />
<br />
5 (12,5)<br />
<br />
3 (7,5)<br />
<br />
Buồn nôn<br />
<br />
3 (7,5)<br />
<br />
1 (2,5)<br />
<br />
Nôn<br />
<br />
4 (10)<br />
<br />
0 (0)<br />
<br />
Buồn nôn<br />
<br />
9 (22,5)<br />
<br />
1 (2,5)<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Nôn<br />
<br />
12 (30)<br />
<br />
4 (10)<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Bảng 6: Mức độ buồn nôn, nôn trong 24<br />
giờ đầu sau phẫu thuật.<br />
> 0,05<br />
<br />
NHÓM<br />
MỨC ĐỘ<br />
<br />
(min - max)<br />
<br />
Buồn Mức<br />
nôn độ 1<br />
<br />
3: Mức độ vô cảm.<br />
<br />
MỨC ĐỘ VÔ CẢM<br />
<br />
p<br />
<br />
145,2 ± 10 187,9 ± 75 > 0,05<br />
<br />
(min - max)<br />
<br />
NHÓM<br />
<br />
NHÓM NHÓM 1 NHÓM 2<br />
n (%)<br />
n (%)<br />
<br />
NHÓM 1<br />
(n = 40)<br />
Số BN<br />
<br />
NHÓM 2<br />
(n = 40)<br />
<br />
Nôn<br />
p<br />
<br />
% Số BN %<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
29<br />
<br />
72,5<br />
<br />
25<br />
<br />
62,5 > 0,05<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
11<br />
<br />
27,5<br />
<br />
15<br />
<br />
37,5 > 0,05<br />
<br />
NHÓM 1<br />
<br />
NHÓM 2<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
4 (10)<br />
<br />
Mức<br />
độ 2<br />
<br />
5 (12,5)<br />
<br />
Mức<br />
độ 3<br />
<br />
4 (10)<br />
<br />
Mức<br />
độ 4<br />
<br />
8 (20)<br />
<br />
Các mức độ<br />
BNNSPT<br />
<br />
9 (22,5)<br />
<br />
0 (0)<br />
<br />
p<br />
<br />
1 (2,5) < 0,05<br />
<br />
1 (2,5)<br />
<br />
12 (30) 1 (2,5) 4 (10) < 0,05<br />
<br />
21 (52,5)<br />
<br />
3 (7,5)<br />
<br />
5 (12,5)<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
156<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br />
Bảng 7: Thay đổi nhịp tim trong và 24<br />
giờ đầu sau phẫu thuật.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
(95%), ở nhóm 2 có 36 BN nữ (90%), khác<br />
biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)<br />
(bảng 1). Tỷ lệ BN có 3 yếu tố nguy cơ theo<br />
phân loại của Apfel chiếm nhiều nhất, ở<br />
nhóm 1 là 57,5% và nhóm 2 là 50%, khác<br />
biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)<br />
(bảng 4). Theo Apfel, với BN có 3 yếu tố<br />
nguy cơ, tỷ lệ buồn nôn, nôn sau phẫu thuật<br />
rất cao, có thể lên tới 79% [2].<br />
- Yếu tố phẫu thuật: bao gồm mức độ<br />
kích thích dây thần kinh X trong và sau<br />
phẫu thuật cũng như thời gian phẫu thuật<br />
[7]. BN sau phẫu thuật tuyến giáp thường<br />
có viêm và phù nề đáng kể vùng cổ, là<br />
những yếu tố kích thích thần kinh phó giao<br />
cảm thông qua dây thần kinh X, dây thần<br />
kinh thanh quản quặt ngược, dây thần kinh<br />
thiệt hầu tới trung tâm nôn gây đáp ứng nôn<br />
[7]. Tất cả BN đều được tiêm solumedrol 40<br />
mg trong khi tiền mê và alphachymotrypsin<br />
5.000 UI x 2 ống ngày sau phẫu thuật 24<br />
giờ đầu, do đó cũng góp phần giảm phù nề<br />
vùng phẫu thuật. Thời gian phẫu thuật ở<br />
nhóm 1 là 53 ± 13,3 phút; ở nhóm 2 là 55,7<br />
± 12 phút, khác biệt giữa hai nhóm không<br />
có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Nguyễn<br />
Thanh Tú thực hiện gây mê nội khí quản<br />
bằng thuốc mê đường tĩnh mạch với thời<br />
gian phẫu thuật c t gần hoàn toàn tuyến<br />
giáp là 49 ± 9,8 phút. Tong.J. Gan (2003)<br />
nhận t: khi thời gian phẫu thuật k o dài<br />
thêm m i 30 phút, tỷ lệ BNNSPT tăng 60% [6].<br />
<br />
1. Tác dụng củ<br />
nd n et n tiê<br />
ƣ ng t nh<br />
ch<br />
dự phòng BNNSPT<br />
tuyến giáp.<br />
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến<br />
BNNSPT tuyến giáp bao gồm yếu tố BN,<br />
yếu tố phẫu thuật, phương pháp vô cảm và<br />
chăm sóc sau phẫu thuật.<br />
- Yếu tố BN: phẫu thuật tuyến giáp<br />
thường được thực hiện ở BN nữ, không hút<br />
thuốc, có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ theo phân<br />
loại của Apfel, vì thế những BN này có nguy<br />
cơ cao BNNSPT [2]. Ở nhóm 1 có 38 BN nữ<br />
<br />
- Phương pháp vô cảm: tiền mê với các<br />
thuốc giảm đau nhóm opioid gây gia tăng tỷ<br />
lệ BNNSPT, do kích thích thụ thể opioid ở<br />
hệ thần kinh TW. Gây mê toàn thể đặc biệt<br />
với các thuốc mê bốc hơi là yếu tố nguy cơ<br />
gây tăng tỷ lệ BNNSPT. Nguyễn Thanh Tú<br />
(2011) gây mê nội khí quản bằng các thuốc<br />
mê đường tĩnh mạch trong phẫu thuật<br />
tuyến giáp gặp tỷ lệ nôn, buồn nôn ở nhóm<br />
đặt ống nội khí quản là 20% trong 72 giờ<br />
sau phẫu thuật [1]. Trong nghiên cứu này,<br />
<br />
NHÓM<br />
<br />
NHÓM 1<br />
<br />
NHÓM 2<br />
<br />
(n = 40)<br />
<br />
(n = 40)<br />
<br />
p<br />
<br />
NHỊP TIM<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Nhanh<br />
<br />
10<br />
<br />
25<br />
<br />
13<br />
<br />
32,5<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
30<br />
<br />
75<br />
<br />
26<br />
<br />
65<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Chậm<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
2,5<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Bảng 8: Thay đổi huyết áp động mạch<br />
trong và 24 giờ đầu sau phẫu thuật.<br />
NHÓM<br />
<br />
NHÓM 1<br />
<br />
NHÓM 2<br />
<br />
(n = 40)<br />
<br />
(n = 40)<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Cao<br />
<br />
36<br />
<br />
90<br />
<br />
32<br />
<br />
80<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
<br />
8<br />
<br />
20<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
HUYẾT<br />
ĐỘNG MẠCH<br />
<br />
ÁP<br />
<br />
p<br />
<br />
Bảng 9: Tác dụng không mong muốn khác.<br />
NHÓM 1<br />
(n = 40)<br />
<br />
NHÓM 2<br />
(n = 40)<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Đau đÇu<br />
<br />
10<br />
<br />
25<br />
<br />
12<br />
<br />
30<br />
<br />
Đau đầu và chóng mặt<br />
<br />
5<br />
<br />
12,5<br />
<br />
9<br />
<br />
NHÓM<br />
<br />
TÁC<br />
DỤNG<br />
KHÔNG MONG MUỐN<br />
<br />
p<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
22,5 > 0,05<br />
<br />
157<br />
<br />