intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tác dụng kích ứng da và ảnh hưởng của tinh dầu húng quế (ocimum basilicum l.) Đến một số chức năng sống của thỏ thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành vào tháng 5 năm 2021, tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Bài viết nghiên cứu tác dụng kích ứng da và ảnh hưởng của tinh dầu húng quế (ocimum basilicum l.) Đến một số chức năng sống của thỏ thực nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tác dụng kích ứng da và ảnh hưởng của tinh dầu húng quế (ocimum basilicum l.) Đến một số chức năng sống của thỏ thực nghiệm

  1. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnhdụng kích ứng da và ảnh hưởng Nghiên cứu tác hưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- củaimidazol) húng quế (ocimum basilicum l.) Đến tinh dầu propyl] deoxoartemisinin (32) đến mộtchức năng thận của thỏthỏ thực nghiệm số chức năng sống của thực nghiệm THE EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] RESEARCH ON EFFECTS OF BASIL OIL (OCIMUM BASILICUM L.) ON SKIN DEOXOARTEMISININ (32) ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS AND SOME VITAL FUNCTIONS OF THE EXPERIMENTAL RABBITS Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Nguyễn Thị Văn Minh 1,Đỗ Thị NguyệtThành1, Đỗ Thị Phương2 Trần Minh Thu, Nguyễn Đức Quế , Nguyễn Thị Thu Hằng 4 1 2 1 Học viện Y Dược học cổ truyền ViệtTrường 2Đại học Dược Hà Nội 1 Nam, Đại học Y Hà Nội Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 2 TÓM TẮT Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương 3 Nghiên cứu được tiến hành vào tháng 5 năm 2021, tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. 4 Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Đánh giá tác dụng kích ứng da và ảnh hưởng của tinh dầu Húng quế (Ocimum basilicum L. Mục tiêu: Lamiaceae)cứu được số chức năng sống Sốt rét - thí nghiệm. - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Nghiên đến một tiến hành tại Viện của thỏ Ký sinh trùng Hà Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tếhưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh và OECD. propyl]quả: Tinh dầu húng quếđến chứcchất và hỗncủa thỏ thực nghiệm. 700 (7:3) không gây kích ứng da Kết deoxoartemisinin (32) nguyên năng thận hợp tinh dầu - ethanol thỏ Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tínhda), không làm thay đổi sau 24 giờ theo dõi liên tục (không gây mẩn đỏ, không phù nề, không gây viêm bán trường diễn. Hợp chất có ý nghĩa dùng bằng đường số thân nhiệt,ở 2 mức liều 72 vàtim của thỏ tại các thờingày liên4, 6 và 24nghiệm (32) được thống kê các chỉ uống trên thỏ nhịp thở và nhịp 216 mg/kg/ngày × 28 điểm 1, tiếp. Thử giờ sau khi dùng chất thử so với trước khi dùng (các giá trị ptai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch > 0,05). MổTừ khóa: Húng đại thể thận vàbasilicum, tinh dầu,làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái thỏ để quan sát quế, Ocimum lấy các mô thận để thỏ, kích ứng da, thân nhiệt, nhịp tim, nhịp thở. ABSTRACT vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất vi thể thận thỏ thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). This study was conducted in May 2021 at Vietnam University of Traditional Medicine and Pharmacy. Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Objective: To test whether basil oil khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0,vitalgiá kê so với lô chứng, đồng thời không có sự (Ocimum basilicum) causes skin irritation or affects some các functions of experimental rabbits. trị p > 0,05. Methods: Follow thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 OECD. đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở Hình thái đại thể the guidelines of the Ministry of Health and và N43 các Results: Pure basil oil andống thận bìnhbasil oil and ethanolsung (7:3) did not irritate rabbits’ skin after lô chứng và lô dùng thuốc, a mixture of thường, tỷ lệ thỏ bị 700 huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 24 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216with no appearance thỏerythema, oedema,theo sung huyết mô kẽ tại N29. và hours of continuous follow-up mg/kg/ngày có 2/6 of (33,33%) có kèm and dermatitis. Also, these chemical substances did not significantly change the rabbits’ body temperature, breathing rates and heart Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên rates at 1, 4, 6 and 24 hours after having the reagent administration compared to those before using (p values > 0.05). hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương người) không ảnh đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày Key words: Basil, Ocimum basilicum, oil, rabbits, body temperature, heartbeats, breathing rates. ngưng dùng thuốc. Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. Ngàynhận bài: 7/9/2021 Ngày nhận bài: 12/9/2022 Ngàyphản biện: 10/9/2021 Ngày phản biện: 16/09/2022 Ngàychấp nhận đăng: 24/09/2021 Ngày chấp nhận đăng: 20/10/2022 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 38 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022
