intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh qua các hoạt động ở phần Warm–up trong các tiết Reading tiếng Anh lớp 10

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

312
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm đề tài "Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh lớp 10 qua các hoạt động ở phần Warm – up trong các tiết Reading" nhằm thu hút người học và tạo ra tính hiệu quả trong việc học ngoại ngữ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh qua các hoạt động ở phần Warm–up trong các tiết Reading tiếng Anh lớp 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH<br /> TRƯỜNG THPT GIAO THỦY<br /> (TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN)<br /> (TÊN CƠ QUAN ÁP DỤNG SÁNG KIẾN)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br />   <br /> BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br /> Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh <br />    qua các hoạt động ở phần Warm–up <br /> trong các ti       (Tên sáng ki<br /> ết Reading Tiế ến)<br /> ng Anh lớp 10<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tác giả:...................................................................<br /> Trình độ chuyên môn:...........................................<br /> Tác giả: Phạm Thị Thơm<br /> Chức vụ:.................................................................<br /> Trình đ ộ chuyên môn:<br /> Nơi công tác  Cử nhân tiếng Anh<br /> :...................................................................<br /> Chức vụ: Giáo viên<br /> Nơi công tác: Trường THPT Giao Thủy<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nam Định, ngày 20 tháng 05 năm 2015<br />  <br /> THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN<br /> 1. Tên sáng kiến: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN<br /> 1. Tên sáng kiến:  Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh lớp 10 qua các <br /> hoạt động ở phần Warm – up trong các tiết Reading Tiếng Anh 10<br /> 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Áp dụng sáng kiến cho việc giảng dạy các tiết <br /> Reading trong chương trình tiếng Anh chuẩn lớp 10<br /> 3. Thời gian áp dụng sáng kiến:  <br /> Từ tháng 9 năm 2012 đến tháng 3 năm 2015<br /> 4. Tác giả: <br /> Họ và tên: Phạm Thị Thơm<br /> Năm sinh: 17/ 12/ 1986<br /> Nơi thường trú: Duyên Hồng – Giao Nhân – Giao Thủy – Nam Định<br /> Trình độ chuyên môn: Cử nhân tiếng Anh<br /> Chức vụ công tác: Giáo viên<br /> Nơi làm việc: Trường THPT Giao Thủy<br /> Điện thoại: 0974984997<br /> Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100%<br /> 5. Đơn vị áp dụng sáng kiến: <br /> Tên đơn vị: Trường THPT Giao Thủy<br /> Địa chỉ: Khu 4B – Thị trấn Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định<br /> Điện thoại: 03503895126<br /> BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br /> <br /> I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến: <br /> <br /> Khi đất nước phát triển, xã hội hội nhập, tiếng Anh trở  thành một trong <br /> những  phương tiện giao tiếp hết sức cần thiết cho mỗi chúng ta. Cùng với sự <br /> phát triển của xã hội và nhu cầu của cộng đồng, việc dạy và học tiếng Anh trong <br /> nhà trường phổ  thông đã có những thay đổi lớn về  nội dung cũng như  phương  <br /> pháp giảng dạy. Người dạy đã vận dụng các thủ thuật và hoạt động trên lớp học  <br /> để phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh và tạo điều kiện tối ưu cho học <br /> sinh rèn luyện, phát triển và nâng cao khả  năng, kỹ  năng sử  dụng ngôn ngữ  vào <br /> mục đích giao tiếp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào trình độ của mỗi người, sự tiếp thu <br /> trong quá trình học cũng khác nhau. Làm thế nào để tạo ra hứng thú cho mỗi tiết  <br /> học và phát huy năng lực của học sinh? Câu hỏi này đặt ra cho người dạy những  <br /> thách thức cho việc sử  dụng những thủ thuật để  tạo ra các hoạt động nhằm thu <br /> hút người học và tạo ra tính hiệu quả  trong việc học ngoại ngữ. Từ những kinh  <br /> ngiệm bản thân, trao đổi với đồng nghiệp và tham khảo các tài liệu, tôi xin trình <br /> bày sáng kiến