intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi cấy quả thể đông trùng hạ thảo (Cordyceps Militaris) và bào chế viên nang mềm sâm Ngọc Linh - Đông trùng hạ thảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

46
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đông trùng hạ thảo là dược liệu quý hiếm có nhiều tác dụng sinh học. Trên thực tế chưa cung cấp đủ cho nhu cầu thị trường rất lớn hiện nay. Việc kết hợp sâm Ngọc Linh sinh khối và ĐTHT trong cùng một sản phẩm thỉ chưa có tại thị trường Việt Nam. Đề tài nghiên cứu nhằm xây dựng qui trình nuôi cấy quả thể c.militaris và bào chế viên nang mềm SNL-ĐTHT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi cấy quả thể đông trùng hạ thảo (Cordyceps Militaris) và bào chế viên nang mềm sâm Ngọc Linh - Đông trùng hạ thảo

  1. NGHIỆN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH NUÔI CẤY QUẢ THẺ ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO {CORDYCEPS MIUTARIS) VÀ BÀO CHÉ VIÊN NANG MỀM SÂM NGỌC LINH - ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO Đặng Trường Giang, Bùi Thị Thu Hà, Triệu Bạch Liên, Vũ Tuấn Anh Học viện Quân y 1. ĐẶT VÁN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN cứ u bột ĐTHT 100mg; vitamin A/E/Bi/Bg/Bs/Be/PP- Đông trùng hạ thảo là dược liệu quý hiếm có nhiều 0,3mg/15mg/01mg/ 03mg/01mg/01mg/10mg, kẽm tác dụng sinh học. Trên thực tế chưa cung cấp đù cho 1,25mg; selen 0,01 mg); Tá dược (Lecithin 36,5mg; nhu cầu thị trương rất lớn hiện nay. Việc kết hợp sâm Tvveenèo 25mg; Sáp ong trắng 36,5mg; dầu cọ 73mg; Ngọc Linh sinh khối và ĐTHT trong cùng một sản dầu đậu nành vđ 730mg); v ỏ nang (gelatin 500mg; phẩm thỉ chưa có tại thị trường Việỉ Nam. Mục ỉiêu: glycerin 140mg; sorbitol 70% 180mg; ethyi vanilin xây dựng qui trình nuôi cấy quà thể c.militaris và bào 1,2mg; titan díoxid 4,8mg; màu socola 3,4mg; nước chế viên nang mềm SNL-ĐTHT. cat 375mg; nipagin Ó,84mg; nipasol 0,216mg). Tién 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu hành bào chế theo phương pháp ép khuôn. Qui trinh * Đôi tượng: Cao khô sâm Ngọc Linh SK; Chủng đã được đánh giá đọ ổn định. c.militaris (Fries) Link (NBRC9787) và các hóa chất 4. KẾT LUẬN VẢ KIẾN NGHỊ đạt íiêu chuẩn phân tích, bào chế. Đã xây dựng được qui trình nuôi cấy quả thể * Nghiên cứu xây dựng qui trình nuôi cấy quả c.militaris và qui trình bào chế viên nang mềm SNL- thể c.m ílitaris: Nuôi cấy trên môi trường (MT) ĐTHT ỉheo phương pháp ép khuôn. Sản phẩm viên MYPS(+casein) và PDA(+pepton), đánh giá lựa chọn nang mềm SNL-ĐTHT đã được Cục An toàn Thực bằng cảm quan. Nuôi cấy trên 05 MT lỏng (casein 10g, phẩm/BỘ Y íế cấp phép lưu hành toàn quốc số peptone 8g, cao nấm men 5g), chì khác từ CTL1 đen 1125/2015/ATTP-XNCB và Công ty TNHH TM&DV CTL5 thêm 2g lần lượt là succrose, maiiose, glucose, Phươnci Linh phân phối độc quyền. Tiếp tục mở rộng fructose, lactose, cấ y hệ sợi vào bình và lắc với tốc nâng cap qui mô nuồí cấy qua thể c.militarìs tại Học độ 90 vòng/phút; thu hệ sợi ờ các ngày thứ viện Quan y. Tiến tới cung cẩp ra thị trường dạng quả 2,4,6,8,10,12 đánh giá tỷ lệ tăng trường. Nuôi cấy trên thề khô. giá thể nhân íạo: GT1 đến GT5, theo quy trình của STUDY ON CORDYCEPS ( C O R D Y C E P S MILiTARIS) Wen (2012), thu hoạch vào các ngày íhứ 20,40,60,70 FRUITING-BODY CULTURE PROCEDURE AND đánh giá BE%, hàm iượng Adenosine và Cordycepin. MANUFACTURING SAM NGOC LINH - DONG TRUNG HA Sấy khô quả thể c.militarís bằng: sấy tĩnh ơ 60°c THAO SOFT CAPSULE (PP1); sấy bằng vi sóng (4Ũ°C, ấp suất giảm) (PP2); Dang Truong Giang, Bui Thi Thu Ha, Trieu Bach sẩy đông khô (-10°C) (PP3). , Lien, Vu Tuan Anh (Vietnam Millitary Medical _ Nghiên cứu bào chế viên nang mềm SNL- University) ĐTHT: Công thức: Dược chất (Cao kho sâm NLSK, 1. BACKGROUND bột ĐTHT, vitamin, khoáng chất); Tá dược (Lecithin, Cordyceps is a precious medicinal herb and it has Tween 80, Sáp ong írắng, dầu cọ, dầu đậu nành); v ỏ many biological effects. The production in Vietnam nang (Gelatin, Glycerin, Sorbitol 70%, Nipagin, actually does not provide enough for the huge market Nipasol, Ethyl vanilin, Titan dioxid, màu socola, nước demand. The combination of Ngoe Linh ginseng cất). Tính tỷ lệ % tao hỗn dịch sau 72 giờ. biomass with Cordyceps in the product is wasn t found 3. KÉT QÙẢ VÀ PHÁT HIỆN CHÍNH in Vietnam. Purposes: Constructing the processes of * Kết quả xây dựng qui trình nuôi cấy quả thể culturing Cordyceps and manufacturing SNL-ĐTHT c.m ilita ris: Chuẩn bị: MYPS+casein: agar 20g, soft capsule. peptone 6g, Cao nấm men 4g, glucose 4g, casein 10g. 2. MATERIALS AND METHODS CTL1 (pH=6): casein 10g, succrose 2g, peptone 8g, * Materials: Ngoe Linh ginseng biomass powder; cao nấm men 5g, nước cat vđ 01 lit. GT5: Cơm 40%, c.militaris (Fries) Link (NBRC9787) and standard Nước dừa 55%, Bột nhộng tằm 5%, Casein 5%. Tiến chemical, excipients. hành phân lập từ chủng NBRC9787 trên * Researching to c o n stru ct the process o f MYPS+casein ở điều kiện 23-25°C, 80-85%, trong 20 culturing fru itin g -b o d y c .m ilita ris : Culturing in the ngày, cấy chuyển hệ sợi sang CTL1 và iắc với tốc độ MYPS(+casein) and PDA(+peptone). Observing the 90 vòng/phút trong 7-9 ngày, c ấ y chuyển hệ sợi sang development of mycelium. Subculturing in liquid media GT5 (0,1g hệ sợi/10g giá thể). Nuôi ở điều kiện tối, (ingredients: 10g casein, 8g peptone, 5g yeast extract, nhiệt độ 20°c trong 07 ngày. Sau đó nuôi ở nhiệt độ add 2g ío CTL1 to CTL5 succrose, maltose, glucose, 25°c vởi chu kỳ sáng/tối ỉa 14/10, cường độ sáng 50Ò fructose, lactose, respectively). Culturing the mycelium iux, độ ẩm 85±5% trong 60 ngay, sấy khô qua thể in the conical and shake With a rate of 90 rounds/min; bằng sóng viba (dưới áp suất giảm) ờ 40°c, sau đó harvesting the mycelium after 2,4,6,8,10,12 days, nghỉen thành bột mịn. evaluation based on growth rates. Subculturing on * Kết quả nghiên cứu bào chế viên nang mềm artificial substrates: according to the process of Wen SNL-ĐTHT: Dược chất (cao khô sâm NLSK 200mg; eỉ.al (2012), after 20,40,60,70 days was harvested, - 565 -
  2. evaluated BE%, adenosine and cordycepin content. humidity 85 ± 5% for 60 days. Drying fruiting-body by Drying fruiting-body Cordyceps: drying at 60°c (PP1); microwave (under reduced pressure) at 40°c, then drying (at 40°c, reduced pressure) by microwave ground to the powder. (PP2); drying by freeze-drying at -10°c (PP3). * M anufacturing SNL-ĐTHT so ft capsule: The * Researching m anufacture SNL-ĐTHT s o ft active ingredients (200mg Ngoe Linh ginseng biomass capsule: Formula: active ingredients (Ngoc iinh power, 100mg Cordyceps powder; respectively ginseng biomass powder, Cordyceps powder, O^mg/lõmg/Olma/OSma/Olma/Olma/IOma - vitamine vitamines, minerals); Excipients (Lecithine, Tween 80, A/E/B1/B5/B2/B6/PP, 1,25mg zinc; 0,01 mg selenium); white beeswax, palm oil, soybean oil); Soft capsule Excipients (36,5mg Lecithine; 25mg Tween80; 36,5mg cover (Gelatin, Glycerin, Sorbitol 70%, Nipagin, white beeswax, 73mg palm oil, soybean oil to 730mg); Nỉpasoỉ, Ethyl vaniliine, titanium dioxide, color Soft capsules cover(500mg gelatin, 140 mg giycerin; chocolate, distilled water). Evaluating a percentage 180mg sorbitol 70%; 1,2mg ethyl vaniliine; 4,8mg was suspended after 72 hours. titanium dioxide; 3,4mg chocolate color; 375mg 3. RESULTS distilled water; 0,84mg nipagin; 0,216mg nipasol). * C onstructiving the process o f culturing Manufacturing by the molding method. The process fruiting-body c .m ilita ris: Prepare: MYPS + casein: was evaluated stability. 20g agar, 6g peptone, 4g yeast extract, 4g glucose, 4. CONCLUSIONS 10g casein. CTL1 (pH = 6): 10g casein, 2g succrose, Constructing the processes of culturing fruiting- 8g peptone, 5g yeast extract, water to 01 liters. GT5: body c.militaris and the process of manufacturing 40% Rice, 55% coconut water, 5% silkworm pupae SNL-ĐTHT soft capsule by molding method. This powder, 5% Casein. Procedure: Proceed isolated from product has been licensed by VFA (Vietnam Food strains NBRC9787 on MYPS+casein at conditions 23- Administration) with No. 1125/2015/ATTP-XNCB and 25°c, 80-85%, for 20 days. Subculture to CTL1 lias been exclusive distributed by Phuong Linh medium and shake at rates of 90 rounds/minute, Trading&Service Co.,Ltd. Continuing to expand the culturing for 8 days. Subculture myceiium to GT5 (0,1g scale of culturing fruiting-body c.militaris at the mycelium/1 Og substrates). Culturing in the dark, at Vietnam Military Medical University. Providing dried temperature of 20oC for 07 days. Then culturing at fruiting-body for market demand in the future. 25°c with the lighưdark is 14/10, intensity light 500 lux, Bước ĐÀU NGHIỆN cứ u XÂY DỰNG CÔNG THỨC DUNG DỊCH NHỎ MẮT NATRI DICLOFENAC IN SITU GEL ĐỖ Thị Kim Oanh1, Vũ Thị Thu Giang2* 1Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 2Trường Đai hoc Dươc Hà Nỗi TÓM TẮT Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế dung dịch nhỏ mắt natrí diclofenac in situ gel nhạy nhiệt sừ dụng polyme tạo gel là Piuronic F 127. Phương phốp bào chế phuưng pháp lạnh (cold method) và đánh giả một số đặc tính tạo gel như khả năng chày, nhiệt độ tạo gel, khả năng tạo gel va đạc tính lưu biến của gel. Tính chắt của gel ảnh hưởng bởi thành phản công thức xây dựng như tăng F 127 làm giảm nhiệt độ tạo gel, tăng F68 làm tăng nhiệt tạo gel. Trong nghiên cứu này Carbopol không ảnh hưởng đến nhiệt độ tạo gel nhưng ảnh hưởng đến khả năng kết dính sinh học, khà năng giải phóng dược chất, pH cùa sản phầm. Dung dịch nhỏ mắt natrí diclofenac in situ gel được lựa chọn có nhiệt độ tạo gel thích hợp khi nhỏ mắt là 34,5 ±0,2°c. Từ khóa: natrì diclofenac in situ gel SUMMARY This work was conducted to evaluate Pluronic F127-based thermoresponsive diclofenac sodium ophthalmic in situ gels (DS in situ gel). They were prepared by cold method and investigated their physicochemical properties i.e. flow ability, sol-gel transition temperature, gelling capacity and rheological properties. It was found that physicochemical properties o f DS in situ gels were affected by formulation compositions. Increment o f Pluronic F127 content decreased sol-gel transition temperature o f the products while increase in Pluronic F68 concentration tended to increase sol-gel transition temperature. In this study, Carbopol 934 did not affect sol-gei transition temperature but it affected transparency, pH, and gelling capacity o f the products. The final formulation exhibited sol-gel transition at 34.5 ± 0.2ŨC with DS in situ gel had potential as an alternative to the conventional diclofenac sodium eye drop. Keywords: Diclofenac sodium ophthalmic in situ gels. ĐẠT VÁN ĐỀ các bệnh về mắt với nhiều ưu đềm so với thuốc chổng Diciofenac là một thuốc chống viêm không steroid viêm steroid như không gây ra đục thủy tinh thể, không được dùng với mục ổích giảm đau, chống viêm írong gây tăng nhãn áp, khong gây nhiễm khuẩn thư phát.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2