  2. ABSTRACT ĐẶT VẤN ĐỀ xuất bằng thép không gỉ, có chứa hơi nước ở bên This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi trong. Thông qua một cửa vào, hơi nước được bơm Húng quế được coi là cây thuốc quý trong Y học Medical University from February toĐộ, Banglades, compound liệu, cuốn theo các phân tử chất thơm cổ truyền của nhiều nước như Ấn May, 2021. The qua dược 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32)phần treated orallycủa cây húng rabbits inchúng to examine Hơi này it affected ở phần Kenya, … Toàn bộ was trên mặt đất in experimental và biến order thành hơi. whether gặp lạnh rabbit’s bình chứa nước lạnh sẽ ngưng tụ và chảy vào bình kidney đều có thể dùng với các mục địch chữa bệnh ngưng. Khi đó, tinh dầu sẽ nổi trên mặt nước. Tinh quế functions or not. khác nhau. Tinh dầu húng quế có tác dụng giảm bớt Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines forquế bằng cách cất kéo hơi nước. chế tinh dầu húng sub-chronic toxicity testing were mệt mỏi về tinh thần, trị chứng cảm lạnh, co cơ, applied.mũi dị ứng, kháng khuẩn, kháng nấm, diệt côn different groups with the dose regimenschất72 and 216 viêm The compound (32) was treated orally in two Quá trình chưng sẽ kết thúc khi giọt of lỏng cất ra không còn đục mà trở nên trong suốt. mg/kg/dayđược ưuconsecutiveđể trị côn trùng đốt A control group treated orally with solvent was also tested trùng và × 28 tiên dùng days, respectively. hoặc rắn cắn. [4], Two milliliters of blood were pulled out fromTiến hành tách tinh dầu thu được ra khỏi nước simultaneously.[7], [8]. each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), bằng cách làm nguội dung dịch, cho muối NaCl day 14 (the middle of cứu về tác dụng xua (after stopping taking 32). All of those blood samples were hòa. Sau Một vài nghiên testing) and day 29 và diệt côn sạch vào hỗn hợp nước - tinh dầu đến bão tested for trùng của húng quế đã được tiến hành trên thế giới serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbitsphễu operated to observe the đó chuyển hỗn hợp vào were chiết, để yên cho tách và trong nước. Nghiên cứu thực địa tại Kenya cho generally renal observations trong chậu có thể xua 40% kidney cells. tinh dầu ra khỏi hỗn hợp. Cho tinh dầu thấy, cây húng quế trồng and microbody structures of lớp và chiết vào bình tam giác 50 ml sạch có sinh hàn không khí, muỗi Anopheles; tinh dầu húng quế có tác dụng bảo in the two (32)-treated groups were not significantly Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations cho Na SO khan vào bình và đun nóng nhẹ trên bếp different from the control Aedes Besides, these6indices on days 14 thủy2960-700 C cho đến khi dịch trở nên trong vệ 100% khỏi muỗi group. trong vòng giờ [8]. 2 4 cách and ở did not change significantly compared to Kiplang’at K.P. và cộng sự (2013) đã công bố tinh that before taking thetrong dầu khoáng tựday 0 (the p values > 0.05).tinh dầu đã được làm khan qua phễu có dầu húng quế pha compound (32) on nhiên với tỷ suốt. Rót giấy lọc. Tinh dầu này được dùng để thử nghiệm. lệ 3%macroscopic morphologythỏthe rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 The có tác dụng bảo vệ da of khỏi 100% muỗi were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures ofĐộng vật dùng trong nghiên cứu congestions with Aedes aegypti [5]. Nguyễn Thị Minh Thu và cộng all the groups had mild glomerular sự (2021) đã công bố về tác dụng xua muỗi của dịch Thỏ trưởng thành (Oryctolagus cunniculus L.), the ratios oftinh dầu húng quế cho thấy tinh dầu húng chiết và 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen tổng số 12 con, trọng lượng trung bình 2,0 ± 0,2 kg, of quế nguyên chất× 28 consecutive days, -2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. 