kinh nghiệm của mình với đề  tài:   “Phát huy năng lực sáng tạo <br /> của học sinh lớp 10 qua các hoạt động  ở  phần Warm – up trong các tiết  <br /> Reading”<br /> <br /> II. Mô tả giải pháp: <br /> <br /> 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến <br />     Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới:<br />                * Trước khi đổi sách giáo khoa:<br /> ­ Phần “warm up” hầu như  chưa có, chưa được đưa vào nội dung bài học cũng <br /> như  trong giáo án giảng dạy của giáo viên. Hoạt động mở  bài hầu như  không  <br /> được giáo viên quan tâm, trước khi dạy bài mới, giáo viên thường chỉ kiểm tra sĩ <br /> số lớp, kiểm tra bài cũ. <br /> ­ Việc vào bài như  vậy thường gây một không khí buồn tẻ, đối phó, nhàm chán,  <br /> không tạo một môi trường có hiệu quả cho học tập.<br />                 * Từ khi đổi mới sách giáo khoa:<br /> ­ Cùng với phương pháp đổi mới dạy học môn tiếng Anh, đổi mới phần giảng <br /> dạy các kỹ năng, đổi mới kiểm tra, đánh giá, phần “Warm up” cũng được chú ý và  <br /> trở thành nội dung bắt buộc không thể thiếu trong giảng dạy, cũng như trong giáo <br /> án của giáo viên.<br /> ­ Một số  giáo viên đã chú ý đến hoạt động mở  bài, gây được hứng thú học tập <br /> tích cực của học sinh, làm cho giờ học diễn ra tự nhiên, nhẹ  nhàng và thoải mái, <br /> góp phần nâng cao hiệu quả  của giờ dạy. Tuy nhiên, một số  giáo viên còn chưa <br /> quan tâm đến phần này, họ nghĩ phần này không quan trọng, hoặc nếu tổ chức thì <br /> lớp sẽ   ồn hoặc sẽ  mất thời gian  ảnh hưởng tới tiết học. Vì vậy họ  thường bỏ <br /> qua phần này hoặc chưa đầu tư  thích đáng, chưa gây hứng thú cho các em, chưa <br /> chuẩn bị một tâm thế tốt để các em bắt đầu bài mới.<br /> ­ Theo  như  những  gì  tôi  quan  sát,  thực  trạng  về  cách  thu  hút  học  sinh  vào  các <br /> tiết  Reading  trong  chương  trình  sách  giáo  khoa  Tiếng  Anh  10  cơ  bản  có  những <br /> hạn chế trong yếu tố giáo viên và yếu tố học sinh như sau :<br /> Về yếu tố học sinh : tiết Reading là tiết bắt đầu cho một chủ đề chung <br /> của cả một  bài học gồm 5 tiết học.  Trong tiết này, các em vừa được giới  thiệu <br /> về chủ đề bài học,  vừa  được  cung  cấp  ngữ  liệu  gồm  từ  vựng,  cấu  trúc  câu  …<br /> để tiếp  tục học các tiết tiếp theo. Học sinh đôi khi gặp một số chủ đề trong các <br /> bài học cảm  thấy lạ  lẫm, đôi khi  cảm  thấy  “choáng  ngợp”   với  số  lượng  từ <br /> mới  khá  nhiều  ví  dụ  như   ở  một số  chủ   đề:  People’s background, undersea <br /> world, conservation, historical places….Vì  vậy,  người  dạy  cần  khéo léo lôi cuốn <br /> các em vào tiết học, tránh trạng thái “sợ sệt” của các em.<br /> Về  yếu  tố  giáo  viên  :  Giáo  viên  là  người  truyền  đạt,  chuyển  tải  kiến <br /> thức đến với  học sinh . Vì vậy, yếu tố giáo viên là một yếu tố quan trọng để kích <br /> thích thu hút học sinh  vào nội  dung bài học.  Đa số các giáo viên  đều nhìn nhận <br /> đúng tầm quan trọng vai trò chủ  đạo của mình trong việc kích thích tinh thần của <br /> người  học.  Tuy  nhiên,  một  số  giáo viên  vẫn  chưa  thật  sự  đánh  giá  đúng  được <br /> tầm  quan  trọng  của  hoạt  động  phần  Warm ­  up,  một  số cho rằng  sẽ mất thời <br /> gian không cần thiết cho phần này mà chỉ chú trọng thời gian cho phần cung cấp <br /> từ  vựng,  cấu trúc,  đọc bài, giải  quyết  các bài  tập. Cách  suy  nghĩ  này  dẫn đến <br /> không khí học tập nặng nề về kiến thức, gò bó người học.<br /> Chính từ những lí do trên đây mà theo tôi phải đổi mới cách nhìn nhận, phải <br /> thấy được vai trò vô cùng quan trọng của hoạt động vào bài. Cụ  thể những hoạt <br /> động này thường có vai trò tình huống, bối cảnh cho phần giới thiệu hoặc nhu  <br /> cầu cho một hoạt động nào đó của bài, là những điều rất cần thiết để  bài học  <br /> mang tính giao tiếp cao. Các hoạt động vào bài không chỉ vui, cho có màu sắc mà <br /> ngược lại chúng cần được nhìn nhận như  những việc làm không thể  thiếu cho  <br /> một tiết học ngoại ngữ. Cách vào bài có phương pháp sẽ  quyết định phần lớn  <br /> đến kết quả của bài học. <br /> <br /> 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến: <br /> a. Vấn đề cần giải quyết:<br />      Để bắt đầu mỗi bài học, giáo viên cần tiến hành một số  hoạt động để <br /> chuẩn bị  bài mới, còn gọi là phần mở  bài hay vào bài, thuật ngữ  tiếng Anh là <br /> “warm up” hay “lead in”.<br />       Để  có thể giao tiếp bằng tiếng Anh, học sinh phải trau dồi kiến thức  <br /> một cách nghiêm túc, nhưng để học sinh nắm bắt được bài sâu sắc, trước hết các <br /> em phải thật sự được gây hứng thú học ngay từ những phút đầu tiên của tiết học.<br />        Để gây hứng thú cho học sinh qua phần “Warm up” thì giáo viên phải  <br /> tạo ra các trò chơi ngôn ngữ  để  mở  đầu cho bài học hoặc cho học sinh chơi các <br /> trò chơi vận động hoặc thi tài lẫn nhau để các em có thể tự nhận thấy rằng phải  <br /> cố gắng nắm nội dung bài thì tiết học sau bản thân mới có kiến thức để tham gia <br /> các trò chơi tốt hơn.<br />          Với những điều kiện trên việc gây hứng thú cho học sinh qua phần  <br /> “Warm up” để  phát huy năng lực của học sinh là hết sức cần thiết và có ý nghĩa  <br /> vô cùng to lớn. <br /> b. Tính mới, sự khác biệt của giải pháp mới:<br /> Tôi thiết kế một số hoạt động Warm ­ up dựa vào những thủ thuật như sau:<br /> +  Tạo  hoạt  động  trò  chơi  (Games):  Trò  chơi  giúp  các  em  tạo  tâm  lí  thoải <br /> mái ,  nhẹ nhàng khi bước vào bài mới . Các trò chơi được thiết kế không được <br /> vượt quá thời  gian cho phép (từ 6 ­ 7 phút)  nên yêu cầu thường nhanh, gọn, mang <br /> tính bất ngờ.<br /> +  Brainstorming:  Cho học sinh  một từ  chìa  khóa,  yêu  cầu các  em  hoạt động <br /> nhóm  đưa  ra  càng  nhiều  từ  có  liên  quan  càng  tốt  trong  một  giới  hạn  thời  gian <br /> nhất định. Nhóm  nào  có  số  từ  đúng  nhiều  hơn  thì  sẽ  giành  được  phần  thưởng. <br /> Hoạt động này giúp các em  củng cố được vốn từ vựng của mình.<br /> +  Thảo  luận  (Discussion):  giáo  viên đưa ra nội  dung thảo luận, học  sinh  suy <br /> nghĩ ý  kiến trong nhóm sau đó chọn cá nhân để trình bày miệng cho cả lớp nghe. <br /> Từ đó, giáo viên lấy ý kiến dẫn vào nội dung bài mới .<br /> +  Hệ  thống  câu  hỏi  và  trả  lời  (Ask  and  answer):  giáo  viên  cho  một  số  câu <br /> hỏi về  một chủ đề nào đó thông qua các bức tranh hoặc vật cụ thể, yêu cầu các <br /> em  cho ý  kiến cá  nhân.  Các  câu  hỏi  thường  đơn  giản,  dễ  hiểu  để  tránh  tâm  lí <br /> “thấy khó sợ sai”.  Khuyến  khích học sinh hỏi thêm những câu hỏi liên quan đến <br /> chủ đề được nêu ra.<br /> c. Cách thức thực hiện:<br /> Ở mỗi tiết reading của mỗi bài học, tôi thiết kế các trò chơi phù hợp  <br /> với chủ đề của bài, có những bài tôi thêm cả phần video cho sinh động. Vì đã  <br /> có trò chơi nên độ dài các clip chỉ từ 1 – 2 phút nhưng vẫn cuốn hút học sinh <br /> và hỗ trợ cho nội dung bài học <br />        <br />             Unit 1: Topic: Daily activities <br />     <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Guess the actions (Kết hợp cả phần “Before you read”):<br />  Thời gian: Từ 8 – 10 phút<br />  Thực hiện: + Chia lớp thành 4 đội<br />                        + Giáo viên chuẩn bị sẵn các mẩu giấy trên đó có ghi tên các hành <br /> động. Lần lượt các học sinh lên bảng mô tả từng hành động mà không sử dụng từ <br /> ngữ, các học sinh còn lại sẽ đoán tên của các hành động đó là gì. <br />                       + Đội nào đoán đúng được nhiều hành động sẽ chiến thắng<br /> Activities:<br /> 1. get up<br /> 2. do morning exercise<br /> 3. brush my teeth<br /> 4. have breakfast<br /> 5. go to school<br /> 6. take a short rest<br /> 7. play football<br /> 8. listen to music<br /> 9. take a shower<br /> 10. watch TV<br /> 11. do my homework<br /> 12. read book<br /> 13. suf the Internet<br /> 14.go to bed<br /> <br />                    + Sau đó học sinh sẽ  làm việc theo cặp, hỏi và trả  lời về  các hoạt  <br /> động thường ngày của bạn mình. <br />                   + Cuối cùng, giáo viên sẽ đặt một số câu hỏi để dẫn vào bài.<br /> ­ What do your parents do?<br /> ­ Where do they work?<br /> ­ How do they work everyday?