Rối loạn chức năng vòi nhĩ trong viêm tai giữa mạn thủng nhĩ
lượt xem 3
download
Viêm tai giữa mạn thủng nhĩ là một bệnh còn phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới. Bất thường về chức năng của vòi nhĩ là một trong những yếu tố quan trọng trong sinh bệnh học tai giữa. Bài viết trình bày sự rối loạn chức năng vòi nhĩ trong viêm tai giữa mạn thủng nhĩ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Rối loạn chức năng vòi nhĩ trong viêm tai giữa mạn thủng nhĩ
- RỐI LOẠN CHỨC NĂNG VÒI NHĨ TRONG VIÊM TAI GIỮA MẠN THỦNG NHĨ Bùi Văn Chánh*, Phạm Ngọc Chất** Bệnh viện M-TMH-RHM An giang TÓM TẮT Vi m t i gi mạn th ng nh m t ệnh c n ph i n Việt N m v tr n th gi i Bất th ng v ch c năng c v i nh m t trong nh ng u t qu n trọng trong sinh ệnh học t i gi Tỷ ệ r i oạn ch c năng thông khí v i nh trong trong vi m t i gi mạn th ng nh 67,5% S u đi u trị có 53,1% t i chu ển đ i từ tắc s ng thông Có m i t ơng qu n gi tình trạng thông khí v i nh v i th i gi n ệnh Có sự khác iệt gi kích th c m ng nh v tình trạng thông khí v i nh EUSTACHIAN TUBE DYSFUNCTION IN CHRONIC OTITIS MEDIA WITH PERFORATED TYMPANIC MEMBRANE Bui Van Chanh*, Pham Ngoc Chat** Chronic otitis media with perforated tympanic membrane is still a common disease in Vietnam and in the world. Abnormalities of eustachian tube function are one of the important factors in the pathogenesis of otitis. The rate of eustachian tube ventilation dysfunction in chronic otitis media with perforated tympanic membrane was 67,5%. After medical treatment, 53,1% ears changed from obstructed to open eustachian tube. There was the correlation between the ventilatory condition of eustachian tube and the duration of disease. There was difference between tympanic membrane size and ventilatory condition of eustachian tube. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Vi i gi h g h h h i Vi N h gi i h g h g i h g h gy g g i h hh i gi . Hi y h gi i hi ghi h g i h i i h i hi gi i h g i h VTG h g h. h h i i h g h g h i h h h g h ghi Vi N ghi h y KY YEU HNKH 10/2014 BENH VIEN AN GIANG Trang 1
- Đo chức năng vòi nhĩ (ETF2) cho bệnh nhân có màng nhĩ thủng: Kiể ể xá ị h xe h hâ hể i h hi á ơ g ợ h yể gi , h g ầ g i g ih y h g L ợ gá ơ g ợ ị h hể i ặ +300 P H yy ầ h hâ g á hi á ợ , i h ,á ẽ giả Đ ả: - Biể ồ gh h h g: i h h g - iể ồ g ằ g g h h hy e : i h ắ II. ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: T ả h hâ 16 i há i h i Mắ - TMH - RHM An Gi g ợ hẩ á i i gi h g h g h ả g h i gi há g 10/2011 3/2013 Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghi i , ảh g Cỡ mẫu: 105 h hâ 120 i III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Bảng 1. Đặc điểm chung Đặc điểm chung Tỷ lệ % Tỷ lệ Giới Nam : Nữ 45,7 : 54,3 1: 1 Tuổi trung bình 36,93 (17 - 69) Thời gian bệnh 8 (1 – 30) 2. Bảng 2. Tình trạng tai nghiên cứu trƣớc điều trị: Tình trạng tai trƣớc điều trị Tỷ lệ %/Trung bình Tai bệnh lý Phải : Trái 42,5 : 57,5 Tình trạng tai Khô : ƣớt 36,7 : 63,3 Chức năng thông khí vòi nhĩ Tắc : Thông 67,5 : 32,5 Thể tích ống tai và tai giữa 1,81 (0,9 – 5,23) KY YEU HNKH 10/2014 BENH VIEN AN GIANG Trang 2