216 mg/kg/day và hỗn hợp tinh dầu ethanol 700 02 tháng tuổi, khỏe mạnh, không phân biệt đực cái, (7:3) có tác dụng xua trung bình lần lượt dose regimens do72 × 28tâm nghiên cứu dê và thỏequivalent dose) Conclusion: The compound (32) at the là 99,99% of Trung consecutive days (human Sơn Tây cung not affect muỗi Aedes aegypti, 99,33% và 99,35% cấp. Động mg/kg/day mang thai, không nuôi con ditvà 99,98% rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216vật cái không× 28 consecutive days, (32) muỗi Anopheles minimus, 99,96% và 99,90% muỗi bú và chưa sinh sản lần nào. Thỏ được nuôi ổn định tended totritaeniorhynchus [2], [3]. cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. Culex cause adverse effects on renal trong điều kiện thí nghiệm 7 ngày trước khi tiến Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinincứu. rabbit, kidney function, biochemical (32), Do đó, để phát triển thuốc từ nguồn gốc húng hành nghiên parameter,có, dễ trồng tại Việt Nam và tạo ra các dạngmicrostructure. quế sẵn serum creatinine, macroscopic morphology, Hóa chất, dụng cụ dùng trong nghiên cứu chế phẩm từ tinh dầu có tác dụng phòng chống muỗi, ngăn ngừa bệnh do muỗi truyền, nghiên cứu - Nước cất 2 lần, cồn ethylic 700 dược dụng. ĐẶT VẤN ĐỀ hành với mục tiêu đánh giá khả năng này được tiến trúc -lactoncất kéo tinh dầu, tông đơ tạo rakéo phẫu Bình của dihyroartemisinin, điện, các dẫn gây kích ứng da và ảnh hưởng của tinh dầu húng quế Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và tinh chia vạch, băng gạc, nhiệt kế thuật, cốc thủy có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 với một số chức năng sống ở động vật thí nghiệm. thủy ngân, đồng hồ bấm giờ, ống nghe y tế Deluxe sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) CK-SS601PF (Đài Loan). vàVẬTvong VÀ PHƯƠNG PHÁP nay lượng thuốc đã tử LIỆU cao ở người. Hiện propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn được nghiênvà địavà sử nghiên cứu trị sốt rét Thời gian cứu điểm dụng để điều xuất mới pháp tiến hành Phương chứa dị vòng amin và nhóm thân nước không nhiều, cứu được đó tình trạng kháng thuốc Nghiên bên cạnh tiến hành vào tháng 5 năm Thử nghiệm tác dụng kích ứng da: phát triển của 10-deoxoartemisinin có triển vọng Tiến hành lại2021, tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều của Bộ Y theo hướng dẫntrị sốt rét. tế và OECD [1], [6]. cấp bách đã được WHO đề ra cứu Đối tượng và vật liệu nghiên là phối hợp thuốc * Chuẩn 32 đã được Hợp chấtbị động vật: Viện Hóa học các hợp trong điều trị cứu nghiên cứu phát triển thuốc Mẫu nghiên hoặc chấtTrước thí nghiệm, làm sạchtinh chế, ở vùng hai thiên nhiên tổng hợp và lông thỏ được Viện mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt sườn đều về hai bên cột sống một minh hiệu bênrét – KST – CT Trung ương chứng khoảng đủ Phần trên mặt đất của cây húng quế còn tươi rộng để đặt các mẫu thử và đối chứng (khoảng 10 × thuốc [6],[9]. tại Yên Xá, hợp Triều, Thanh Trì, Hà được thu hái Việc tổng Tân các dẫn xuất mới lực in vitro tương đươngcó da [7], có tác dụng tốt in 15 cm). Chỉ những thỏ ART khoẻ mạnh, đồng đều Nội vào tháng 5/2021. của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivolành chủng P.được dùng vào thí nghiệm. chuột và với lặn mới bergei kháng cloroquin trên giới quan tâm nghiênrửa sạch và cho vào bình chiết Dược liệu được cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng thử: và không có độc tính cấp đường * Đặt mẫu [8] TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022 39
  3. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng củamiếng gạc tẩm tinh dầu pha với ethanol và 12 có 12 10β-[(2'β-hydroxy-3'- Chuẩn bị 2 mẫu thử gồm: tinh dầu nguyên chất miếng gạc tẩm ethanol 70 . và tinh dầu pha trong ethanol 700 theo tỷ lệ 7:3. Mỗi imidazol) propyl] deoxoartemisinin môi trên mỗi miếng gạc Liều chất thử hoặc dung (32) đến 0 mẫu được thử trên 06 thỏ. Mỗi thỏ đều có vùng hai bên sườn mỗi bên đặt 1 miếng gạc tẩm thuốc và 1 chức năng thận của0,5 ml. Tẩmkích ứngnghiệm lên độ dày là thỏ thực 2,5 cmdung môi có miếng mẫu thử hoặc miếng gạc tẩm dung môi (tổng số 2 miếng gạc tẩm gạc không gây thuốc và 2 miếng gạc tẩm dung môi). x 2,5 cm thích hợp rồi đắp lên da. Cố định miếng gạc bằng Lô 1 (n = 6): Đặt lên vùng bên sườn trái mỗi 10β - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] Sau đó THE EFFECTS OF PROPYL thỏ băng dính không gây kích ứng trong 24 giờ. 1 miếng gạc tẩm tinh dầu nguyên chất và (32) ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS lại trên DEOXOARTEMISININ 1 miếng bỏ gạc và băng dính, làm sạch tinh dầu còn gạc tẩm nước cất, cách nhau 3 cm. Làm tương tự như da thỏ bằng cách rửa với nước ấm, rồi thấm khô vậy với vùng bên sườn phải. Như vậy, có 12 miếng bằngThúy , Nguyễn Thị Minh Thu , Trần Thanh Dương Nguyễn Thị gạc. 1 2 3 gạc tẩm tinh dầu và 12 miếng gạc tẩm nước cất. Văn Minh , Đỗ Thị Nguyệt Quế , Nguyễn Thị Thu Hằng Trần * Quan sát và ghi điểm: 4 1 2 Lô 2 (n = 6): Đặt lên vùng bên sườn trái mỗi Trường Đại học Dược Hà Nội 1 Quan sát và ghi điểm phản ứng trên chỗ da đặt thỏ 1 miếng gạc tẩm tinh dầu pha với ethanol và 1 chất thử so với da không đặt học cổ truyền Việt Nam Học viện Y Dược chất thử ở các thời 2 miếng gạc tẩm ethanol 700, cách nhau 3 cm. Làm điểm 1 giờ, 4 giờ và 6 giờ sau khi KST sạch mẫu thử. 3 Viện Sốt rét – làm – CT Trung ương tương tự như vậy với vùng bên sườn phải. Như vậy, Đánh giá phản ứng trên da ở các mức độ gây banHà Nội 4 Trường Đại học Y đỏ, TÓM TẮT phù nề theo qui định ở bảng 1.  Bảng 1. Mức độđược tiến hành da thỏ Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Nghiên cứu phản ứng trên tại Viện Hà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Phản ứng Điểm đánh giá SựPhương và ban đỏ hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường  diễn. Hợp chất tạo vẩy pháp: Tiến (32) đượcban đỏbằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm - Không dùng 0 tiến hành song song vớiđủ nhận thấy) Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. - Ban đỏ rất nhẹ (vừa nhóm chứng. 1 Mổ thỏđỏ nhận thấyđại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái - Ban để quan sát rõ 2 vi thể thậnvừa phảicác ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất - Ban đỏ thỏ vào đến nặng. 3 thườngđỏ nghiêm trọng (đỏ tấy) đến tạo thành(nếu có). - Ban của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ vẩy để ngăn ngừa sự tiến triển của 4 ban đỏ.quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Kết kê so với lônề Gây phù chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so  với N0, các giá trịKhông phù nề - p > 0,05. 0 - Phù nề tháinhẹ (vừa đủ nhậncủa tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở Hình rất đại thể thận thỏ thấy) 1 các lô chứng và lô dùng (viền phù nề phồng lên rõ) tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 - Phù nề nhận thấy rõ thuốc, ống thận bình thường, 2 - Phù nề vừa lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. và 5/6. Riêng phải (da phồng lên khoảng 1mm) 3 - Phù nề nghiêm trọng (da phồng lên trên 1mm và có tiếp rộng ra vùnguống (tương đương liều dùng dự kiến trên Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên lan bằng đường xung quanh) 4 người) số điểm kích ứng chức năngthể. thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 8 lần liều tương Tổng không ảnh hưởng tối đa có thận 3 đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày ngưng dùng thuốc. khác trên da sẽ được theo dõi và được lấy trung bình điểm phản ứng của các thỏ Những thay đổi ghi Từ khóa:đủ. chép đầy 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] đã thử. Trong trường hợp có chức năng thận, thông số deoxoartemisinin (32), thỏ, dùng mẫu đối chứng, * Đánh giá kết quả: cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. điểm phản ứng của mẫu thử được trừ đi số điểm của sinh hóa, creatinine, mẫu đối chứng. Chỉ sử dụng các điểm tại thời gian Trên mỗi thỏ, điểm phản ứng được tính bằng quan sát ở 6 giờ để tính kết quả. Đối chiếu điểm Ngày nhận bài: 7/9/2021 tổng số điểm ở hai mức độ ban đỏ và phù nề chia kích ứng với các mức độ qui định ở bảng 2 để xác Ngày phản biện: 10/9/2021 cho số lần quan sát. Điểm kích ứng của mẫu thử định khả năng gây kích ứng da thỏ của mẫu thử. Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 40 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022
  4. ABSTRACT loại các phản ứng trên da thỏ Bảng 2. Phân This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi Medical University from February ứng Loại phản to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] Điểm trung bình deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s Kích ứng không đáng kể 0 - 0,5 kidney functions or not. Kích ứng nhẹ > 0,5 - 2,0 Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were Kích ứng vừa phải > 2,0 - 5,0 applied. ứng nghiêm trọng was treated orally in two different groups with the > 5,0regimens of 72 and 216 Kích The compound (32) dose - 8,0 mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solvent was also tested simultaneously. ảnh hưởng của of blood were pulled out from QUẢ NGHIÊN CỨU vein on day 0 (before testing), Theo dõi Two milliliters tinh dầu húng quế đến KẾT each rabbit’s ear day 14 (the middle of testing) của thỏ 29 thử nghiệm nhịp thở, nhịp tim, nhiệt độ and day khi (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for Ở cả hai lô thỏ thử nghiệm, trong và sau thời tác dụng kích ứng da serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits đặt thuốc thử vẫn bình gian theo dõi, vùng dawere operated to observe the Đo thân nhiệt thỏ: Bắt lần lượt từng thỏ, một thường, không có dấu hiệu ban đỏ, không bị kích generally renal observations and microbody structures of kidneyvà không phù nề. Vùng da đặt chất thử và vùng cells. người giữ thỏ ở tư thế nằm sấp trên bàn, hai tay nắm ứng Results: The rabbit’s (hoặc chân sau), người đo da chứng (32)-treated (hình were da vùng gáy và môngserum creatinine concentrations in the twotương tự nhaugroups2). not significantly nhiệt độ một tay cầm đuôi, một tay cầm nhiệt kế loại different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to that before taking thethủy ngân rồi đặt on day 0 (the p values > 0.05). nhỏ thấm ướt đầu compound (32) vào lỗ hậu môn xoay nhẹ vào trực tràng sâu 2cm và đọc nhiệt độ sau một phút (hình 1) morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 The macroscopic were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. ĐẶT VẤN ĐỀ trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ sinh trùngHình 1. Đo nhiệt độ ở hậu môn thỏ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn được Đếm nhịp thở:và sử dụng tĩnh,điều trị sốt rétở nghiên cứu Để thỏ yên để tư thế tự nhiên xuất mới chứa dị vòng amin và nhóm thân nước trong lồng chuồng, quan sát và đếm nhịp dao động không nhiều,trong cạnh đó tình trạng kháng thuốc thành bụng bên 1 phút. của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu Hình 2. Da thỏ ở lô làm thuốc điều trị sốt rét.1 sau đặt thuốc 24 giờ Đếm nhịp tim: Bắt lần lượt từng thỏ, để thỏ nằm cấp bách đã được WHO đềnghe đặt tạihợp thuốc yên tĩnh trên bàn, dùng ống ra là phối điểm 1/3 từ 1. Vùng da đặt tinh được Viện Hóa học các da Hợp chất 32 đã dầu nguyên chất; 2. Vùng hợp trong điềucủa xương nghiên cứu- phát bên trái. Đếm dưới lên trị hoặc sườn thứ 2 4 từ triển thuốc đặt nước cất. chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện mới có hiệu lực phút.và khả năng chống kháng nhịp tim trong 1 cao Sốt rét – hưởng của tinh dầu húng quế đến một số Ảnh KST – CT Trung ương chứng minh hiệu thuốclý số liệu Việc tổng hợp các dẫn xuất mới Xử [6],[9]. lực in năng sống của thỏ (gồm thân tác dụng tốt in chức vitro tương đương ART [7], cónhiệt, nhịp thở của artemisinin đãphân tích bằng khoa học trên thế Số liệu được được các nhà chương trình Excel vivonhịpchủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột và với tim) được đánh giá tại thời điểm trước thử giới quan tâm nghiên cứu, đặc kê y học với cỡ mẫu 2016 theo phương pháp thống biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không và 24 giờtính khi đặt chất nghiệm (TN) và tại 1, 4, 6 có độc sau cấp đường nhỏ. thử, thể hiện ở các bảng từ 3 - 5. TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022 41
  5. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- Bảng 3. Ảnh hưởng của tinh dầu húng quế đến nhiệt độ cơ thể thỏ imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến Thân nhiệt thỏ tại các thời điểm theo dõi (i) Lôchức năng thận của thỏ thực nghiệm ( C, TB ± SD) 0 * p (i-trước Trước TN) 1 giờ 4 giờ 6 giờ 24 giờ TN THE EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] (1), n = 6: dùng tinh 39,25 ± 39,32 ± 39,28 ± 38,87± 39,30 ± DEOXOARTEMISININ0,194 ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS (32) > 0,05 dầu nguyên chất 0,451 0,306 0,301 0,469 (2), n = 6: hỗn hợp tinh 39,23 ± 39,08 ± 39,17 ± 39,27 ± 38,87 ± Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 > 0,05 dầu-ethanol (7:3) 0,356 0,147 0,455 4 0,516 0,26 Trần Văn Minh , Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 p (1-2) > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 1 Trường Đại học Dược Hà Nội Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 2 * TB: Trung bình; SD: độ lệch chuẩn. 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương Nhiệt độ cơ thể của thỏ tại các thời điểm nghiên cứu thay đổi không có ý nghĩa thống kê so với trước khi 4 Trường Đại học Y Hà Nội dùng thuốc và không có sự khác biệt thống kê giữa lô dùng tinh dầu nguyên chất và lô dùng hỗn hợp tinh TÓM TẮT dầu - ethanol (7:3), các giá trị p > 0,05. Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Bảng 4. từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đến nhịp ảnh hưởng Hà Nội Ảnh hưởng của tinh dầu húng quế đánh giá thở của thỏ của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Phương pháp: Tiến hành theothở củadẫn của cácY tế và OECD vềdõi độc tính bán trường diễn. Hợp chất Nhịp hướng thỏ tại Bộ thời điểm theo thử (lần/ p Lô (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 phút,và 216SD)* TB ± mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. (i-trước Thử nghiệm Trước TN 4 thỏ 6 giờ ngày N0, TN) tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máugiờ mạch taigiờ để xét nghiệm vào các 24 giờ N14 và N29. 1 tĩnh Mổ thỏ= 6:quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái (1), n để dùng tinh 87,7 ± 2,79 88,2 ± 2,64 88,0 ± 3,41 88,7 ± 1,97 88,5 ± 2,88 > 0,05 vi thểnguyên chất các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất dầu thận thỏ vào thường= 6: hìnhhợp tinh thể và vi thể thận thỏ± 4,29 87,2 ± 4,88 86,8 ± 3,76 85,3 ± 3,98 > 0,05 (2), n của hỗn thái đại 88,2 ± 4,07 86,0 (nếu có). dầu-ethanol (7:3) Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống p (1-2) > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá trị p > 0,05. Bảng 4 cho thấy, nhịp thở của thỏ tại các thời điểm nghiên cứu tăng, giảm không có ý nghĩa thống kê Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở so với trước khi dùng thuốc (p > 0,05). Nhịp thở của thỏ ở nhóm 1 và nhóm 2 cũng khác nhau không có ý nghĩa chứng kê lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ trị thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 các lô thống và tại cùng thời điểm nghiên cứu (các giá lệ p > 0,05). và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Bảng 5. luận:hưởng của (32) dầu húng× 28đến nhịp tim của thỏ Kết Ảnh Hợp chất tinh ở liều 72 quế ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương Nhịp tim của thỏ tại các thời điểm theo dõi (lần/ p (i-trước đương liều Lô dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn SD)* tế bào thận nhưng hồi phục TN)15 ngày dùng phút, TB ± thương sau ngưng dùng thuốc. Trước TN 1 giờ 4 giờ 6 giờ 24 giờ Từ = 6: dùng tinh (1), n khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] 138,5 ± 140,5 ± 142,5 ± deoxoartemisinin (32), thỏ, chức±năng thận, thông số 140,8 ± 142,0 sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. > 0,05 dầu nguyên chất 8,02 7,48 6,16 3,43 7,72 Ngày nhận bài:hỗn hợp (2), n = 6: 7/9/2021 139,5 ± 143,2 ± 141,0 ± 142,7 ± 141,8 ± > 0,05 tinh dầu-ethanol (7:3) 9,71 8,13 10,37 10,82 6,46 Ngày phản biện: 10/9/2021 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 > 0,05 p (1-2) > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 42 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022
  6. ABSTRACTở bảng 5 cho thấy, thỏ ở các lô có nhịp tim thay đổi không có ý nghĩa thống kê so với trước khi Kết quả dùng study và khác nhau at the National Institute of Malariology, Parasitology tại Entomology and Hanoi This thuốc was conductedkhông có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm dùng thuốcandcùng thời điểm (các giá trị p > 0,05). Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s cơ thể, nhịp tim và nhịp thở của thỏ cũng được đánh kidney LUẬN BÀN functions or not. giá để bổ sung vào hồ sơ về tính an toàn của chất Methods: The Vietnam Ministry of giá ảnh hưởngOECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing thấy, Thử tác dụng kích ứng da và đánh Health’s and thử khi dùng ngoài. Kết quả nghiên cứu cho were của chất thử đến nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của applied. The compound (32) was treated orally in two differentđộ cơ thể thỏ the dose regimens of 72 từ 38,87 nhiệt groups with dao động trong khoảng and 216 động vật thực nghiệm là các phép thử nhằm đánh mg/kg/day × 28 consecutive days,của chất thử đó và ± 0,26 Ctreated orally0,194 solvent waskhôngtested đến 39,32 ± with 0C, thay đổi also có ý 0 giá tác dụng không mong muốn respectively. A control group nghĩa thống kê giữa các thời điểm 1, 4, 6, và 24 giờ simultaneously. Two millilitersan toàn của thuốc. Phép from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), góp phần chứng minh tính of blood were pulled out sau khi tiếp xúc với mẫu thử so với trước khi dùng, day 14 (the giá độc of testing)da thường29 (after stopping taking 32).sự khác biệtblood samples were tested