<br />           <br />           Unit 2: Topic: “School”<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: “Brainstorming”<br />  Thời gian: 5 phút<br />  Thực hiện: + Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị giấy nháp và bút<br />                        + Trong kho ảng th ời gian 2 phút, các em viết thật nhiều từ có liên quan  <br /> đến chủ đề “school”<br />                       + Sau 2 phút, giáo viên kiểm tra, em nào viết được nhiều từ đúng nhất sẽ  <br /> được điểm cao.<br />                       + Dựa vào các từ học sinh vừa liệt kê, giáo viên sẽ dẫn vào bài<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  Friends<br /> <br /> ………….  Teachers<br /> ………….<br /> <br /> <br /> <br />    School<br /> <br />  Classes<br /> Homework<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  Tests Subjects<br /> Game: Who is quicker?<br />  Thời gian: 5 phút<br />  Thực hiện: + Giáo viên viết các từ  lên bảng: singer, football player, president, <br /> actor, scientist và để học sinh nhìn vị trí của các từ đó trong 1 phút.<br />                                + Gọi 2 học sinh lên bảng, quay lưng với bảng.<br />                        + Cho1 học sinh l ần l ượt gi ơ các bức tranh về các nhân vật, 2 học <br /> sinh nhìn tranh và quay lại khoanh đúng vào từ trên bảng.<br />                               + Nếu học sinh nào khoanh đúng nhiều từ hơn sẽ giành được điểm cao<br />                               + Sau đó giáo viên hỏi một số câu hỏi để dẫn vào bài:<br />                                   ­ Are they famous?<br />                                   ­ Who is scientist?<br />                                   ­ Do you know about her?<br />                               + Cho học sinh xem 1 đoạn clip (dài khoảng 2 phút) về tiểu sử của <br /> Marie Curie. Đoạn clip này giúp học sinh nắm được phần nào tiểu sử của bà. Từ <br /> đó giáo viên sẽ dẫn vào bài mới.<br /> <br /> Pictures of famous people:<br /> <br /> David Beckham                                                       Jackie Chain<br />         <br /> <br /> Britney Spears                                                        Marie Curie<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                      <br /> Barack Obama<br /> Unit 4: Topic: Special education<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Find the word<br />  Thời gian: 6 ­ 7 phút<br />  Thực hiện: + Chia lớp thành 4 đội<br />                               + Giáo viên chiếu ô chữ gồm 9 chữ cái bị che đi bởi 6 ô vuông nhỏ,  <br /> các đội lần lượt chọn và mở  các ô vuông. Ỏ  mỗi ô vuông đều có tranh và các từ <br /> khóa kèm theo.<br />                               + Các đội sẽ lần lượt chọn con số và tìm các từ khóa ở mỗi bức  <br /> tranh<br />                        + Dựa vào các từ khóa các đội sẽ tìm ra từ sau các ô vuông. Đội nào  <br /> tìm ra từ đúng và nhanh nhất sẽ dành chiến thắng.<br />     1     2     3<br /> <br /> <br /> <br />     4     5     6<br /> <br /> <br /> <br /> 1. The Braille Alphabet: Từ khóa: A, T                   2. The deaf: Từ khóa: E<br /> <br /> <br /> <br /> <br />           <br /> <br /> 3. The dumb: Từ khóa: U                               4. Body language: Từ khóa:  O, N<br />             <br /> 5. The blind: Từ khóa: I                             6. Add and subtract: Từ khóa: D, C<br /> <br /> <br /> <br /> <br />          <br /> <br /> <br /> Từ cần tìm: EDUCATION<br />          + Sau đó, giáo viên đặt một số câu hỏi:<br /> ­ Can you list some activities you do everyday?<br /> ­ Are these activities difficult for the disabled people?<br /> ­ How   can   the   disabled   people   read   and   write   and   how   can   they <br /> communicate with other people?<br />          + Cho các em xem đoạn video (khoảng 2 phút) về nghị lực sống của chàng  <br /> trai không tay chân Nick Vujicic<br />           + Từ câu trả lời của học sinh, các bức tranh và đoạn clip giáo viên sẽ dẫn  <br /> vào bài mới<br /> <br />             <br />           Unit 5: Topic: Technology <br /> Game: Matching (Kết hợp cả phần Before you read)<br />  Thời gian: 3 – 5 phút<br />  Thực hiện: + Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />                                + Giáo viên chiếu hình ảnh về các bộ phận và tên các bộ phận của <br /> máy tính<br />                        + Trong 2 phút, các nhóm sẽ nối hình ảnh và tên. Nếu nhóm nào nối  <br /> đúng và nhanh nhất sẽ dành chiến thắng.