- 49 60 35 40 17 19 20 SỐ TAI 0 KÍCH THƢỚC LỖ… 3. TÌNH TRẠNG VÒI NHĨ TRƢỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ 3.1. Nhóm có điều trị nội khoa: Trong mẫu nghiên c u v i 120 tai: Nh i u trị n i khoa: 12+ 69+ 7= 88 tai, chi m 73,3%. Nh h g i u trị n i khoa: 32 tai, chi m 26,7%. T y hi á h i u trị nh 7 i i h h g; t quả ch g h g h i h i u trị gi g ầu. Vì v y chúng tôi chỉ phân h i v i 81 i i h ắc. 3.2. Tình trạng VN với vị trí lỗ thủng MN trƣớc và sau điều trị: T i ị 81 i h ắ hi h h g i h g á hi 50,7%, h g g â 28,4% h h y i h ắ gặ g hầ i ỗ h g á S i ị i h , ỉ i h yể i h ắ sang thông ơ g g i g i ị ỗ h g: 36,6% h g g á ; 60,9% h g g â i h g 1/2 75%, i h g 1/2 i 100%, i h g 1/2 80%. K ả y h h y i ị h g á ỉ i h yể i h ắ g i h h g h hơ ả 3.3. Tình trạng vòi nhĩ với kích thƣớc lỗ thủng màng nhĩ trƣớc và sau điều trị: Chúng tôi th y tỉ l r t th p 0,059% tai có kí h h c lỗ th g g h < 25% i u trị là bị tắ i V i u trị nhóm i h h c lỗ th ng màng h >75% có tỉ l r t th p 30,9% có bi n chuyển t i h ắ g i h h g so v i các nhóm tai khác h h h h c lỗ th ng t 50-75% là 66,7%, i h h c lỗ th ng là 25-50% là 82,6%, tai có kích h c lỗ th ng là
- th ng càng l n thì tỉ l ái i ái i g g gây t h ơ g i n càng nhi , xơ h i niêm m g i h g y, ỉl t h ơ g h c g thông khí c i h g g h ù ợ i u trị n i khoa tích cực. 3.4. Thể tích ống tai và tai giữa trƣớc và sau điều trị qua đo nhĩ lƣợng: Bảng 3.16: Thể tích ng tai và tai gi a trên 81 h ợ g ồ Thể tích ống tai và tai giữa Thể tích trung bình P(Ttest) Trƣớc điều trị 1,6906 T=-0,039 P=0,969>0,05 Sau điều trị 1,6917 Thể h g i i gi i ị h g ự há i 3.5. Thay đổi tình trạng thông khí vòi nhĩ sau điều trị: Bảng 3.17: Th y i tình tr ng h g h i h i u trị Tình trạng thông khí vòi nhĩ Tắc Tắc Tắc Thông Tổng số Kết quả (tai) 38 43 81 Tỉ lệ 46,9% 53,1% 100% Đi y ý gh g g i h ẩ ị h hâ hẫ h Đ i i h g g hợ h hâ ị i i gi h g h há ợ ETF2, i h ắ i ị i h ợ iể h g i h g h g h i h ằ g ETF2 hi hỉ ị h hẫ h , i giú h ự g ỉ h h g g hẫ h h h g h 4. MỐI LIÊN QUAN GIỮA CNTKVN VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 4.1. Tƣơng quan giữa tình trạng vòi nhĩ với giới và bên tai bệnh: Dùng kiể ịnh Chi-Square, v i Chi-S e=0,051, tự do df=1, m c ý gh ig=0,821>0,05 D h g ự khác bi t v tình tr g h g h i h gi a tai phải và tai trái. T ơ g ự, g h g ự khác bi t v tình tr ng thông h i h i gi i. KY YEU HNKH 10/2014 BENH VIEN AN GIANG Trang 44
- 4.2. Tƣơng quan giữa tình trạng vòi nhĩ với thời gian bệnh: Bảng 3.21: Th i gian b nh lý và ch g i Tình trạng vòi nhĩ Thời gian bệnh trung bình (năm) Ttest Vòi nhĩ tắc 9,98 t=8,4 p=0,001
- Trung Vị trí lỗ thủng Sát rìa 1/2 trƣớc 1/2 dƣới 1/2 sau χ² tâm Vòi nhĩ thông 17,9% 33,3% 15,4% 15,4% 17,9% χ²=15,02 p=0,005 Vòi nhĩ tắc 50,6% 28,4% 9,9% 4,9% 6,2% T y hi hi iể i i h g hỏ D , h g h g h i h h g i i ị ỗ h g g h T y hi g ự há i õ gi h h g á i á h i. IV. KẾT LUẬN: 1. Rối loạn chức năng thông khí vòi nhĩ trong viêm tai giữa mạn thủng nhĩ trƣớc điều trị: c ỉ 67,5% 2. Về sự thay đổi chức năng thông khí vòi nhĩ sau điều trị nội: +S i ị i 53,1% h yể i h ắ g i h h g +T i h g á ỉ i h yể i h ắ g i h h g h hơ ả Thể h g i i gi i ị h g ự há i (P>0,05) 3. Về mối tƣơng quan giữa lâm sàng và chức năng thông khí VN: + Kh g ự há i h g h g h i h gi i hải i ái, gi ự há i gi h h g h h g h g khí i h + i ơ g gi h g h g h i h i h i gi h Tai hảy ỷ i h ắ hơ h i h g hảy + Kh g i i gi h g h g h i h i ị ỗ h g g h KY YEU HNKH 10/2014 BENH VIEN AN GIANG Trang 46