for thử đánh middle tính trên and day được dùng để không có All of those giữa lô 1 và lô 2 tại cùng thử creatinine. On daythử andđịnh 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the serum nghiệm các chất 29 dự day dùng ngoài như thời điểm tương ứng (các giá trị p > 0,05). Điều này dạng bôi ngoài da hay dạng xịt. Trong nghiên cứu generally renal observations and microbody structures of kidney cells. tinh dầu húng quế không ảnh hưởng đến này, do tinh dầu húng quế được thử nghiệm nhằm chứng tỏ, Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations thân nhiệt thỏ. Tương tự, nhịp thở của thỏ (dao động sử dụng với mục đích dùng ngoài để xua muỗi, nên in the two (32)-treated groups were not significantly trong khoảng 85,3 ± 3,98 và 87,7 ± 2,79 lần/phút) các thí nghiệm đánh giá tính an toàn như trên là different from the control group. Besides, these indices on days 14 andtim did not change significantly compared to và nhịp 29 thỏ (dao động trong khoảng 138,5 ± hợp lý. taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). that before 6,16 và 142,0 ± 7,72 lần/phút) cũng thay đổi không The macroscopic morphology of the rabbit’s da thỏ, in có ý nghĩa thốnggroups observed on days 29 and 43 Trong thử nghiệm đánh giá độc tính trên kidneys all experimental kê giữa các thời điểm nghiên cứu were normal. Microscopically, rabbits’ kidneylứa, vùng ofso với trước khi tiếp xúcglomerular congestions with các thỏ được chọn đều khỏe mạnh, đồng structures all the groups had mild với mẫu thử và giữa các lô da được chọn không có tổn thương để đảm bảo hạn thử nghiệm ở cùng thời điểm (các giá trị p > 0,05). the ratios of 3/6 (50.00%), cứu. (66.67%) and 5/6 (83.33%),quả này chứngparticular, with the dose regimen chế sai số trong nghiên 4/6 Kết quả cho thấy, cả Kết respectively. In tỏ, tinh dầu húng quế nguyên of tinh dầu húng quế nguyên chất vàdays, 2/6 of rabbits (33.33%)hỗn hợp tinh dầu-ethanol 700C (7:3) không 216 mg/kg/day × 28 consecutive hỗn hợp tinh dầu chất và had interstitial congestions. - Conclusion:(7:3) compound (32) at theứng da thỏ ảnh hưởng consecutive năng (human equivalent dose) ethanol 700 The đều không gây kích dose regimens of 72 × 28 đến chức days sống của thỏ, mẫu thử ditsau khi cho da thỏkidneyxúc với mẫu thử (0,5 at the dose of 216 mg/kg/day ×nghiệm khi tiếpdays, bằng not affect rabbit’s tiếp functions. In contrast, ml/ an toàn với động vật thử 28 consecutive xúc (32) mẫu) tại các thời điểm 1, 4, 6 và 24 giờ. Không cách dùng ngoài. Kết quả trên cũng phù hợp với tended to cause adverse effects on phù nề hay viêm. Các renal cells weredụng trong dân gian khi dùng taking drug. có hiện tượng da bị ban đỏ, renal cells. Nonetheless, thực tế sử normal after 15 days stopping tinh dầu để Keywords: mẫu thử tương tự vùng da đặt mẫu xua đuổi côn trùng và dùng để function, biochemical vùng da đặt 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidneyăn (làm gia vị) hoặc parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. [4], [8] chứng (hình 2). Điều đó chứng tỏ, tinh dầu húng để chữa bệnh. quế nguyên chất và hỗn hợp tinh dầu - ethanol 700 Rất ít nghiên cứu trên thế giới tiến hành đánh giá (7:3) đều không gây kích ứng da thỏ và mẫu thử có tính an toàn của tinh dầu húng quế trên thực nghiệm ĐẶT VẤN ĐỀ để bôi hay xịt ngoài da. thể sử dụng trúclâm sàng. Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam và lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn Sốt rét là bệnh truyền nhiễm phù hợp với nghiên Kết quả nghiên cứu trên cũng nguy hiểm do kí xuất bền hơn tính trên datính cao hơn. Dẫntinh dầu đánh giá độc và có hoạt và ảnh hưởng của xuất 32 sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ khi thử cứu của Kiplang’at K.P. và cộng sự (2013) lệ mắc có tênquế đếnhọc 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) húng khoa một số chức năng sống của động vật vàtác dụng xua muỗi Aedes aegypti của tinh dầu húng tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã thí nghiệm. propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn quế pha trong dầu khoáng tự nhiên (Vaseline Pure được nghiênJelly) và sử dụng để điều trị sốt rét Petroleum cứu với tỷ lệ 3% cũng không gây tổn xuất KUẬNchứa dị vòng amin và nhóm thân nước KẾT mới không nhiều, bên cạnh đó tình trạngcộng sự thuốc thương da thỏ [5]. Sritabutra D. và kháng (2013) của 10-deoxoartemisinin có triển da và ảnh hưởng Đã nghiên cứu độc tính cấp trên vọng phát triển lại[9] khi nghiên tăng và lan rộng. VìAedesyêu