<br />                               + Sau đó, giáo viên sẽ dẫn vào bài <br /> A. Central processing unit (CPU) B. CD ROMs C. keyboard<br /> <br /> E. mouse  F. floppy disks<br /> D. visual display unit (VDU) <br /> or computer screen G. printer H. speakers<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Guess the places (Kết hợp cả phần Before you read)<br />  Thời gian: 5 – 6 phút:<br />  Thực hiện: + Chia lớp thành 4 đội<br />                                + Giáo viên chuẩn bị sẵn thông tin về 6 địa danh<br />                        + Lần lượt cho 6 h ọc sinh lên đọc thông tin về các địa danh, các đội  <br /> sẽ nghe và đoán xem đó là địa danh nào.<br />                               + Đội nào đoán đúng nhiều nhất sẽ danh được chiến thắng.<br /> <br /> Information:<br /> a. Built in 1049, in the shape of a lotus.<br /> b. A wonder of the world, 165 kilometres from Hanoi.<br /> c. Mountain resort with some wonderful places to visit: Xuan Huong lake, pine forests, <br /> waterfalls…………<br /> d. On the left bank of the Huong River, 6 kilometres from Hue City.<br /> e. Lies in Huong Son, My Đuc, Ha Tay Province (Now Hanoi), famous for places to <br /> visit: Trinh Pagoda, Thiên Tru Pagoda, Huong Tich Cave…….<br /> f. 160 kilometres south west of Hanoi, tourists go there to study butterflies, visit cave, <br /> hike mountains and look at the 1,000 – year – old tree.<br /> <br /> Places: 1. One Pillar Pagoda<br />              2. Ha Long Bay<br />              3. Đa Lat city<br />              4. Thien Mu Pagoda<br />              5. Huong Pagoda<br />              6. Cuc Phuong National Park<br />                               + Sau đó, giáo viên đặt 1 số câu hỏi:<br /> ­ Have you ever visited these places?<br /> ­ Which place would you like to visit? Why?<br />                         + Cho học sinh xem đoạn clip (dài hơn 1 phút) về danh thắng Chùa <br /> Hương, và yêu cầu học sinh đoán xem đó là địa danh nào. Từ đoạn clip, giáo viên <br /> sẽ dẫn vào bài<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Guess the programmes<br />  Thời gian: 6 – 7 phút<br />  Thực hiện: + Chia lớp thành 4 đội chơi<br />                        + Giáo viên chiếu các chương trình trên TV, các đội sẽ đoán xem  <br /> đấy là chương trình gì<br />                        + Đội nào đoán đúng được nhiều chương trình và nhanh nhất sẽ <br /> giành chiến thắng.<br />                        + Từ các chương trình trên giáo viên sẽ dẫn vào bài<br /> <br /> 1. Morning exercise                                                 2. The Quiz show<br />          <br /> <br /> 3. News                                                              4. Films<br /> <br /> <br /> <br /> <br />     <br /> 5. Sport Comments                                             6. Documentary<br />     <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Making story<br />  Thời gian: 6 – 7 phút<br />  Thực hiện: + Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />                               + Giáo viên viết các từ, cụm từ lên bảng: <br /> <br />                         In the past                               Now<br /> village,   farmer,   work   hard,   field,   poor  school,  knowledge,  apply, new  method, <br /> crops, children, education, difficult life  good crop, better life <br /> <br />                       + Trong thời gian 3 phút, các nhóm sẽ tạo ra 1 câu chuyện dựa vào  <br /> các từ và cụm từ ở trên. (Các em sử dụng được càng nhiêù từ càng tốt)<br />                       + Sau 3 phút, giáo viên gọi 3 nhóm lên trình bày, nhóm nào có câu <br /> chuyện hay nhất sẽ có phần thưởng<br />                              + Từ các câu chuyện của học sinh, giáo viên sẽ dẫn vào bài<br /> Game: Crossword<br />  Thời gian: 5 phút<br />  Thực hiện: + Giáo viên chia lớp thành 4 đội<br />                        + Lần lượt các nhóm sẽ chọn số và trả lời các câu hỏi, với mỗi câu  <br /> trả  lời đúng, nhóm đó được 2 điểm. Sau 3 câu, các nhóm sẽ  có quyền trả  lời từ <br /> hàng dọc. Trả lời đúng, được 5 điểm<br />                                + Nhóm nào được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng<br />                        + Giáo viên chiếu cho học sinh xem 1 đoạn clip (dài khoảng 2 phút)  <br /> về cuộc sống của các sinh vật dưới đáy biển<br />                        + Từ đó giáo viên sẽ dẫn vào bài<br /> <br /> <br /> <br /> O C T O P U S<br /> <br />      <br /> P A C I F I C<br /> <br /> <br /> S E A H O R S E S<br /> <br /> <br /> A T L A N T I C<br /> <br />  <br /> A N T A R T I C<br /> <br />   <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hàng ngang:<br /> 1. What animal is it?   <br /> <br /> <br /> <br /> <br />                                               <br /> <br /> <br /> 2. What is the biggest sea in the world?<br /> <br /> <br /> 3. What animal is it?<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 4. On which sea was the Titanic sunk?<br /> <br /> <br /> 5. Which sea can penguins live?<br /> Hàng dọc: OCEAN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Guess who I am<br /> Thời gian: 6 – 7 phút<br /> Thực hiện: + Giáo viên chia lớp thành 4 đội<br />                       + Ch ọn 2 h ọc sinh lên bảng, lần lượt đọc những thông tin ở tờ giấy <br /> giáo viên đã chuẩn bị  sẵn (các em có thể  dùng hành động để  mô tả  nếu như  các <br /> bạn không đoán được nghĩa của từ), các đội sẽ đoán xem đấy là con vật nào<br />                      + Nhóm nào đoán nhanh và đúng nhiều nhất sẽ giành chiến thắng<br />                      + Sau đó giáo viên sẽ dẫn vào bài mới<br /> <br /> Information: 1. (5 letters) I have a long body but no legs, no hands and I am very <br /> dangerous. <br />                        2.  (5 letters) I am called “The King of the jungle”<br />                         3. (8 letters) I am very big, I’m willing to help villagers to move <br /> heavy things by my trunk. There is a funny story related to me and 5 blind foretune­<br /> tellers.<br />                        4. (6 letters) I move very quickly from this tree to another tree, my  <br /> favorite food is banana.<br />                        5. (8 letters) I move slowly, when I move I carry my house on my  <br /> back. There is a fable story related to me and a rabbit. <br />                         6. (7 letters) I have a long neck, my favorite food is leaves, I am <br /> related to a famous milk advertisement for children. <br /> <br /> Animals: snake, tiger, elephant, monkey, tortoise, giraffe<br /> <br /> <br /> <br /> <br />         Unit 11: Topic: National Parks   <br /> Game: Who is quicker?<br />  Thời gian: 5 phút<br />  Thực hiện: + Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />                        + Trong thời gian 3 phút, các nhóm viết thật nhiều tên các vườn  <br /> quốc gia ở Việt Nam<br />                               + Sau 3 phút nhóm nào viết được nhiều và đúng sẽ giành chiến thắng<br />                     <br /> Danh sách các vườn quốc gia: Đến tháng 8/2010, cả nước có 30 vườn quốc gia  <br /> gồm: Ba Bể, Bái Tử Long, Hoàng Liên, Tam Đảo, Xuân Sơn, Ba Vì, Cát Bà, Xuân <br /> Thủy, Cúc   Phương, Bến   En, Pù   Mát, Vũ   Quang, Phong   Nha   ­   Kẻ   Bàng, Bạch <br /> Mã, Núi Chúa, Bidoup Núi Bà,  Phước Bình, Chư  Mom Ray, Chư  Yang Sin, Kon <br /> Ka Kinh, Yok Đôn, Lò Gò­Xa Mát, Tràm Chim, Mũi Cà Mau, U Minh Hạ, U Minh <br /> Thượng, Phú Quốc, Côn Đảo.<br />                       + Cho học sinh xem 1 đoạn clip (khoảng 2 phút) về vườn quốc gia <br /> Cúc Phương và đặt 1 số câu hỏi để dẫn vào bài:<br />                 ­ Do you know this national park?<br />                 ­ Would you like to visit this national park?<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  Unit 12: Topic: Music<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Music crossword puzzle<br />  Thời gian: 6 – 7 phút<br />  Thực hiện: + Giáo viên chia lớp thành 4 đội, lần lượt các đội sẽ chọn các số ở <br /> hàng dọc, hoặc hàng ngang để trả lời các câu hỏi về chủ đề âm nhạc<br />                         + Nhóm nào trả  lời nhanh và chính xác nhiều câu hỏi sẽ  giành <br /> chiến thắng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> <br />   <br /> M<br /> <br /> U<br /> <br /> 2 S I N G E R<br /> <br /> I 4 6<br /> <br /> 5 C O M P O S E R<br /> <br /> I R H<br /> <br /> A C Y<br /> <br /> N H T<br /> <br /> 7 3 E H<br /> <br />   L Y R I C S M<br /> <br /> O T<br /> C R<br /> <br /> <br /> 8<br /> K A L B U M<br /> <br /> <br /> Across<br /> 2. a person who sings<br /> 5. a person who writes music<br /> 7. the words of a song<br /> 8. a collection of recordings issued as a single item.<br /> <br /> Down<br /> 1. a person who plays a musical instrument<br /> 3. a style of music with strong and loud beats<br /> 4. a large group of musicians<br /> 6. the systematic arrangement of musical sounds.<br /> <br /> Answer: Across: 2. Singer      5. Composer    7. Lyrics          8. Album<br />                        Down: 1. Musician   3. Rock            4.  Orchestra    6. Rhythm<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Unit 13: Topic: Films and <br /> cinema <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Matching<br />  Thời gian: 4 – 5 phút<br />  Thực hiện: + Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />                                + Chiếu tên của các thể loại phim lên màn hình<br />                                + Sau đó giáo viên sẽ lần lượt chiếu các bộ phim, học sinh xem <br /> và đoán xem đấy là thể loại phim gì<br />                        + Sau 6 clip về 6 thể loại phim, nhóm nào nối đúng nhiều nhất sẽ <br /> giành chiến thắng<br />                               + Dựa vào các thể loại phim giáo viên sẽ dẫn vào bài<br /> Kinds   of   film:  Cartoon,   detective   film,   love   story   film,   war   film,   action   film,  <br /> documentary, science fiction film<br /> <br /> <br /> <br /> <br />          <br /> <br /> Love story film                                                       Detective film<br /> <br /> <br /> <br /> <br />           <br />      Cartoon                                                                        Documentary <br />          <br /> <br /> Action film                                    War film                        Science fiction film<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Horse racing<br />  Thời gian: 6 – 7 phút<br />  Thực hiện: + Giáo viên chia lớp thành 2 đội, viết tên 2 đội lên bảng   <br />                            +  Lần lượt giáo viên đưa ra 1 chữ cái, ví dụ chữ S, 2 đội phải nêu  <br /> lên được tên 1 đội bong tham gia World Cup/ tên đất nước đăng cai World Cup.  <br /> Nếu đội nào nói đúng sẽ đi được 1 đọan đường nhất định. Sau 6 lượt, đội nào về <br /> đích trước sẽ giành chiến thắng.<br />                                 + Sau đó, giáo viên sẽ cho học sinh xem 1 đoạn video (khoảng  <br /> 2 phút) về World Cup và dẫn vào bài<br /> <br /> Letters:              A              C            G          I            E            P             S<br /> <br /> <br /> Team A:      ………      ………    ……….  ………..   ………   …………  ………….. <br /> <br /> <br /> Team B:      ……….     ……….   ………..   ………..   ……….  …………  …………. <br /> Suggested answer:  A: Argentina, Algeria, Angola<br />                                  C: Chile, Cameroon, Czechoslovakia, Costa Rica, Croatia, China<br />                                  G: Germany, Greece, Ghana<br />                                  I: Iran, Italy, Ivory Coast <br />                                  E: England, Ecuador<br />                                  P: Paraguay, Portugal, Poland<br />                                  S: Switzerland, Sweden, Spain, South Korea, Saudi Arabia, Slovenia <br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Game: Matching<br />  Thời gian: 4 – 5 phút<br />  Thực hiện: + Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 người<br />                                + Giáo viên chiếu các bức tranh và các từ trên màn hình<br />                        + Trong th ời gian 2 phút, các nhóm phải nối được các địa danh với  <br /> từ phù hợp<br />                                + Nóm nào nối đúng và nhanh nhất sẽ chiến thắng<br />                                + Giáo viên dựa vào tranh để dẫn vào bài<br /> <br /> Places:  Cu Chi Tunnel, Co Loa Citadel, Nha Rong Harbor, Hue Imperial City,  <br /> The King Hung Temple, Ho Chi Minh Mausoleum, Hoi An Town, My Son Holy  <br /> Land<br />        <br />      Hoi An Town                                                    My Son Holy Land<br /> <br /> <br /> <br /> <br />       <br />     Nha Rong Harbor                                           Hue Imperial City<br /> <br /> <br /> <br /> <br />        <br />            Ho Chi Minh Mausoleum                                Cu Chi Tunnel<br />         <br /> <br />     The King Hung Temple                                   Co Loa Citadel <br />  <br /> <br /> III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại: <br /> 1. Hiệu quả về kinh tế:<br /> Những hoạt động trên đây được thiết kế  không mất quá nhiều thời gian, <br /> các tranh  ảnh, đoạn clip đều được khai thác trên mạng không mất phí. Chúng ta  <br /> có thể  sử  dụng nhiều cách để  làm như: trình chiếu slide, in trên giấy A4, A3, <br /> photo ghép 2 mặt, ép plastic để sử dụng nhiều năm.<br />       2. Hiệu quả về mặt xã hội:<br /> Những  hoạt  động  trong  đề  tài  nghiên  cứu  này  có  lợi  ích  cơ  bản  là  bước <br /> đầu hướng  dẫn học sinh làm quen với chủ đề bài học , tạo ra tính thu hút , kích <br /> thích  người  học  tập  trung  ,  tìm  tòi  ,  khám  phá.  Cách  thiết  kế  các  hoạt  động <br /> Warm­up này còn giúp học sinh  phát triển tư duy, cải thiện được tâm lí cảm thấy <br /> khó khăn khi đối mặt với bài đọc hiểu .<br /> Khi vào nội dung bài học , các em có được tinh thần muốn khám phá , trau <br /> dồi kiến thức của mình hơn với các bài đọc hiểu có chủ đề liên quan.<br /> Qua  thời  gian áp  dụng giải  pháp  mới,  chất  lượng  bộ  môn  cũng  đã được <br /> nâng cao, thể  hiện rõ trong kết quả học kì năm 2014 ­ 2015:<br /> Năm học 2011 – 2012  Năm học 2014 – 2015 <br /> (chưa áp dụng giải pháp) (áp dụng giải pháp)<br /> Lớp dạy   Tỉ lệ dạt TB trở lên   Lớp dạy    Tỉ lệ dạt TB trở lên<br /> 10 B7 67,7 %    10B9 94,7%<br /> 10 B8 72,4 %    10B10 91,5%<br /> 10B9 74,8%    10B11 96,4 %<br />           <br /> Đồng thời những thủ  thuật trên còn có thể  vận dụng cho bất kì lớp học  <br /> nào, giáo viên cũng có thể áp dụng ở những tiết học khác, có sự thay đổi cho phù  <br /> hợp với nội dung bài học. Đây cũng là cơ sở để ứng dụng thiết kế các hoạt động <br /> cho phần Warm – up trong các tiết Reading Tiếng Anh 11, 12.<br /> IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền.<br />   Trên đây là những gì tôi đúc rút từ  kinh nghiệm bản thân, học hỏi kinh <br /> nghiệm từ đồng nghiệp và tham khảo các tài liệu. Tôi cam kết không sao chép và <br /> vi phạm bản quyền.<br /> <br /> CƠ QUAN ĐƠN VỊ   TÁC GIẢ SÁNG KIẾN<br /> ÁP DỤNG SÁNG KIẾN<br /> <br /> ………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………<br /> ………………………………………………………………<br /> …………………………………….....................................    Phạm Thị Thơm            <br /> ......................................................................................<br /> ......................................................................................<br />    Tài liệu tham khảo<br /> <br /> <br /> <br /> 1. Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT <br /> – Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier.<br /> 2. Methodology handbook for English teachers in Vietnam – Ron Forseth, <br /> Carol Forseth.<br /> 3. Classroom Instruction that works – Robert J. Marzano, Debra J. Pickering, <br /> Jane E. Pollock.<br /> 4. Sách giáo khoa Tiếng Anh 10 – NXB Giáo Dục<br /> 5. Phương pháp giảng dạy tiếng Anh trong trường THPT – Nguyễn Hạnh <br /> Dung. <br /> 6. Các trang web để tải tranh ảnh, các đoạn clip: google.com, youtube.com <br /> PHỤ LỤC<br /> <br /> Có kèm theo 1 đĩa CD<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2