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. L ơ g S ầ (2008), “Đ há g â h ”, T i Mũi Họng, Q yể 2, Nh x ả Y h , 267 – 276. 2. Ph Ng h (2008), “Giải hẫ i h ý i h ”, B i giảng p Phẫu thuật tai, T i M i H g, Đ i h Y D ợ Th h h Hồ Chí Minh. 3. Ph Ng h , L Ki T (2008), “R i h g i h g i x gh ẻ e ”, Tạp chí học Th nh ph Hồ Chí Minh, 12, hụ ả 1, 54-68. 4. Arlinger S. (1989), Manual of Practical Audiometry, Vol.1, p. 171-181. Taylor & Francis, London. 5. Bluestone C.D., Cantekin E.I., Beery Q.C. (1976), “Effect of Imf mm tion on The Ventilatory Function of The eustachian Tube, The Seventy – Ninth Annual Meeting of the American Laryngological”, Rhinological and Otological Society, Inc., Palm Beach, p. 493-507. 6. h A , D y e W J , Sw JD, e e D (1999), “Effe fN O i E hi T e F i Mi e E P e e”, Acta Otolaryngol, 119, p. 351-355. 7. M i RR,F g J Y (2010), “E hi tube function in aldults with i y i e e’, Braz J. Otorhinolaryngol, 76 (3), p. 340-6. 8. Miller G.F. (1965), “Eust chi n tu e function in norm nd dise sed e rs”, Archies of Otolaryngology, Volume 81, p. 41- 48. 9. P e D S (2005), “E hi ef i yf i ”, Medical Otology and Neurotology, p.110-122. 10. P e D S , G i e J F (2005), “U e e hi e yf i he e hi e”, Current opinion in otolaryngol & Head and Neck Surgery, 13, p. 277-282. 11. Ried e L , Wi ey T L , M G (1987), “Ty e i Me e f e hi ef i ”, Journal of speech and hearing Research, Volume 30, p. 207-214. 12. Y e AV, U H H (1997), “The e i fe hi ef i i patients with chroni i i e i ”, Clin. Otolaryngol. 22, p. 449-452. KY YEU HNKH 10/2014 BENH VIEN AN GIANG Trang 47
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát chức năng tâm thu và chức năng tâm trương của tim bằng siêu âm - PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh
33 p | 577 | 288
-
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUAN TRONG NHIỄM TRÙNG HUYẾT SƠ SINH
16 p | 121 | 8
-
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG VÒI NHĨ TRONG VIÊM XOANG HÀM MỦ Ở TRẺ EM
16 p | 95 | 6
-
Viêm tai giữa tiết dịch – bệnh nhẹ, mối nguy lớn
5 p | 83 | 5
-
Đặc điểm rối loạn chức năng đông máu ở bệnh nhân sốc sốt xuất huyết dengue tại khoa nhi - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Lăk
6 p | 77 | 5
-
Biến đổi hình thái chức năng vòi nhĩ ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính
6 p | 12 | 4
-
Sốc tim do hạ canxi máu nặng ở trẻ bú mẹ
4 p | 23 | 4
-
So sánh tác dụng giảm đau đường ngoài màng cứngtrong chuyển dạ đẻ bằng ropivacain 0,125% với bupivacain 0,125% - fentanyl
6 p | 10 | 4
-
Khảo sát rối loạn miễn dịch thể dịch ở bệnh nhi nhiễm trùng huyết tại khoa Nhi cấp cứu - hồi sức tích cực và chống độc, Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng
9 p | 8 | 4
-
Giá trị bình thường của các thông số siêu âm phản ánh chức năng tim thai ở ba tháng cuối của thai kỳ
11 p | 14 | 4
-
Mối liên quan của sức căng nhĩ trái, tương hợp nhĩ trái - thất trái với rối loạn chức năng tâm trương thất trái và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành qua da
11 p | 6 | 3
-
Đặc điểm rối loạn chức năng đường dẫn khí nhỏ ở bệnh nhi hen tại Bệnh viện Nhi đồng 1
7 p | 7 | 3
-
Giá trị CRP trong sốt xuất huyết ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng 1 năm 2016 – 2017
10 p | 29 | 3
-
Phục hồi chức năng tâm thần bằng điện châm kết hợp với lục vị hoàn ở bệnh nhi viêm não sau giai đoạn cấp
6 p | 54 | 3
-
Khảo sát sức căng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở người bệnh tăng huyết áp
5 p | 8 | 3
-
Đánh giá sự biến đổi chức năng thất phải trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim sau bít thông liên nhĩ bằng dụng cụ qua da
6 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu lâm sàng: Đánh giá sự biến đổi chức năng thất phải trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim sau bít thông liên nhĩ bằng dụng cụ qua da
6 p | 28 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn