intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sinh học lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

504
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU. 1. KIến thức: - Học sinh nắm được các phương pháp thường sử dụng chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng. - Trình bày được phương pháp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sinh học lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

  1. Sinh học lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam I. MỤC TIÊU. 1. KIến thức: - Học sinh nắm được các phương pháp thường sử dụng chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng. - Trình bày được phương pháp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi. + Cỏc thành tựu nổi bật trong chọn giống cõy trồng và vật nuụi. + Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu và trưng bày tư liệu theo chủ đề. + Học sinh biết cỏch phõn tớch, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. 2. Kĩ năng:
  2. - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK. - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Chuẩn bị tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung. + Bút dạ. - HS: nghiên cứu kĩ bài 37 theo nội dung GV đã giao. III. PHƯƠNG PHÁP. - Đàm thoại gợi mở, trực quan. - Nhóm, tổ chức hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1, 2, SGK trang 107.
  3. 3. Bài mới (38- 40’) GV tóm tắt kiến thức của các tiết trước về vấn đề như gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc cho đến nay đã thu được những thành tựu đáng kể. Hoạt động 1: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam (14-16’) Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS - Yêu cầu chia - Các nhóm đã 1. Thành tựu lớp thành 4 chuẩn bị trước chọn giống ở nội dung ở nhà Việt Nam nhóm: + Nhóm 1 + 2: và trao đổi hoàn thành nội nhóm, hoàn dung I: thành tựu thành nội dung chọn giống cây vào giấy khổ to. trồng
  4. + Nhóm 3 + 4: thành tựu chọn giống vật nuôi. - GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung đã hoàn thành. Bảng: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam Phương pháp Ví d ụ 1. Gây đột biến - ở lúa: tạo giống lúa tẻ có nhân tạo mùi thơm như gạo tám Chọn a. Gây đột biến thơm. giống nhân tạo rồi chọn - Đậu tương sinh trưởng cây cá thể để tạo ngắn, chịu rét, hạt to, trồng giống mới. vàng,... b. Phối hợp giữa - Giống lúa DT10 x Giống lai hữu tính và sử lúa đột biến A20  lúa
  5. lí đột biến DT16. Chọn giống - Giống táo đào vàng do c. bằng chọn dòng xử lí đột biến đỉnh sinh tế bào xôma có trưởng cây non của giống biến dị hoặc đột táo Gia Lộc quả to, màu biến xôma. vàng da cam, ngọt có vị thơm, năng suất đạt 40 – 50 tấn/ha. 2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống - Giống lúa DT10 x OM80 hiện có.  giống lúa DT17 năng a. Tạo biến dị tổ suất cao, hạt gạo trong, hợp cơm dẻo. - Từ giống cà chua Đài Loan chọn lọc cá thể 
  6. b. Chọn lọc cá giống cà chua P375 thích thể hợp cho vùng thâm canh. 3. Tạo giống ưu - Giống ngô lai đơn ngắn thế lai (ở F1) ngày LVN 20 chống đổ tốt, thích hợp với vụđông xuân trên chân đất lầy thụt, đạt 6-8 tấn/ha. - Giống ngô lai đơn LVN 10 dài ngày, có thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt. 4. Tạo giống đa - Giống dâu Bắc Ninh thể bội thể tứ bội x giống lưỡng bội 2n  giống dâu số 12 (3n) có bản lá dầy, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, tỉ
  7. lệ sống cao, năng suất cao. 1. Tạo giống mới - Giống lợn Đại Bạch x giống lợn ỉ 81  Đại bạch ỉ 81. - Giống lợn Bớcsai x giống lợn ỉ 81  Bơcsai ỉ 81. hai giống đại bạch ỉ Chọn 81 và Bơcsai 81 dễ nuôi, giống mắn đẻ, đẻ nhiều con, thịt vật thơm ngon, xương nhỏ, nuôi tầm vóc to, tăng trọng nhanh, thịt nặc nhiều phát huy đặc điểm tốt của bố mẹ, khắc phục nhược điểm của lợn ỉ: nhiều mỡ, lưng võng, chân ngắn, bụng sệ.
  8. 2. Cải tạo giống - Lai Bơcsai x ỉ móng cái địa phương: dùng  Cải tạo 1 số nhược con cái tốt nhất điểm của ỉ Móng Cái, của giống địa nâng cao tầm vóc giống phương, lai với ngoại, tỉ lệ nạc cao, khả con đực tốt nhất năng thích ứng tốt. của giống ngoại - Bò Vàng Việt Nam x nhập, con đực bò sữa Hà Lan bò sữa dùng liên tiếp qua sản lượng sữa cao. nhiều thế hệ. 3. Tạo ưu thế lai - Lợn lai kinh tế: ỉ Móng Cái x Đại Bạch có sức sống cao, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. - Cá chép Việt Nam x Cá chép Hungari. - Gà ri Việt Nam x gà
  9. Tam Hoàng. thích - Giống cá chim trắng. gà 4. Nuôi với các Tam Hoàng, bò sữa nhập nghi giống nhập nội nội, nuôi thích ứng với khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng, sữa cao. 5. ứng dụng công - Cấy chuyển phôi từ bò nghệ sinh học mẹ cao sản sang bò cái tác khác  Từ bò mẹ tạo trong công giống 100-5000 con/năm. - Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế  giảm số lượng, nâng cao chất lượng đực giống, thuận lợi sản xuất ở vùng
  10. sâu vùng xa. - Công nghệ gen để phát hiện giới tính  điều chỉnh đực cái trong sản xuất. Xác định kiểu gen  chọn giống tốt. 4. Kiểm tra - đánh giá - Yêu cầu HS trình bày các phương pháp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi và cây trồng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Hướng dẫn: Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chủ yếu: lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp vì nó tạo nguồn biến dị cho chọn lọc.
  11. Câu 2: lai giống là phương pháp chủ yếu và nó tạo nguồn biến dị tổ hợp cho giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai. Câu 3: Lĩnh vực chọn lúa, ngô, lợn, gà.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2