cầu ngày càng gia cứu tác dụng xua vậy aegypti làm thuốc điều trị sốt rét. của tinh dầu húng quế nguyên chất và hỗn hợp tinh cấp bách và Culex quinquefasciatus (Say.) thuốc (Linn.) đã được WHO đề ra là phối hợpcủa hỗn dầu - ethanol 32 0đã được Viện Hóa học các hợp Hợp chất 70 (7:3) trên thỏ thực nghiệm. Kết hợp tinh dầu húng quế - dầu oliu (1:9) và tinh dầu quả cho thấy: Hai mẫu thử trên không gây kích ứng trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện húng quế - dầu dừa (1:9) trên lâm sàng cũng nhận da thỏ sau 24 giờ theo dõi liên tục, không làm thay mới cócác mẫu thử trên không gây chống khángở thấy hiệu lực cao và khả năng kích ứng da Sốt rét – KST –thốngTrung ương chứng nhiệt, nhịp đổi có ý nghĩa CT kê các chỉ số thân minh hiệu thuốc [6],[9]. Việc[9]. hợp các dẫn xuất mới người thử nghiệm tổng lực in vitro tương đươngtại các[7], có tácdùng thuốc thở và nhịp tim của thỏ ART thời điểm dụng tốt in của artemisinin đã đượctác dụng kích ứng da thỏ, tại vivovới trước khi dùng. kháng cloroquin trên chuột Song song với thử các nhà khoa học trên thế so với chủng P. bergei giới quan tâm nghiên cứu, đặc thông số nhưđổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường các thời điểm nghiên cứu, các biệt là thay nhiệt độ TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022 43
  7. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- TÀI LIỆU THAM KHẢO da, Quyết định số 3113/1999/QĐ-BYT ngày deoxoartemisinin Bộ Y tế. đến imidazol) propyl] 11 tháng 10 năm 1999 của Bộ trưởng (32) 1. Bộ Y tế (1999), Tiêu chuẩn giới hạn vi khuẩn, nấm mốc trong mỹ phẩm và phương pháp thử kích ứng trên chức năng thận của thỏ thực nghiệm 2. Nguyễn Thị Minh Thu, Đoàn Minh Khiết (2021), “Nghiên cứu tác dụng xua muỗi Aedes aegypti của dịch chiết Húng quế Ocimum basilicum L. Lamiaceae trên thực nghiệm”, Tạp chí Y Dược cổ truyền Việt Nam, số 3 (36), tr. EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] THE 16-22. 3. Nguyễn DEOXOARTEMISININ Thành, Đoàn Minh Khiết (2021), “Nghiên cứu tác dụng xua Thị Minh Thu, Nguyễn Đức (32) ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS muỗi của tinh dầu húng quế Ocimum basilicum L. Lamiaceae trên thực nghiệm”, Tạp chí Y Dược cổ truyền Việt Nam, số đặc biệt 20/11, tr. 5-12. Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 4. Keith W.S. (2018), “Basil: A Brief Summary of Potential Health Benefits”, Nutrition today, Volume Hằng Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu 53, 2 Number 2, p. 92-97. 1 Trường Đại học Dược Hà Nội 5. Kiplang’at K.P., Mwangi R.W (2013), “Repellent activities of Ocimum basilicum,học cổ truyền indica Học viện Y Dược Azadirachta Việt Nam 2 and Eucalyptus citriodora extracts on rabbit skin against Aedes aegypti”, Journal – KST – CT Trung ương 3 Viện Sốt rét of Entomology and Zoology Studies, 1 (5): 84-91. 4 Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT 6. OECD (2015), Guideline for testing of chemicals - Acute dermal irritation/ Corrosion, No.404. 7. Opalchenova G., Obreshkova D. (2003), “Comparative studies ontrùng Trung of basil -Trường Đại học Y Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn the activity ương và an essential oil from Ocimum basilicum L. - 2021 multidrug giá ảnh hưởng isolates of 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) Hà Nội từ tháng 02 - 05 nămagainstnhằm đánhresistant clinicalcủa hợp chấtthe of genera Staphylococcus, Enterococcus, and Pseudomonas  by using different test methods”, Journal of Microbiological methods, propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Volume 54, Issue 1, p. 105-110. Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất 8. Science dùng bằng đường uống trênoverview”, Science direct, 14 pages. (32) được direct (2019), “Basil – an thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm 9. Sritabutra D., Soonwera M. (2013), máu tĩnh mạch tai thỏ herbal nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy “Repellent activity of để xét essential oils against Aedes aegypti (Linn.) and Culex quinquefasciatus (Say.)”, Asian Pacific Journal of Tropical Disease, 3(4): 271-276. Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá trị p > 0,05. Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày ngưng dùng thuốc. Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. Ngày nhận bài: 7/9/2021 Ngày phản biện: 10/9/2021 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 44 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1